ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1855/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 14 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 2886/TTr-SCT ngày 25 tháng 3 năm 2016 và Công văn số 1133/STP-KSTT
ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính “Xác nhận ưu đãi đối với các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của doanh
nghiệp nhỏ và vừa” thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
Nội dung chi tiết của thủ tục hành chính đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại
địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- TT/TU; TT/HĐND.TP; TT/UBND.TP;
- UBMTTQVN TP và các thành viên (6);
- VPUB: CPVP; Các Phòng Chuyên viên;
- Sở Tư pháp (P. Kiểm soát TTHC);
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- TT Công báo TP; TT Tin học TP;
- Lưu:VT (CCHC/Đ) An.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1855/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh)
Thủ tục Xác nhận ưu đãi đối với các dự án sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu
tiên phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
a/ Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Quận 3); thời gian tiếp nhận
và trả kết quả vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu, buổi sáng từ 7 giờ
30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp
Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn Doanh
nghiệp nhỏ và vừa bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu Doanh nghiệp nhỏ và vừa bổ sung hồ sơ (chỉ nộp
bổ sung những hồ sơ chưa hợp lệ). Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương tiến hành thẩm định nội dung hồ sơ, trường
hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực tế tại cơ sở. Sau 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Công Thương thông báo kết quả xác nhận ưu đãi cho Doanh
nghiệp nhỏ và vừa biết bằng văn bản.
- Bước 4: Doanh
nghiệp nhỏ và vừa căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương
thành phố Hồ Chí Minh.
b/ Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến tới Sở Công Thương.
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm: (Điều 5 - Thông tư
55/2015/TT-BCT)
+ Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Thuyết minh dự án:
Trường hợp dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt
động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật về
đầu tư và xây dựng;
Trường hợp dự án đang sản xuất:
Thuyết minh hiện trạng quy trình sản xuất, cơ sở
vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc,
thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với sản phẩm và quy mô
đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng…); công suất
sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin
xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
Dự án đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ có
ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy định hiện hành của pháp
luật về đầu tư và xây dựng với năng lực sản xuất tăng ít nhất 20%.
+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy
định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động)
+ Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của
Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN-
European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có) do
tổ chức chứng nhận được phép hoạt động chứng nhận theo quy định của pháp luật
về chất lượng sản phẩm hàng hóa cấp
- Số lượng hồ sơ:
+ 06 bộ bao gồm: 01 bộ chính và 05 bộ sao;
+ Hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên ngoài
các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký xin ưu đãi;
+ Trường hợp các dự án có thay đổi về điều kiện áp
dụng ưu đãi đầu tư thì gửi hồ sơ bổ sung (nội dung phần thay đổi) tới cơ quan
có thẩm quyền để xem xét.
d/ Thời hạn giải quyết: (Điều 8 - Thông tư
55/2015/TT-BCT):
Ba mươi ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
đ/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp nhỏ và vừa sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
e/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương TPHCM
g/ Phí, Lệ phí: Không có
h/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận ưu đãi (Mẫu 02 - Phụ lục 3 đính kèm Thông tư số 55/2015/TT-BCT)
hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
i/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu giấy đề nghị xác nhận ưu đãi (Mẫu 01 -
phụ lục 2 đính kèm Thông tư số 55/2015/TT-BCT);
- Mẫu Giấy xác nhận ưu đãi (Mẫu 02 - phụ lục 3 đính
kèm Thông tư số 55/2015/TT-BCT).
k/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và
hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc
Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của
Bộ Công thương)
(Mẫu 01)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN1
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số hiệu Công văn
|
………….., ngày ……. tháng ….. năm …..
|
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền2 nơi
nộp hồ sơ)
1. Tên
tổ chức, cá nhân: ……………………………………………..…………
2. Địa
chỉ liên lạc: ………………………… Điện thoại: …………..……………
Fax:
……………………………………….. E-mail: ……………………………
3. Hồ sơ
kèm theo:
a) Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b)
Thuyết minh dự án:
- Trường
hợp dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư
theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
- Trường
hợp dự án đang sản xuất:
+ Thuyết
minh hiện trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết
bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công
đoạn chính phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo
lường, kiểm tra chất lượng…); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm
gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Dự án
đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình
sản xuất mới theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
c) Quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới)
hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc
xác nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang
hoạt động).
d) Giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do
Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban
hành) hoặc tương đương (nếu có).
4. Sau
khi nghiên cứu các quy định tại Nghị định số 111/2015/NDD-CP ngày 03
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ và các văn bản
liên quan khác,(tổ chức, cá nhân) xin (cơ quan có thẩm
quyền) xác nhận ưu đãi cho dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
như sau:
- Loại
sản phẩm (đánh dấu X vào ngành xác nhận ưu đãi):
Dệt may
□ Cơ khí chế tạo
□
Da
giày
□ Sản xuất lắp ráp ô
tô
□
Điện tử
□ Công nghệ
cao
□
- Giải
trình sản phẩm theo Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Các
chính sách xin hưởng ưu đãi:
(Căn
cứ vào Điều 12, Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày
03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ, (tổ chức,
cá nhân) liệt kê các chính sách xin hưởng ưu đãi).
6. Cam kết của tổ chức, cá nhân:
- Sẽ có
sản phẩm theo đăng ký đề nghị xác nhận ưu đãi trong thời gian 18 tháng kể từ
thời điểm được xác nhận ưu đãi.
- Báo
cáo với cơ quan có thẩm quyền nếu có sự thay đổi về sản phẩm xin xác nhận đã
được hưởng ưu đãi trong quá trình sản xuất.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Tên tổ chức, cá nhân xin xác nhận ưu đãi.
2 Bộ Công Thương hoặc tên cơ quan có thẩm quyền xác
nhận ưu đãi.
PHỤ LỤC 3
GIẤY
XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của
Bộ Công Thương)
(Mẫu 02)
CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN3
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số hiệu Công văn
|
………….., ngày ……. tháng ….. năm …..
|
GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính gửi: (tổ chức, cá nhân4)
Trả lời
văn bản số ........ ngày ...... tháng .... năm ....... của (tổ chức, cá nhân)
về việc đề nghị xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ,
trên cơ sở thẩm định hồ sơ gửi kèm, (cơ quan có thẩm quyền) xác nhận:
Sản phẩm
….. của (tổ chức, cá nhân) thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ ưu tiên phát triển, đủ điều kiện hưởng các chính sách ưu đãi quy định
tại Điểm….. Khoản …..Điều 12 Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày
03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Đề nghị
(tổ chức, cá nhân) làm việc với các cơ quan chức năng liên quan để được
hướng dẫn thủ tục hưởng các ưu đãi nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, cơ quan có thẩm quyền.
|
Đại diện cơ quan có thẩm quyền
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
3 Bộ Công Thương hoặc tên cơ quan có thẩm quyền xác
nhận ưu đãi.
4 Tên tổ chức, cá nhân xin xác nhận ưu đãi.