Quyết định 76/2013/QĐ-UBND giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu | 76/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 04/01/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Võ Văn Chánh |
Lĩnh vực | Thương mại,Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2013/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 25 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 231/TTr-SXD ngày 06/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
Loại nhà |
Biệt thự (hạng) |
Nhà ở thông thường (cấp) |
||||||
Cấp, hạng nhà |
I |
II |
III |
IV |
I |
II |
III |
IV |
Giá (đồng/m² sử dụng/tháng) |
24.100 |
28.800 |
33.600 |
52.800 |
14.500 |
13.400 |
13.000 |
8.700 |
Trong trường hợp nhà nước có điều chỉnh tiền lương tối thiểu thì mức giá chuẩn cho thuê nhà trên đây tăng bằng với tỷ lệ tăng lương tối thiểu.
Việc xác định diện tích sử dụng và cấp, hạng nhà thực hiện theo Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng và Quyết định 14/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 của UBND tỉnh.
Điều 2. Giá cho thuê nhà ở
1. Mức giá cho thuê nhà ở cụ thể được xác định dựa trên giá chuẩn quy định tại Điều 1 của Quyết định này cùng với 4 nhóm hệ số sau đây:
- Hệ số cấp đô thị (K1);
- Hệ số vị trí xét theo các khu vực (K2);
- Hệ số tầng cao (K3);
- Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật (K4).
Trị số K1, K2, K3 và K4 được quy định như sau:
a) Hệ số cấp đô thị (K1):
Loại đô thị |
Đặc biệt và loại I |
II |
III |
IV |
V |
Hệ số K1 |
0,00 |
-0,05 |
-0,10 |
-0,15 |
-0,2 |
Hệ số K1 áp dụng tại các địa phương như sau:
- Thành phố Biên Hòa (đô thị loại II): K1 = -0,05
- Thị xã Long Khánh (đô thị loại IV): K1 = -0,.15
- Các huyện (có các đô thị loại V): K1 = -0,2
Trong trường hợp các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa có sự thay đổi về cấp đô thị thì áp dụng hệ số K1 theo quy định tại biểu trên.