ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 75/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 19
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quỳnh Thiện
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ
VINH
(Kèm theo Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 19/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm bảo đảm việc thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, có trọng
tâm; bảo đảm sự công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
và sự minh bạch của bộ máy hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh
trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, xác định rõ trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm
quyền trong kiểm soát TTHC.
- Rà soát, đánh giá các quy định,
TTHC nhằm kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ các quy
định, TTHC không cần thiết, không hợp lý, rào cản sự phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện TTHC.
2. Yêu cầu
- Nội dung Kế hoạch bảo đảm đồng
bộ các nhiệm vụ kiểm soát TTHC, chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm. Bảo đảm sự
phân công, phối hợp rõ ràng, hợp lý trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng đơn
vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến
kết quả.
- Huy động sự tham gia, phối hợp
của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực
hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC. Kịp thời phát
hiện, đánh giá và đề nghị bãi bỏ những quy định, TTHC không còn phù hợp; chấn
chỉnh hành vi vi phạm của công chức, viên chức trong quá trình giải quyết TTHC.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Kiểm soát chất lượng TTHC
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I. Kiểm soát quy định về
TTHC
|
1
|
Xây dựng dự thảo các văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về TTHC trong trường hợp được luật giao
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tổ chức đánh giá tác động đề nghị
xây dựng, dự án, dự thảo VBQPPL có quy định TTHC
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Tham gia ý kiến dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật có quy định TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
4
|
Thẩm định dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật có quy định TTHC
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở,
ngành thuộc UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
II. Kiểm soát việc thực hiện
TTHC
|
1
|
Thực hiện công bố đầy đủ, kịp
thời, đúng hạn danh mục TTHC được thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích,
danh mục TTHC được thực hiện tại Bộ phận Một cửa, danh mục TTHC được tiếp nhận
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Tổ chức niêm yết công khai,
đúng, đầy đủ, kịp thời danh mục và nội dung TTHC tại Bộ phận Một cửa, Trụ sở
cơ quan tiếp nhận, giải quyết TTHC, Trang thông tin điện tử cơ quan, đơn vị…
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
3
|
Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận,
giải quyết TTHC, dịch vụ công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, kiên
quyết xử lý theo đúng quy định công chức, viên chức, có hành vi nhũng nhiễu,
tiêu cực, tự ý đặt ra TTHC không đúng quy định hoặc để chậm, trễ nhiều lần
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
4
|
Phê duyệt quy trình nội bộ,
quy trình điện tử trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh,
huyện, xã, có thông tin, dữ liệu tại Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
5
|
Tập trung nguồn lực đẩy nhanh
số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm
vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết
TTHC theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP và Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành
trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường
điện tử. Tỷ lệ số hóa, kết quả giải quyết TTHC đạt 80%
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
6
|
Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ
công trực tuyến, thanh toán trực tuyến (tỷ lệ 50%); thực hiện tái cấu trúc
quy trình, tích hợp, cung cấp 80% TTHC có đủ điều kiện lên dịch vụ công trực
tuyến mức độ toàn trình trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
7
|
Hướng dẫn, đôn đốc và tham mưu
tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ- CP, Nghị định số
107/2021/NĐ-CP, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP Nghị định số 42/2022/NĐ-CP và
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
8
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả việc đổi mới cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; tiếp
tục kiện toàn Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
12/2023
|
9
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm
soát TTHC cho công chức đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ngành thuộc tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Quý III
|
III. Tổ chức tiếp nhận và
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
1
|
Tổ chức tiếp nhận, xử lý và
công khai phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. Tỷ
lệ xử lý PAKN đúng hạn 100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
IV. Kiểm tra, đánh giá việc
giải quyết TTHC
|
1
|
Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và
kiểm tra việc thực hiện công khai TTHC tại Trụ sở nơi tiếp nhận, giải quyết
TTHC, tích hợp dữ liệu TTHC để công khai trên Cổng dịch vụ công tỉnh theo quy
định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
2
|
Công bố kết quả đánh giá chất
lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu theo thời gian thực của
sở, ngành tỉnh, địa phương theo bộ chỉ số tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày
23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều
hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện
thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Hàng tháng, quí, năm
|
V.
|
Rà soát TTHC nội bộ
|
1
|
Tiếp tục rà soát, phê duyệt
và thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước theo Kế hoạch đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 2092/QĐ- UBND ngày 28/10/2022
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tháng 12/2024
|
VI. Truyền thông phục vụ
hoạt động kiểm soát TTHC
|
1
|
Triển khai, quán triệt các văn
bản của Chính phủ, Bộ ngành, UBND tỉnh trong đội ngũ công chức, viên chức
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng cường tổ chức tuyên truyền
chủ trương cải cách TTHC qua hệ thống panô, áp phích, khẩu hiệu, tờ rơi.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
3
|
Tổ chức chuyên mục cải cách
TTHC
|
Đài Phát thanh - Truyền hình
Trà Vinh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
VII. Chế độ thông tin, báo
cáo
|
1
|
Báo cáo tình hình hoạt động
kiểm soát TTHC; tình hình, kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Định kỳ 3 tháng/1 lần, năm hoặc đột xuất
|
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung rà soát, đánh
giá TTHC:
(Phụ lục đính kèm)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh:
- Có trách nhiệm giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ
báo cáo (hàng quý, năm) Ủy ban nhân dân tỉnh tiến độ thực hiện Kế hoạch.
- Rà soát độc lập, huy động sự
tham gia của các chuyên gia, tổ chức các hoạt động tham vấn ý kiến của các cá
nhân, tổ chức liên quan và các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của quy định
về TTHC.
2. Trách nhiệm của sở, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Căn cứ Kế hoạch này, Thủ trưởng
các sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chủ động thực
hiện và có trách nhiệm xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm
2024 tại đơn vị, địa phương mình gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong
tháng 02 năm 2024.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Giáo dục và Đào tạo,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai thực hiện rà soát TTHC
thuộc phạm vi, chức năng mình quản lý. Kết quả rà soát, gửi về Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh trước ngày 15/9/2024 (hồ sơ gửi theo hướng dẫn tại Thông tư số
02/2017/TT-VPCP).
3. Sở Tài chính: Phối hợp
với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí
thực hiện Kế hoạch này.
4. Kinh phí: Kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động
năm 2024 của các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã. Các nội dung chi có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát TTHC thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 28/8/2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để có sự chỉ đạo./.
NỘI DUNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 75/QĐ-UBND ngày 19/01/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Số TT
|
Tên/nhóm TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện rà soát
|
Thời gian thực hiện ra soát
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
I
|
Thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1
|
Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ
thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác
quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương,
đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 8/2024
|
II
|
Thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
Cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề
thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm
phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến
lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán
thuốc thú y)
|
Thú y
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 8/2024
|
2
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề
thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên
quan đến cá nhân đã được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
II
|
Nhóm thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
Lưu thông hàng hóa trong nước
|
Sở Công Thương
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 8/2024
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của
Sở Công Thương
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công
Thương
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
III
|
Nhóm thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Chuyển trường đối với học sinh
trung học phổ thông
|
Giáo dục Trung học
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 8/2024
|
2
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ
|
Lĩnh vực văn bằng, chứng chỉ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
IV
|
Nhóm thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện
tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tăng cho quyền sử dụng đất đã có giấy chứng
nhận.
|
Lĩnh vực đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 8/2024
|
2
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp
có nhu cầu
|
x
|
x
|
x
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 8/2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|