UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 769/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 01 tháng 04 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ
1/500 CỤM CÔNG NGHIỆP MINH PHƯƠNG, HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của
Chính phủ về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của
Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Thông tư số
19/TT-BXD ngày 21/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về việc lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng Khu công nghiệp, khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số
2677/QĐ-UBND ngày 24/9/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v phê duyệt địa điểm lập
QHCT Cụm công nghiệp-Làng nghề Minh Phương, tại xã Yên Phương và thị trấn Yên Lạc,
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 2047/QĐ-UBND ngày 12/8/2011 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v phê duyệt nhiệm vụ thiết kế QHCT tỷ lệ 1/500 Cụm công
nghiệp Minh Phương, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1618/TTr-SXD ngày 30/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Cụm công nghiệp Minh Phương, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc gồm những nội
dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ
án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công
nghiệp Minh Phương, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Chủ đầu
tư lập quy hoạch: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc.
3. Đơn vị
tư vấn lập quy hoạch: Viện Quy hoạch xây dựng
Vĩnh Phúc.
4. Địa điểm
và phạm vi nghiên cứu quy hoạch:
- Địa điểm: Theo Quyết định số
2677/QĐ-UBND ngày 24/9/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch:
23,909ha.
5. Nội dung
quy hoạch chi tiết:
5.1. Tính chất, quy mô:
- Tính chất: Là Cụm công nghiệp
và tiểu thủ công nghiệp địa phương, được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu sản xuất, góp phần thúc đẩy kinh tế, tạo công ăn việc
làm cho nhân dân địa phương.
- Quy mô đất quy hoạch: Tổng diện
tích QHXD là: 23,909ha.
5.2. Quy hoạch sử dụng đất
và định hướng kiến trúc cảnh quan:
5.2.1. Quy hoạch sử dụng
đất: (Bản vẽ QHYL:04)
BẢNG TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT QUY HOẠCH
TT
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Đất dịch vụ
|
2.607
|
|
II
|
Đất Cụm công nghiệp
|
236.483
|
100
|
1
|
Đất phát triển công nghiệp
|
155.320
|
65,68
|
a
|
Đất công nghiệp C.ty CP giống
thủy sản Yên Lạc
|
19.460
|
8,23
|
b
|
Đất phát triển công nghiệp
|
135.860
|
57,45
|
2
|
Đất xây dựng công trình
công cộng
|
2.997
|
1,27
|
3
|
Đất giao thông
|
39.831
|
16,84
|
4
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
3.844
|
1,63
|
a
|
Đất công trình đầu mối kỹ
thuật
|
3.049
|
1,29
|
b
|
Đất rãnh thoát nước
|
795
|
0,34
|
5
|
Đất cây xanh-Mặt nước
|
30.084
|
12,72
|
6
|
Đất kênh mương thủy lợi
|
4.407
|
1,86
|
|
Tổng
|
239.090
|
|
Các lô đất chức năng được bố
trí cụ thể như sau:
- Đất công nghiệp, làng nghề:
Có tổng diện tích là 155.320m2; chia thành 11 lô đất có diện tích từ
8.639,0m2 đến 22.119,0m2; được bố trí tại các lô đất có
ký hiệu thứ tự từ CN:01 đến CN:11 và lô đất của Công ty CP giống thủy sản Yên Lạc
có ký hiệu CQ:01; mật độ xây dựng tối đa là 60%; tầng cao trung bình là 3 tầng.
- Đất xây dựng công trình dịch
vụ công cộng: Có tổng diện tích là 2.997m2; được bố trí tại lô đất
có ký hiệu CC:01; mật độ xây dựng tối đa là 40%; tầng cao trung bình là 3 tầng.
- Đất cây xanh-Mặt nước: Có tổng
diện tích là 30.084m2; được bố trí tại lô đất có ký hiệu CX:01,
CX:02, CX:03, CX:04 và lô đất cây xanh kết hợp với bãi đỗ xe ký hiệu ĐX:01.
- Đất công trình đầu mối kỹ thuật:
Có tổng diện tích là 3.049m2; được bố trí tại lô đất có ký hiệu
ĐM:01; mật độ xây dựng tối đa là 40%; tầng cao trung bình là 3 tầng.
- Đất dịch vụ trả cho dân: Có tổng
diện tích là 2.607m2; được bố trí tại lô đất có ký hiệu DV:01; mật độ
xây dựng tối đa là 80%; tầng cao trung bình là 3 tầng.
5.2.2. Các yêu cầu về kiến
trúc cảnh quan:
- Mật độ xây dựng: Các lô đất
công nghiệp có mật độ xây dựng tối đa là 60%; lô đất xây dựng công trình dịch vụ
công cộng có mật độ xây dựng tối đa là 40%; lô đất hạ tầng kỹ thuật có mật độ
xây dựng tối đa là 40%; lô đất ở dịch vụ trả cho dân có mật độ xây dựng tối đa
là 80%.
- Chỉ giới xây dựng: Chỉ giới
xây dựng của các lô đất công nghiệp, dịch vụ công cộng lùi so với chỉ giới đường
đỏ 5,0m; của lô đất ở dịch vụ cho phép trùng với chỉ giới đường đỏ.
5.3. Quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật:
5.3.1. Quy hoạch san nền: (Bản vẽ QHYL:05)
- Giải pháp san nền: Dựa trên địa
hình tự nhiên, đảm bảo độ dốc dọc giao thông trong Cụm công nghiệp, hướng thoát
nước chính của khu đất quy hoạch về phía Nam và đổ vào hệ thống kênh mương
thoát nước xung quanh khu vực lập quy hoạch.
- Lựa chọn cao độ san nền:
+ Cao độ san nền cao nhất Hmax
là: 9.35m.
+ Cao độ san nền thấp nhất Hmin
là: 8.85m.
5.3.2. Quy hoạch giao
thông: (Bản vẽ QHYL:06)
- Giải pháp thiết kế đường giao
thông: Trên cơ sở tổng mặt bằng SDĐ, khớp nối với hệ thống giao thông xung
quanh và tính toán nhu cầu giao thông cho Cụm công nghiệp, quy hoạch giao thông
trong khu vực thiết kế có các loại mặt cắt như sau:
+ Mặt cắt 1-1 chiều rộng
19,5=4,5m+10,5m+4,5m.
+ Mặt cắt 2-2 chiều rộng
13,5=3,0m+7,5m+3,0m.
+ Mặt cắt 3-3 chiều rộng
10,5=7,5m+3,0m.
- Bó vỉa hè: Lát vỉa hè bằng gạch
Block dày 6cm, bó vỉa dùng viên vỉa BTXM có kích thước 100x30x26cm trên các đoạn
thẳng, dùng viên vỉa BTXM có kích thước 25x30x26cm trên các đoạn cong. Tại các
nút giao bán kính bó vỉa tối thiểu R=12,0m.
5.3.4. Quy hoạch cấp điện: (Bản vẽ QHYL:07)
- Nguồn điện: Lấy từ trạm
biến áp trung gian Tam Hồng thông qua hệ thống đường điện 22KV chạy qua khu vực
lập quy hoạch; đề nghị di chuyển đường dây 22KV hiện trạng lên hè đường quy hoạch
trong Cụm CN Minh Phương.
- Hệ thống mạng lưới điện:
+ Lưới điện trung thế 22KV: Được đi trên không trong khu vực lập quy hoạch để cấp điện cho các
trạm biến áp của các nhà máy, xí nghiệp trong Cụm công nghiệp; các nhà máy, xí
nghiệp sẽ được xây dựng trạm biến áp riêng với công suất tính toán theo nhu cầu
thực tế.
+ Lưới điện hạ thế: Tại các nhà máy, xí nghiệp trong Cụm công nghiệp, mạng điện hạ thế
được quy định đi ngầm trong các hào cáp và được bảo vệ bằng ống nhựa vặn xoắn.
- Hệ thống chiếu sáng đường
giao thông: Nguồn điện cấp cho khu công cộng của Cụm công nghiệp và hệ thống
chiếu sáng đường giao thông dự kiến xây dựng 01 trạm biến áp riêng với công suất
là 180KVA; dùng đèn chiếu sáng 1 bên cho các đường giao thông trong Cụm công
nghiệp; sử dụng cột thép bát giác, côn tráng kẽm, khoảng cách giữa các cột khoảng
25m đến 30m.
5.3.5. Quy hoạch cấp nước: (Bản vẽ QHYL:08)
- Nguồn nước: Dự kiến lấy từ trạm
cấp nước thị trấn Yên Lạc và đề nghị nâng công suất của trạm cấp nước này lên
cho phù hợp.
- Mạng lưới cấp nước: Được bố
trí theo dạng mạng cụt; sử dụng ống thép mạ kẽm với các loại ống D100, D63 để
cung cấp nước sạch cho các nhà máy, xí nghiệp trong Cụm công nghiệp.
- Hệ thống cứu hỏa: Được lựa chọn
là hệ thống áp lực thấp; các họng cứu hỏa bố trí nổi, được đặt trên đường ống cấp
nước D100, tại các ngã ba, ngã tư; khoảng cách trung bình của các họng cứu hỏa
là 150m.
5.3.6. Quy hoạch thoát nước: (Bản vẽ QHYL:05 + QHYL:09)
- Hệ thống thoát nước: Sử dụng
02 hệ thống thoát nước riêng biệt, bao gồm hệ thống thoát nước mưa và hệ thống
thoát nước thải sản xuất và sinh hoạt.
- Mạng lưới thoát nước:
+ Mạng lưới thoát nước mưa: Dựa theo quy hoạch san nền, dọc theo các tuyến đường giao thông bố
trí các tuyến rãnh thoát nước mưa, thu nước trên vỉa hè, mặt đường và nước mưa
từ các lô đất để thoát ra hệ thống kênh mương thoát nước của khu vực. Trên các
tuyến rãnh, bố trí các hố ga, hàm ếch thu nước mặt cách nhau 40m đến 50m. Hệ thống
thoát nước là các rãnh xây gạch hoặc cống hộp; các tuyến rãnh chính B1000 và
các tuyến nhánh B800, B600, B400.
+ Mạng lưới thoát nước thải: Nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp trước khi dẫn vào hệ thống
thoát nước thải phải được xử lý sơ bộ tại các nhà máy, xí nghiệp sau đó được dẫn
về trạm xử lý nước thải phía Đông Cụm công nghiệp thông qua hệ thống cống BTCT
D300 và rãnh xây gạch B400; nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn mới được thoát
ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
5.3.7. Quy hoạch hệ thống
thông tin liên lạc: (Bản vẽ QHYL:10)
- Nguồn cấp thuộc tổng đài điều
khiển của các nhà dịch vụ mạng, nhu cầu sử dụng được tính toán phù hợp với quy
mô phát triển của dự án.
- Hình thức đầu tư đồng bộ với
các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
6. Các giải
pháp giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ môi trường không
khí thông qua các biện pháp sau:
+ Sử dụng các biện pháp che chắn
khu vực thi công bằng rào che, trên các phương tiện vận chuyển sử dụng bạt che
để hạn chế bụi thải phát sinh trong quá trình hoạt động.
+ Sử dụng nhiên liệu đốt cho
các phương tiện, xe máy có lượng lưu huỳnh thấp.
+ Sử dụng các phương tiện xây dựng
có lượng khí thải thấp, đảm bảo giới hạn cho phép; làm ẩm bề mặt đất khi san ủi.
+ Phải trồng hệ thống cây xanh
cách ly để hạn chế tác động không khí trong Cụm công nghiệp đến khu vực xung
quanh.
- Bảo vệ môi trường nước
thông qua các biện pháp sau:
+ San nền thoát nước mặt ở khu
vực quy hoạch được thiết kế đảm bảo không ảnh hưởng đến chế độ chảy trong khu vực
xung quanh.
+ Trong quá trình san ủi mặt bằng,
nước mưa được thu lại và xử lý tách đất bùn, dầu mỡ trước khi thải vào hệ thống
mương thoát nước.
+ Trong quá trình hoạt động của
các nhà máy, nước thải phải được xử lý sơ bộ sau đó dẫn về trạm xử lý nước thải
để xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thoát ra môi trường tự nhiên.
- Bảo vệ môi trường đất: Phải đảm bảo nước thải không chảy tự do ra vùng đất xung quanh Cụm
công nghiệp làm ô nhiễm môi trường đất.
- Khống chế độ ồn, rung: Phân chia các khu vực sản xuất có độ ồn, rung khác nhau và có dải
cây xanh làm không gian đệm; hiện đại hóa trang thiết bị nhằm giảm thiểu tiếng ồn
và độ rung.
- Phòng, chống cháy nổ: Các nhà máy, xí nghiệp phải được đảm bảo phòng chống cháy nổ theo
tiêu chuẩn; tổ chức huấn luyện, tuyên truyền, giáo dục và pháp chế các biện
pháp phòng chống cháy nổ cho các nhà máy, xí nghiệp; cơ khí hóa, tự động hóa
các khâu sản xuất nguy hiểm; đảm bảo các thiết bị không bị rò rỉ nguyên liệu;
cách ly các công đoạn dễ cháy xa các khu vực khác; các thiết bị điện phải tính
toán dây dẫn có tiết diện phù hợp.
- Kiểm soát chất thải rắn: Thu gom chất thải rắn tại các nhà máy, xí nghiệp một cách triệt để;
phân loại rác thải để có biện pháp xử lý hợp lý như tái chế hay chôn lấp; rác
thải của Cụm công nghiệp sẽ được vận chuyển đến bãi chứa phế thải của tỉnh để xử
lý.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình lập dự án đầu
tư xây dựng trong khu vực quy hoạch chủ đầu tư phải tuân thủ theo QHCTXD TL
1/500 được phê duyệt tại quyết định này, chịu trách nhiệm toàn bộ về những thiệt
hại do không thực hiện đúng quy hoạch được duyệt. Giao Sở Xây dựng phối hợp với
UBND huyện Yên Lạc, UBND thị trấn Yên Lạc và UBND xã Yên Phương tổ chức công bố
công khai quy hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ
trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên – Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Công thương; Chủ tịch UBND huyện Yên Lạc; Chủ tịch UBND thị trấn Yên Lạc;
Chủ tịch UBND xã Yên Phương và Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị có liên quan
căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Hòa Bình
|