ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3942/QĐ-UBND
|
Vũng Tàu, ngày 06
tháng 11 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY
HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 CỤM CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TÓC TIÊN 2,
XÃ TÓC TIÊN, HUYỆN TÂN THÀNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng
01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng
8 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây
dựng;
Xét đề nghị của Công ty trách nhiệm hữu hạn Vạn Thuận
Phát tại Tờ trình số 46/CV-VTP ngày 18 tháng 9 năm 2007 và báo cáo thẩm định đồ
án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Tóc
Tiên 2, xã Tóc Tiên, huyện Tân Thành tại Báo cáo số 263/SXD-KTQH ngày 15 tháng
10 năm 2007 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Tóc Tiên 2, xã Tóc Tiên, huyện Tân Thành
với nội dung như sau:
1. Địa điểm quy hoạch: thuộc xã Tóc Tiên, huyện Tân
Thành, có tứ cận như sau:
- Phía Bắc giáp: đất của dân.
- Phía Nam giáp: đất sản xuất nông nghiệp của dân.
- Phía Đông giáp: đất sản xuất nông nghiệp của
dân.
- Phía Tây giáp: đường Tóc Tiên - Hắc Dịch.
Tổng diện tích khu vực nghiên cứu: 31,6 ha.
2. Quy mô và tính chất:
a) Diện tích đất: 31,6 ha.
b) Tính chất quy hoạch: là cụm
tiểu thủ công nghiệp tập trung được bố trí các loại hình sản xuất công nghiệp,
gồm các ngành nghề sau:
- Sản xuất, lắp ráp các sản phẩm
cơ khí, điện tử, đồ chơi.
- Các xí nghiệp may mặc, giày da
(không thuộc da).
- Chế biến sản xuất các mặt hàng nông
- lâm sản.
3. Phân khu chức năng: khu quy hoạch
được bố trí các khu chức năng như sau:
- Khu xây dựng nhà máy, xí nghiệp.
- Khu hành chính - dịch vụ.
- Khu kỹ thuật phụ trợ.
- Đất cây xanh.
- Đất giao thông.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ
yếu:
- Quy hoạch sử dụng đất:
+ Diện tích khu đất theo biên bản bàn
giao mốc ranh giới: 31,54 ha.
+ Diện tích khu đất thực tế đã trừ lộ
giới đường Tóc Tiên - Hắc Dịch: 31,48 ha.
+ Diện tích Công ty Gạch Việt Đức
hiện hữu: 0,36 ha.
+ Diện tích còn lại của khu đất quy
hoạch: 31,12 ha.
Bảng
cân bằng đất đai:
STT
|
Danh
mục
|
Diện
tích (ha)
|
Tỉ
lệ (%)
|
01
|
Đất công trình công cộng
|
0,70
|
2,25
|
02
|
Đất công trình kỹ thuật
|
1,09
|
3,50
|
03
|
Đất cây xanh
|
2,85
|
8,29
|
04
|
Đất xây dựng nhà máy
|
22,48
|
72,24
|
05
|
Đất giao thông
|
4,27
|
13,72
|
|
TỔNG
CỘNG
|
31,12
|
100,00
|
- Chỉ giới xây dựng:
+ Trục đường Tóc Tiên - Hắc Dịch: các
công trình xây dựng lùi vào tối thiểu 10 m so với lộ giới xây dựng.
+ Trục đường chính trong khu công
nghiệp (mặt cắt 1 - 1): các công trình xây dựng lùi vào tối thiểu 8 m so với lộ
giới xây dựng.
+ Trục đường dân sinh phía Bắc và Nam
khu đất (mặt cắt 2 - 2): các công trình xây dựng lùi vào tối thiểu 5 m so với
lộ giới xây dựng.
- Mật độ xây dựng: mật độ xây dựng
bình quân cho toàn khu là 50%, tối đa cho mỗi lô đất là 65%.
- Quy hoạch tầng cao: trung bình là
1,5 tầng.
5. Hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền: giải pháp san nền với khu
vực là tôn trọng địa hình tự nhiên, cân bằng khối lượng đào đắp tại chỗ.
- Độ dốc nền thiết kế: i=
0,002.
- Hướng thoát nước mặt: hướng
Tây Nam của khu đất.
- Cao độ thiết kế là cao độ
mặt đường khi đã hoàn thiện.
- Tổng diện tích khu vực san
lấp: 311.200,0 m2.
- Khối lượng bóc hữu cơ trung bình
20 cm là: 311.200 x 0.20= 62.240,0 m3.
- Tổng khối lượng đất đào
tính theo ô lưới: 60.348,8 m3.
- Tổng khối lượng đất đắp
tính theo ô lưới: 125.738,7 m3.
- Tổng khối lượng đất đắp đầm
chặt: 130.005,1 m3.
- Khối lượng đất rời cần
chuyển đến để đắp (có kể đến hệ số bù nén là 1.22) là: 130005,1 m3 x
1.22= 158.606,2 m3.
b) Giao thông:
- Mặt cắt cho các loại đường như
sau:
+ Giao thông ngoại vi: đường
Tóc Tiên -Hắc Dịch, có mặt cắt: 8 m + 15 m +8 m= 31.0 m.
+ Đường nội bộ: có mặt cắt:
5.0 m + 10.5 m + 5.0 m= 20.5 m.
+ Đường mở cho dân đi, chiều rộng
5.0 m, được bố trí trong phạm vi lô đất quy hoạch, cặp sát ngoài hàng
rào phía Bắc và phía Nam khu quy hoạch.
- Tất cả đường nội bộ đều
cán bê tông nhựa nóng, vỉa hè lát gạch bê tông ép.
c) Cấp nước:
Trong giai đoạn trước mắt, nguồn
nước cấp lấy từ nhà máy nước Tóc Tiên hiện hữu có công suất 20.000 m3/ngày đêm.
Trong tương lai sẽ bổ sung nguồn cấp từ nhà máy nước Châu Pha gần bên có công
suất 13.000 m3/ngày đêm.
- Công suất cấp nước: Q= 620
m3/ngày đêm.
- Thống kê hệ thống ống cấp nước:
+ HDPE ↓ 63 = 30 m;
+ HDPE ↓ 80= 15 m;
+ HDPE ↓ 114= 2046 m;
+ HDPE ↓ 250= 1045 m;
+ Trụ cứu hỏa = 06 trụ;
+ Bể nước ngầm có W= 500 m3 = 01
bể;
+ Đài nước 50 m3 = 01 cái.
d) Thoát nước:
- Nước thải và nước mưa thoát
riêng.
- Thoát nước mưa: nước mưa được thu và dẫn thoát bằng hệ thống ga và cống bê tông cốt
thép đúc sẵn. Hướng dòng chảy về phía hồ chứa nước Châu Pha hiện hữu.
- Thống kê khối lượng vật tư thoát
nước mưa:
Tổng số ống cống bê tông cốt thép:
↓ 400= 93 m;
: ↓ 600= 526 m;
: ↓ 800= 1.537 m;
: ↓ 1000= 843 m;
: ↓ 1500= 367 m.
Hố ga: 75 cái.
- Thoát nước thải:
- Nước thải bao gồm nước thải sản
xuất và nước thải sinh hoạt.
- Lưu lượng nước thải được tính
bằng 80% lưu lượng nước cấp.
- Tổng lưu lượng nước thải toàn
khu: Qtt= 440 m3/ngày đêm.
- Nước thải sản xuất tùy thuộc vào
từng bộ phận sản xuất sẽ có sử dụng quay vòng tuần hoàn sau khi qua xử lý lắng
cục bộ.
- Trước khi đưa nước thải vào cống
thoát chung bắt buộc phải qua bể xử lý cục bộ của mỗi nhà máy, sau đó thu vào
hệ thống cống kín bê tông cốt thép đúc sẵn và dẫn về trạm xử lý đặt phía cuối
khu quy hoạch (phía Đông cụm công nghiệp). Sau khi được xử lý khử trùng đạt
tiêu chuẩn, nước thải sẽ được gom vào hồ chứa có diện tích 10.000 m3 để lắng và
tự thấm.
- Tổng số cống bê tông cốt thép ↓
300= 1829 m;
- Tổng số cống bê tông cốt thép ↓
400= 120 m;
- Hố ga = 23 cái;
- 01 trạm xử lý nước thải công
suất Qt= 440 m3/ngày đêm.
e) Cấp điện:
- Nguồn điện cấp cho toàn khu quy
hoạch lấy từ lưới trung thế 22 kV hiện hữu trên đường Hắc Dịch - Tóc Tiên thông
qua 2 trạm biến áp kín 250 kVA - 75 kVA 15(22)/0,4 kV xây mới để cấp cho nhà
điều hành và khu xử lý nước thải.
- Dây dẫn đến các công trình phụ
trợ dùng cáp ngầm c/xlpe/dta/pvc luồn ống PVC đi trong hào cáp.
- Tuyến trung thế 22 kV trên
trụ được dẫn sâu vào đến khuôn viên các nhà máy. Mỗi nhà máy khi đầu
tư xây dựng sẽ đồng thời đầu tư trạm biến áp riêng có công suất phù
hợp với nhà máy đó.
f) Cây xanh, môi trường: xung
quanh khu quy hoạch bố trí cây xanh cách ly để giảm thiểu ảnh hưởng của hoạt
động sản xuất công nghiệp đối với khu vực bên ngoài. Đồng thời kết hợp trồng
cây xanh trong khuôn viên các xí nghiệp để cải thiện điều kiện vi khí hậu các
cơ sở sản xuất.
6. Dự trù kinh phí đầu tư xây
dựng, nguồn vốn:
a) Dự trù kinh phí đầu tư xây
dựng: khoảng 25.258.321.000 đồng (Hai mươi lăm tỷ, hai trăm năm mươi tám triệu,
ba trăm hai mươi mốt ngàn đồng).
b) Nguồn vốn: doanh nghiệp đầu tư
và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tự bố trí.
7. Kế hoạch thực hiện:
Năm 2007: hoàn thành thủ tục phê
duyệt quy hoạch, thiết kế xây dựng;
Năm 2008: xây dựng xong hạ tầng kỹ
thuật.
Điều 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn Vạn Thuận Phát có trách nhiệm:
1. Nộp hồ sơ
đồ án quy hoạch được duyệt cho Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Thành, Ủy ban
nhân dân xã Tóc Tiên trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày quy hoạch được
phê duyệt;
2. Phối hợp Ủy
ban nhân dân xã Tóc Tiên để tổ chức công bố công khai quy hoạch được duyệt; lắp
dựng pano bản vẽ tổng mặt bằng quy hoạch tại khu vực xây dựng để công khai cho
mọi người thực hiện và kiểm tra việc thực hiện; tổ chức triển khai việc cắm mốc
giới quy hoạch xây dựng trên thực địa;
3. Phối hợp
với Ủy ban nhân dân huyện Tân Thành tổ chức triển khai lập dự án đầu tư xây
dựng theo đúng nội dung quy hoạch tại Điều 1 của Quyết định này và các quy định
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hiện hành; phải có thỏa thuận về việc
tổ chức đấu nối các công trình hạ tầng kỹ thuật với các cơ quan quản lý chuyên
ngành.
Điều 3. Ủy ban nhân dân huyện Tân Thành có trách nhiệm hướng dẫn và quản lý
đầu tư xây dựng trong khu vực theo đúng Điều 1 của Quyết định này và thực hiện
nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng theo các quy định hiện hành.
Sở Xây dựng
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện Tân Thành và
các ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch
được duyệt; thực hiện chức năng quản lý quy hoạch xây dựng theo đúng quy định
hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp; Công ty trách nhiệm hữu hạn Vạn Thuận
Phát và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|