Quyết định 749/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án phát triển hạ tầng chợ miền núi, biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 749/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/05/2023 |
Ngày có hiệu lực | 18/05/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký | Lương Trọng Quỳnh |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 749/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 18 tháng 5 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển hạ tầng thương mại biên giới Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TU ngày 25/6/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển thương mại, dịch vụ tỉnh Lạng Sơn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 33/TTr-SCT ngày 09/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 749/QĐ-UBND ngày 18/5/ năm 2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Mục lục
Phụ lục 1: Các văn bản pháp luật phân định khu vực miền núi
Phụ lục 2. Các tiêu chí xác định xã khu vực I, khu vực II và khu vực III giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định 33/2020/QĐ-TTg
Phụ lục 3. Tăng trưởng kinh tế tỉnh Lạng Sơn
Phụ lục 4. Dân số tỉnh Lạng Sơn phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2010 -2021
Phụ lục 5. Danh mục các chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn tính đến tháng 12/2022
Phụ lục 6. Thực trạng diện tích, cơ sở hạ tầng chợ miền núi, biên giới tỉnh Lạng Sơn đến 31/12/2022 và định hướng trong thời gian tới
Phụ lục 7. Tổng hợp kết quả đầu tư nâng cấp, cải tạo và xây mới chợ miền núi, biên giới trên địa bàn giai đoạn 2011-2022 (các dự án đã hoàn thành xong việc đầu tư xây dựng)
Phụ lục 8. Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2015-2020
Phụ lục 9. Mục tiêu phát triển chợ miền núi, biên giới tỉnh Lạng Sơn trên địa bàn các huyện đến năm 2025 và 2030
Phụ lục 10. Các dự án ưu tiên đầu tư chợ miền núi, biên giới giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Phụ lục 11. Danh sách chợ nâng cấp, cải tạo giai đoạn 2023-2025 và giai đoạn 2026-2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 749/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 18 tháng 5 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển hạ tầng thương mại biên giới Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TU ngày 25/6/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển thương mại, dịch vụ tỉnh Lạng Sơn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 33/TTr-SCT ngày 09/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 749/QĐ-UBND ngày 18/5/ năm 2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Mục lục
Phụ lục 1: Các văn bản pháp luật phân định khu vực miền núi
Phụ lục 2. Các tiêu chí xác định xã khu vực I, khu vực II và khu vực III giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định 33/2020/QĐ-TTg
Phụ lục 3. Tăng trưởng kinh tế tỉnh Lạng Sơn
Phụ lục 4. Dân số tỉnh Lạng Sơn phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2010 -2021
Phụ lục 5. Danh mục các chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn tính đến tháng 12/2022
Phụ lục 6. Thực trạng diện tích, cơ sở hạ tầng chợ miền núi, biên giới tỉnh Lạng Sơn đến 31/12/2022 và định hướng trong thời gian tới
Phụ lục 7. Tổng hợp kết quả đầu tư nâng cấp, cải tạo và xây mới chợ miền núi, biên giới trên địa bàn giai đoạn 2011-2022 (các dự án đã hoàn thành xong việc đầu tư xây dựng)
Phụ lục 8. Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2015-2020
Phụ lục 9. Mục tiêu phát triển chợ miền núi, biên giới tỉnh Lạng Sơn trên địa bàn các huyện đến năm 2025 và 2030
Phụ lục 10. Các dự án ưu tiên đầu tư chợ miền núi, biên giới giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Phụ lục 11. Danh sách chợ nâng cấp, cải tạo giai đoạn 2023-2025 và giai đoạn 2026-2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Phụ lục 12. Danh sách chợ xây mới giai đoạn 2023-2025 và giai đoạn 2026-2030 tại các xã đã có chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Phụ lục 13. Danh sách chợ di dời, xây mới giai đoạn 2023-2025 và giai đoạn 2026-2030 tại các xã đã có chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Phụ lục 14. Danh sách chợ xây mới giai đoạn 2023-2025 và giai đoạn 2026-2030 tại các xã chưa có chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Phụ lục 15. Tiêu chí hạ tầng chợ nông thôn
Phụ lục 1: Các văn bản pháp luật phân định khu vực miền núi
1. Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26 tháng 1 năm 1993 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
2. Quyết định số 26/1998/UB-QĐ ngày 18 tháng 3 năm 1998 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao;
3. Quyết định số 68/1998/UB-QĐ ngày 9 tháng 8 năm 1997 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao (đợt V)1;
4. Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23 tháng 5 năm 1997 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao.
Phụ lục 2. Các tiêu chí xác định xã khu vực I, khu vực II và khu vực III giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021 - 2025
STT |
Xã |
Tiêu chí |
1 |
Xã khu vực I |
- Có dưới 10% là hộ nghèo - Đã được công nhận là xã đạt chuẩn nông thôn mới - Có tỷ lệ số hộ dân tộc thiểu số/tổng số hộ dân sinh sống ổn định thành cộng đồng từ 15% trở lên. |
2 |
Xã khu vực II |
Là các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi không phải thuộc xã khu vực III và khu vực I |
3 |
Xã khu vực III |
- Tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên, riêng tại Đồng bằng sông Cửu Long thì tỷ lệ này là từ 15% trở lên hoặc có trên 150 hộ nghèo là dân tộc thiểu số - Có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% - 20%, riêng Đồng bằng sông Cửu Long thì từ 12% - 15% và có 01 trong các tiêu chí: + Trên 60% hộ nghèo trong tổng số hộ nghèo của xã là hộ dân tộc thiểu số. + Từ 20% trở lên người dân tộc thiểu số từ 15 - 60 tuổi chưa biết đọc, viết tiếng phổ thông. + Có trên 80% tổng số lao động có việc làm nhưng chưa qua đào tạo từ 03 tháng trở lên. + Có 50% số km đường giao thông từ trung tâm huyện đến xã dài 20km chưa được rải nhựa hoặc đổ bê tông. |
Phụ lục 3. Tăng trưởng kinh tế tỉnh Lạng Sơn
Phụ lục 3.1. Tốc độ tăng bình quân GRDP tỉnh Lạng Sơn so với toàn quốc
Đơn vị: %/năm
Năm |
Cả nước |
Vùng TDMNPB |
Tỉnh Lạng Sơn |
2010 - 2015 |
7,18 |
7,9 |
5,57 |
2015 - 2020 |
6,65 |
8,41 |
5,05 |
2010 -2020 |
6,92 |
8,16 |
5,31 |
2021 |
2,56 |
5,13 |
6,67 |
2022 |
|
|
7,22 |
Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam, Cục Thống kê Lạng Sơn
PL 3.2. Tăng trưởng GRDP tỉnh Lạng Sơn chia theo ngành
Đơn vị: Tỷ đồng, %
Năm Chỉ tiêu |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
2022 |
Tốc độ tăng trưởng bình quân (%/năm) |
|||
2011- 2015 |
2016- 2020 |
2011- 2020 |
2021- 2022 |
||||||
Quy mô GRDP |
11.739,4 |
15.393,3 |
19.705,8 |
21.021 |
22.683 |
5,57 |
5,06 |
5,31 |
6,67 |
NLTS |
3.268,9 |
3.885,9 |
4.231,3 |
4.479,3 |
4.716 |
3,52 |
1,72 |
2,61 |
5,86 |
CN-XD |
2.160,9 |
2.851,2 |
4.782,1 |
5.227,5 |
5.860 |
5,70 |
10,90 |
8,27 |
9,31 |
Dịch vụ |
5.556,9 |
7.597,7 |
9.725,5 |
10.275,7 |
11.054 |
6,46 |
5,06 |
5,76 |
5,66 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
752,71 |
1.058,5 |
966,9 |
1.038,5 |
1.053 |
7,06 |
-1,79 |
2,54 |
7,47 |
Nguồn: Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
Phụ lục 3.3. GRDP tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020 và năm 2021, 2022 so với cả nước và Vùng
Đơn vị:Tỷ đồng, %
Năm |
Quy mô (Tỷ đồng) – Giá hiện hành |
Tỷ trọng của tỉnh (%) |
|||
Cả nước |
Vùng TDMNPB |
Lạng Sơn |
So với cả nước |
So với Vùng TDMNPB |
|
2010 |
2.652.029,1 |
181.677,6 |
11.739,4 |
0,44 |
6,46 |
2015 |
5.178.705,4 |
403.646,0 |
23.382 |
0,45 |
5,79 |
2020 |
8.069.492,7 |
688.925,0 |
34.967,9 |
0,43 |
5,08 |
2021 |
8.044.386 |
|
37.292,6 |
0.46 |
|
2022 |
9.513.327 |
|
41.487 |
0,43 |
|
Nguồn: Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
Phụ lục 4. Dân số tỉnh Lạng Sơn phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2010 -2021
Năm |
Tổng số |
Số tuyệt đối (người) |
Tỷ trọng (%) |
||
Thành thị |
Nông thôn |
Thành thị |
Nông thôn |
||
2010 |
736.294 |
142.136 |
594.158 |
19,30 |
80,70 |
2011 |
740.912 |
143.969 |
596.943 |
19,43 |
80,57 |
2012 |
745.130 |
145.741 |
599.389 |
19,56 |
80,44 |
2013 |
748.943 |
147.451 |
601.492 |
19,69 |
80,31 |
2014 |
752.591 |
149.145 |
603.446 |
19,82 |
80,18 |
2015 |
757.785 |
151.162 |
606.623 |
19,95 |
80,05 |
2016 |
763.396 |
153.285 |
610.111 |
20,08 |
79,92 |
2017 |
768.698 |
155.364 |
613.334 |
20,21 |
79,79 |
2018 |
775.866 |
157.845 |
618.021 |
20,34 |
79,66 |
2019 |
782.811 |
160.165 |
622.646 |
20,46 |
79,54 |
2020 |
788.706 |
181.715 |
606.991 |
23,04 |
76,96 |
2021 |
796.939 |
183.888 |
613.051 |
23,07 |
76,93 |
2022 (ước) |
802.100 |
185.900 |
616.200 |
23,17 |
76,83 |
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Lạng Sơn năm 2019, 2021, Báo cáo KT-XH tỉnh Lạng Sơn năm 2022
Phụ lục 5. Danh mục các chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn tính đến tháng 12/2022
TT |
Tên chợ/ địa bàn |
Địa chỉ |
Hạng chợ |
Phân loại theo thời gian |
Phân loại miền núi, biên giới |
Phân loại theo địa bàn |
Hình thức đầu tư giai đoạn 2010-2022 |
||||
Chợ hàng ngày |
Chợ phiên |
Ngày họp chợ phiên (âm lịch) |
Chợ biên giới |
Chợ miền núi |
Chợ thành thị |
Chợ nông thôn |
|||||
I |
TP. Lạng Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Đông Kinh |
Đường Bà Triệu, P.Vĩnh Trại |
1 |
x |
|
|
|
|
x |
|
|
2 |
Chợ Kỳ Lừa |
P.Hoàng Văn Thụ |
2 |
x |
|
|
|
|
x |
|
|
3 |
Chợ Giếng Vuông |
Đ. Bắc Sơn, P. Hoàng Văn Thụ |
1 |
x |
|
|
|
|
x |
|
|
4 |
Chợ Chi Lăng |
Đ.Đinh Tiên Hoàng, P.Chi Lăng |
3 |
x |
|
|
|
|
x |
|
|
5 |
Chợ Xứ Lạng |
Khối 9, p.Đông Kinh |
3 |
|
|
|
|
|
x |
|
XM năm 2018 |
II |
H. Cao Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Chợ Bản Ngà |
Xã Gia Cát |
3 |
|
x |
5,10,15,20,25,30 |
|
x |
|
x |
NCCT 2023 |
7 |
Chợ Tân Thành |
Xã Tân Thành |
3 |
|
x |
1,6,11,16,21,26 |
|
x |
|
x |
|
8 |
Chợ Ba Sơn |
Xã Cao Lâu |
3 |
|
x |
Chưa họp (dự kiến họp 5,10) |
x |
x |
|
x |
|
9 |
Chợ Cụm Trung tâm Bản Mạc |
Xã Thạch Đạn |
3 |
|
x |
Chưa họp |
|
x |
|
x |
|
10 |
Chợ Đồng Đăng cũ |
TT Đồng Đăng |
2 |
x |
x |
1,6,11,16,21,26 |
x |
|
x |
|
NCCT năm 2014, 2015 |
11 |
Chợ Đồng Đăng mới |
Khu TTTM Đồng Đăng |
2 |
x |
x |
1,6,11,16,21,26 |
x |
|
x |
|
XM năm 2015 |
12 |
Chợ TT Cao Lộc |
TT Cao Lộc |
3 |
x |
|
|
|
|
x |
|
|
III |
H. Văn Quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Chợ Bãi |
Xã Yên Phúc |
3 |
|
x |
3,8,13,18,23,28 |
|
x |
|
x |
DN NCCT 2020 |
14 |
Chợ Điềm He |
Xã Điềm He |
3 |
|
x |
5,10,15,20,25,30 |
|
x |
|
x |
|
15 |
Chợ Khánh Khê |
Xã Khánh Khê |
3 |
|
x |
2,7,12,17, 22,27 |
|
x |
|
x |
HTX đầu tư 2021 |
16 |
Chợ Lương Năng |
Xã Lương Năng |
3 |
|
x |
2,7,12,17, 22,27 |
|
x |
|
x |
|
17 |
Chợ Ba Xã |
Xã Tân Đoàn |
3 |
|
x |
2,7,12,17, 22,27 |
|
x |
|
x |
DN NCCT 2020 |
18 |
Chợ Bản Châu |
Xã Tri Lễ |
3 |
|
x |
5,10,15,20,25,30 |
|
x |
|
x |
|
19 |
Chợ Liên Hội Phai Khang |
Xã Liên Hội |
3 |
|
x |
1,6,11,16,21,26 |
|
x |
|
x |
XM 2018 |
20 |
Chợ TT Văn Quan |
TT Văn Quan |
2 |
x |
x |
4,9,14,19,24,29 |
|
|
x |
|
Nhà nước đầu tư xây mới 2021 |
IV |
H. Bình Gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Chợ Văn Mịch |
Xã Hồng Phong |
3 |
|
x |
3,8,13,18,23,28 |
|
x |
|
x |
NCCT năm 2014 |
22 |
Chợ Pắc Khuông |
Xã Thiện Thuật |
3 |
|
x |
5,10,15,20,25,30 |
|
x |
|
x |
|
23 |
Chợ Hoa Thám |
Xã Hoa Thám |
3 |
|
x |
5,10,15,20,25,30 |
|
x |
|
x |
|
24 |
Chợ Khuổi Lào |
Xã Thiện Hòa |
3 |
|
x |
5,10,15,20,25,30 |
|
x |
|
x |
NCCT năm 2022 |
25 |
Chợ TT Bình Gia |
TT Bình Gia |
3 |
x |
|
|
|
|
x |
|
|
V |
H. Bắc Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Chợ Trấn Yên |
Xã Trấn Yên |
3 |
|
x |
5,10,15,20,25,30 |
|
x |
|
x |
|
27 |
Chợ Hưng Vũ |
Xã Hưng Vũ |
3 |
|
x |
1,6,11,16,21,26 |
|
x |
|
x |
|
28 |
Chợ Vũ Lăng |
Xã Vũ Lăng |
3 |
|
x |
4,9,14,19,24,29 |
|
x |
|
x |
NCCT 2022 |
29 |
Chợ Nhất Hòa |
Xã Nhất Hòa |
3 |
|
x |
1,6,11,16,21,26 |
|
x |
|
x |
|
30 |
Chợ Nhất Tiến |
Xã Nhất Tiến |
3 |
|
x |
2,7,12,17,22,27 |
|
x |
|
x |
|
31 |
Chợ Chiến Thắng |
Xã Chiến Thắng |
3 |
|
x |
3,8,13,18,23,28 |
|
x |
|
x |
Đã XM 2022 |
32 |
Chợ Tân Tri |
Xã Tân Tri |
3 |
|
x |
4,9,14,19,24,29 |
|
x |
|
x |
Đã XM 2022 |
33 |
Chợ Đồng Ý |
Xã Đồng Ý |
3 |
|
x |
4,9,14,19,24,29 |
|
x |
|
x |
|
34 |
Chợ Vũ Sơn |
Xã Vũ Sơn |
3 |
|
x |
2,7,12,17,22,27 |
|
x |
|
x |
Đang thực hiện đầu tư |
35 |
Chợ Vũ Lễ |
Xã Vũ Lễ |
3 |
|
x |
5,10,15,20,25,30 |
|
x |
|
x |
|
36 |
Chợ Tân Thành |
Xã Tân Thành |
3 |
|
x |
3,8,13,18,23,28 |
|
x |
|
x |
|
37 |
Chợ TT Bắc Sơn |
TT Bắc Sơn |
2 |
x |
|
|
|
|
x |
|
XM 2018, 2019 |
VI |
H. Văn Lãng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Chợ Hội Hoan |
Xã Hội Hoan |
3 |
|
x |
2,7,12,17,22,27 |
|
x |
|
x |
|
39 |
Chợ Hoàng Văn Thụ |
Xã Hoàng Văn Thụ |
3 |
|
x |
4,9,14,19,24,29 |
|
x |
|
x |
XM năm 2015 |
40 |
Chợ Na Hình |
Xã Thụy Hùng |
3 |
|
x |
3,8,13,18,23,28 |
x |
x |
|
x |
|
41 |
Chợ TT Na Sầm |
TT Na Sầm |
3 |
x |
x |
5,10,15,20,25,30 |
|
|
x |
|
NCCT năm 2016 |
42 |
Chợ CK Tân Thanh |
Xã Tân Thanh |
3 |
x |
|
|
x |
x |
|
x |
|
43 |
Chợ Quảng Châu |
Xã Tân Thanh |
3 |
x |
|
|
x |
x |
|
x |
|
44 |
Chợ Việt Trung |
Xã Tân Thanh |
3 |
x |
|
|
x |
x |
|
x |
|
45 |
Chợ Hồng Công |
Xã Tân Thanh |
3 |
x |
|
|
x |
x |
|
x |
|
46 |
Chợ Hữu Nghị |
Xã Tân Thanh |
3 |
x |
|
|
x |
x |
|
x |
|
47 |
Chợ thực phẩm |
Xã Tân Thanh |
3 |
x |
|
|
x |
x |
|
x |
|
VII |
H. Tràng Định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Chợ Đông Pinh |
Xã Trung Thành |
3 |
|
x |
4,9,14,19,24,29 |
|
x |
|
x |
|
49 |
Chợ Long Thịnh |
Xã Quốc Khánh |
3 |
|
x |
1,6,11,16,21,26 |
x |
x |
|
x |
|
50 |
Chợ Áng Mò |
Xã Tân Tiến |
3 |
|
x |
5,10,15,20,25,30 |
|
x |
|
x |
|
51 |
Chợ Bình Độ |
Xã Quốc Việt |
3 |
|
x |
5,10,15,20,25,30 |
|
x |
|
x |
NCCT 2022 |
52 |
Chợ Thà Cạo |
Xã Chí Minh |
3 |
|
x |
4,9,14,19,24,29 |
|
x |
|
x |
|
53 |
Chợ Bản Nhàn |
Xã Hùng Việt |
3 |
|
x |
Hiện không họp chợ |
|
x |
|
x |
|
54 |
Chợ TT Thất Khê |
TT Thất Khê |
3 |
x |
|
|
|
|
x |
|
NCCT năm 2014 |
VIII |
H. Chi Lăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
Chợ cụm xã Vạn Linh |
Xã Vạn Linh |
3 |
|
x |
2,7,12,17,22,27 |
|
x |
|
x |
XM 2014, 2015 |
56 |
Chợ Nhân Lý |
Xã Nhân Lý |
3 |
|
x |
3,8,13,18,23,28 |
|
x |
|
x |
|
57 |
Chợ Ga Chi Lăng |
Xã Chi Lăng |
3 |
|
x |
3,8,13,18,23,28 |
|
x |
|
x |
XM 2014, 2015 |
58 |
Chợ Hữu Kiên |
Xã Hữu Kiên |
3 |
|
x |
1,6,11,16,21,26 |
|
x |
|
x |
|
59 |
Chợ TT Đồng Mỏ |
TT Đồng Mỏ |
2 |
x |
|
|
|
|
x |
|
|
60 |
Chợ TT Chi Lăng (chợ Đồng Bành) |
Thôn Minh Hòa, TT Chi Lăng |
3 |
x |
|
|
|
|
x |
|
|
61 |
Chợ Sông Hóa |
Thôn Chiến Thắng, TT Chi Lăng |
3 |
|
x |
4,9,14,19,24,29 |
|
|
x |
|
|
62 |
Chợ nông sản TT Chi Lăng |
TT Chi Lăng |
3 |
|
x |
|
|
|
x |
|
|
IX |
H. Hữu Lũng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
Chợ Bắc Lệ |
Xã Tân Thành |
3 |
|
x |
2,5,7,10,12,15,17 ,20,25 |
|
x |
|
x |
XM năm 2013 |
64 |
Chợ Bụt |
Xã Yên Bình |
3 |
|
x |
5,10,15,20,25,30 |
|
x |
|
x |
|
65 |
Chợ Cai Kinh |
Xã Cai Kinh |
3 |
|
x |
3,8,13,18,23,28 |
|
x |
|
x |
|
66 |
Chợ Phổng |
Xã Vân Nham |
3 |
|
x |
3,5,8,13,15,18,23 ,25,28 |
|
x |
|
x |
XM năm 2018,2019 |
67 |
Chợ Phố Vị |
Xã Hồ Sơn |
3 |
|
x |
1,6,11,16,21,26 |
|
x |
|
x |
NCCT 2022 |
68 |
Chợ Yên Vượng |
Xã Yên Vượng |
3 |
|
x |
4,9,14,19,24,29 |
|
x |
|
x |
|
69 |
Chợ Yên Thịnh |
Xã Yên Thịnh |
3 |
|
x |
1,6,11,16,21,26 |
|
x |
|
x |
|
70 |
Chợ Quyết Thắng |
Xã Quyết Thắng |
3 |
|
x |
3,8,13,18,23,28 |
|
x |
|
x |
|
71 |
Chợ Đồng Tiến |
Xã Đồng Tiến |
3 |
|
x |
4,6, 14,16 24,26 |
|
x |
|
x |
|
72 |
Chợ Thiện Kỵ |
Xã Thiện Tân |
3 |
|
x |
3,8,13,18,23,28 |
|
x |
|
x |
|
73 |
Chợ Hữu Liên |
Xã Hữu Liên |
3 |
|
x |
2,7,12,17,22,27 |
|
x |
|
x |
|
74 |
Chợ trung tâm thị trấn |
TT Hữu Lũng |
2 |
x |
|
|
|
|
x |
|
XM từ 2017 |
75 |
Chợ TT Hữu Lũng |
TT Hữu Lũng |
2 |
x |
|
|
|
|
x |
|
|
X |
H. Lộc Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
76 |
Chợ Yên Khoái (chợ Việt Anh cũ) |
Xã Yên Khoái |
3 |
x |
|
|
x |
x |
|
x |
|
77 |
Chợ Chi Ma |
CK Chi Ma, Xã Yên Khoái |
3 |
x |
|
|
x |
x |
|
x |
|
78 |
Chợ TT Lộc Bình |
TT Lộc Bình |
2 |
x |
x |
1,6,11,16,21,26 |
|
|
x |
|
XM 2011, 2012 |
79 |
Chợ TT Na Dương |
TT Na Dương |
3 |
x |
x |
4,9,14,19,24,29 |
|
|
x |
|
|
80 |
Chợ xép ngã ba Mỏ |
TT Na Dương |
3 |
x |
|
|
|
|
x |
|
|
XI |
H. Đình Lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
81 |
Chợ Đình Lập |
Khu 1, TT. Đình Lập |
2 |
x |
|
|
|
|
x |
|
XM 2011, 2012 |
82 |
Chợ TT Nông trường Thái Bình |
TT Nông trường Thái Bình |
2 |
|
x |
8,18,28 |
|
|
x |
|
XM 2022 |
|
Tổng cộng (82) |
|
|
|
|
|
13 |
58 |
24 |
58 |
|
TT |
Tên chợ/ địa bàn |
Chợ BG |
Chợ MN |
Diện tích chợ |
Tình hình hiện trạng hạ tầng chợ |
Định hướng giai đoạn tới, lý do |
I |
H. Cao Lộc |
3 |
6 |
|
|
|
1 |
Chợ Bản Ngà |
|
X |
2626,9 m2 |
Chợ phiên, hiện xuống cấp. Chợ hiện nay có 08 dãy nhà chính, cột xây gạch hoặc cột bê tông xi măng, vì kèo, xà gồ gỗ (có 02 dãy nhà vì kèo, xà gồ thép) mái lợp proximăng, 01 nhà vệ sinh 02 ngăn, 01 dãy mái lợp bằng tôn được đầu tư xây dựng, cải tạo sửa chữa từ năm 1993 đến nay, chủ yếu là từ nguồn gốn ngân sách huyện, xã. Hiện nay có 106 hộ đăng ký hoạt động kinh doanh buôn bán hàng cố định. Chợ chưa có bãi trông giữ xe theo quy định, do diện tích hẹp vào các ngày họp chợ nhiều hộ kinh doanh không thường xuyên vẫn phải bán hàng dọc theo hai bên đường QL 4B cũ làm ảnh hưởng đến giao thông. Tổ quản lý chợ gồm có 01 Tổ trưởng, 02 tổ viên. Các thành viên Tổ quản lý chợ chỉ hoạt động vào buổi sáng của ngày phiên chợ và được hỗ trợ kinh phí 500.000 đồng/người/tháng. Trụ sở làm việc của Tổ quản lý hiện đang được bố trí tạm tại trụ sở Trạm Y tế xã cũ. |
Theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Lạng Sơn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định số 1374/QĐ-UBND), chợ Bản Ngà, xã Gia Cát quy hoạch nâng cấp, cải tạo trong giai đoạn 2015-2020 tuy nhiên trong giai đoạn đó chưa triển khai thực hiện được việc nâng cấp, cải tạo. Nhìn chung đến nay cơ sở vật chất chợ đã xuống cấp, không đáp ứng được nhu cầu trao đổi, mua bán hàng hoá của người dân. Năm 2023, chợ Bản Ngà đã được đầu tư cải tạo đạt chợ nông thôn mới nâng cao từ nguồn Chương trình MTQG (977,9 triệu đồng). Do vậy, đề xuất giữ nguyên chợ Bản Ngà trong giai đoạn tới. |
2 |
Chợ Tân Thành |
|
X |
3415,14 m2 |
Chợ lán tạm vào các phiên chợ, các hộ kinh doanh chủ yếu kinh doanh tại khu vực đất trống do chợ chưa được đầu tư xây dựng, chưa có nhà chợ; tổ/cá nhân quản lý. |
Theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND, quy hoạch xây mới 01 chợ tại xã Tân Thành giai đoạn 2015-2020. Tuy nhiên trong giai đoạn đó chưa triển khai thực hiện. Do vậy, đề xuất xây mới chợ Tân Thành trong giai đoạn 2026-2030 từ nguồn vốn xã hội hoá. |
3 |
Chợ Ba Sơn |
x |
X |
4000 m2 |
Chợ phiên, bán kiên cố nằm ở trung tâm xã Cao Lâu là chợ Trung tâm cụm xã (xã biên giới), có vị trí cạnh đường huyện 28, được xây dựng từ năm 1998 với diện tích 4000 m2 bao gồm các hạng mục như: - Khu bán hàng với diện tích 500 m2 - Mái được lợp bằng tôn, nền chợ đổ bê tông - Khu vực sân, đường nội bộ được đổ bê tông với diện tích 2450 m2 - Nhà vệ sinh có diện tích 50 m2 - Hệ thống điện, tường rào bao quanh chợ có chiều dài 286 m Phục vụ cho việc mua bán, trao đổi hàng hoá của xã Cao Lâu và các xã lân cận như Công Sơn, Hải Yến, Xuất Lễ, Mẫu Sơn. Chợ sau khi xây dựng xong đã đưa vào hoạt động, tuy nhiên do đường giao thông đi lại khó khăn, không có nhiều hộ kinh doanh, người dân ít tham gia họp chợ, việc trao đổi mua bán hàng hoá ít, nên sau một thời gian hoạt động không hiệu quả, chợ đã dừng hoạt động. Đến năm 2014, UBND tỉnh đã trưng dụng, cải tạo thành nơi làm việc của Trạm liên hợp Co Sâu. Đến tháng 01/2020 Bộ đội Biên phòng tỉnh đã bàn giao lại cho UBND xã Cao Lâu trực tiếp quản lý. |
- Theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND, quy hoạch nâng cấp chợ xã Cao Lâu giai đoạn 2015-2020. Tuy nhiên trong giai đoạn đó chưa triển khai thực hiện. - Theo Kế hoạch xây dựng nông thôn mới của huyện giai đoạn 2021-2025, dự kiến năm 2024 xã Cao Lâu sẽ đạt chuẩn nông thôn mới, theo đó yêu cầu tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại phải đạt chuẩn theo quy định. - Sau khi tuyến đường ĐH.28 được đầu tư giao thông thuận tiện sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của các xã dọc tuyến đường ĐH.28, đặc biệt là các xã biên giới Cao Lâu, Xuất Lễ, Mẫu Sơn. - Theo Biên bản Hội đàm giữa Đoàn Đại biểu tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam và Đoàn đại biểu Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc ngày 17/7/2017 hai bên đã thống nhất tiếp tục nghiên cứu, khi điều kiện chín muồi sẽ mở chính thức các cửa khẩu phụ, cặp chợ, trong đó có cặp chợ Ba Sơn (Việt Nam)- Bắc Sơn (Trung Quốc). - Do vậy, để đáp ứng nhu cầu trao đổi mua bán của người dân trong vùng, đề xuất nâng cấp cải tạo chợ Ba Sơn, xã Cao Lâu giai đoạn 2022-2025 từ nguồn Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào DTTS và MN |
4 |
Chợ Cụm Trung tâm Bản Mạc |
|
X |
3400 m2 |
Chợ phiên, lán tạm; tổ/cá nhân quản lý. Chợ chưa được đầu tư xây dựng, các hộ kinh doanh ngồi nhờ ở cửa nhà dân và dựng tạm lều để ngồi bán hàng vào ngày phiên chợ; nhà vệ sinh, điện nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy chưa có. |
- Theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND, quy hoạch nâng cấp chợ Cụm trung tâm Bản Mạc giai đoạn 2015-2020. Tuy nhiên trong giai đoạn đó chưa triển khai thực hiện. - Xem xét về tính chất hoạt động của chợ, về dân cư, vị trí địa lý đề xuất xây mới trên nền chợ cũ đối với chợ Cụm Trung tâm Bản Mạc giai đoạn 2026-2030 từ nguồn ngân sách xã hội hoá. |
II |
Huyện Văn Quan |
0 |
7 |
|
|
|
1 |
Chợ Bãi |
|
X |
5338 m2 |
Được đầu tư xây dựng và đưa vào khai thác và sử dụng từ năm 1998, nằm ở trung tâm xã ven quốc lộ 279 (Tu Đồn – Đồng Mỏ), thuận lợi cho việc giao thương hàng hoá trên địa bàn với các xã của huyện Văn Quan và các huyện khác trong tỉnh. diện tích nhà lồng chợ 300 m2. - Năm 2018, đã giao cho doanh nghiệp quản lý, khai thác và đầu tư xây dựng. đã đầu tư cải tạo, nâng cấp chợ kiên cố với các hạng mục: + Đầu tư đổ mặt sân bê tông xi măng để tạo thuận lợi cho hoạt động kinh doanh và đảm bảo vệ sinh môi trường trong khu vực chợ; đào san nền tạo mặt bằng dày Tb 5cm; lu lèn lại mặt sân cho bằng phẳng; rải lớp cát đệm tạo mặt phẳng dày Tb 3cm; đổ sân bê tông xi măng M200# dày 10cm trên lớp bạt ni lông chống thấm. + Sân 1: chiều dài 75m; chiều rộng 20,27m; diện tích 1.520 m2; + Sân 2: chiều dài 50m; chiều rộng 25,2m; diện tích 1.260m2 |
Do đã được doanh nghiệp đầu tư cải tạo, sửa chữa, đề xuất giữ nguyên chợ Bãi trong giai đoạn 2022-2025 và đến năm 2030. |
2 |
Chợ Điềm He |
|
X |
3154 m2 |
Bán kiên cố, sát đường tỉnh 239. Hình thành từ năm 1997, năm 2017 được khởi công xây dựng mới trên nền cũ, thuận lợi trong việc giao thương hàng hoá, là nơi giao lưu thương mại của nhân dân các dân tộc trong xã và du khách thập phương và đã trở thành trung tâm kinh tế, thương mại, văn hoá của xã. Chợ họp 5 ngày/phiên. - Chợ đã được quy hoạch và phê duyệt của UBND huyện theo chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM, chưa có nhà chợ. Đến tháng 8/2017 chợ Điềm He được khởi công xây dựng mới. - Tổng diện tích đất 3.154 m2 - Nhà chợ 1 tầng diện tích nhà chợ 360 m2 - Sân chợ đổ bê tông mác 100, dày 100mm với diện tích sân chợ: 2.238,4 m2 - Một số các công trình phụ trợ chưa được đầu tư như nhà vệ sinh, PCCC, bãi thu gom rác thải. - Tổng số hộ kinh doanh tại chợ khoảng 77 hộ (thường xuyên: 32 hộ, không thường xuyên: 45 hộ). Tổ/cá nhân quản lý. |
Do được đầu tư xây dựng mới năm 2017 trên cơ sở đánh giá, khảo sát hiện trạng, đề xuất giữ nguyên chợ Điềm He trong giai đoạn 2022-2025 đến năm 2030. |
3 |
Chợ Khánh Khê |
|
X |
2542 m2 |
- Được hình thành từ năm 1999, nằm sát quốc lộ 1B vị trí rất thuận lợi trong việc giao thương hàng hoá. Chợ họp 05 ngày/phiên. Tại vị trí chợ cũ diện tích hẹp, do vậy huyện đã điều chỉnh và quy hoạch sang vị trí mới cách vị trí chợ cũ khoảng hơn 300m. - Vị trí chợ mới đã phù hợp với quy hoạch kế hoạch sử dụng đất và được HTX đầu tư xây dựng mới khang trang, kiên cố, hoàn thành việc đầu tư xây dựng năm 2022 với tổng số 75 điểm kinh doanh thường xuyên và khu đất xây dựng sân bãi mua bán ngoài trời (điểm kinh doanh không thường xuyên) - Diện tích rộng hơn 2.500 m2, gồm 2 dãy bán hàng tổng diện tích 226 m2 - 02 dãy ki ốt với tổng diện tích 274 m2 - Nhà Ban quản lý chợ 60 m2 - Đã được đầu tư xây dựng nhà vệ sinh công cộng, hệ thống PCCC, khu kinh doanh ngoài trời, khu thu gom rác. |
Do có vị trí nằm sát quốc lộ 1B rất thuận lợi cho việc giao thương hàng hoá, bên cạnh đó, diện tích khu kinh doanh ngoài trời hiện nay là 680 m2 qua đánh giá vào các ngày chợ phiên diện tích như vậy còn nhỏ và chưa có bãi trông giữ xe, do vậy vẫn chưa đáp ứng được hết các nhu cầu của bà con nhân dân trên địa bàn xã Khánh Khê và các xã lân cận. Do đó, đề xuất mở rộng diện tích và xây dựng thêm một số hạng mục trong giai đoạn 2022-2025. |
4 |
Chợ Lương Năng |
|
X |
10000 m2 |
Bán kiên cố, sát quốc lộ 1B. Đầu tư xây dựng và đưa vào khai thác sử dụng từ năm 2002. Hoạt động 05 ngày/phiên. - Có 02 dãy nhà chợ, mái được lợp bằng tôn, hiện nay đã hư hỏng nặng; - Kết cấu nhà chợ nhỏ, hẹp, không đồng bộ, các công trình phụ trợ không có hoặc mang tính tạm bợ... không đáp ứng được nhu cầu của người kinh doanh và nhân dân trao đổi hàng hóa, cần phải được đầu tư xây dựng chợ mới. - Mặc dù đã được đầu tư nhưng chợ vẫn chưa có rãnh mương thoát nước và hành lang đường bộ; chưa có khu nhà vệ sinh, công trình phòng cháy chứa cháy, bãi đỗ xe, chưa có chỗ thu gom rác thải..... - Ban quản lý chợ xã Tri Lễ, xã Lương Năng được thành lập là do cán bộ UBND xã làm công tác kiêm nghiệm quản lý chợ, trong Ban quản lý chợ có 05 thành viên do đồng chí Phó Chủ tịch UBND xã làm Trưởng ban; Ban quản lý chợ thuê giao khoán cho một đồng chí thực hiện thu phí và vệ sinh chợ. |
- Theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND, quy hoạch nâng cấp, cải tạo chợ Lương Năng trong giai đoạn 2015-2020. Tuy nhiên trong giai đoạn đó chưa triển khai thực hiện. - Chợ Lương Năng có vị trí tại xã Lương Năng, huyện Văn Quan là xã khó khăn của huyện, điều kiện kinh tế của nhân dân gặp nhiều khó khăn, có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Cũng là nơi giao lưu trao đổi hàng hóa của nhân dân các dân tộc trong xã và du khách thập phương, trở trành trug tâm kinh tế, thương mại, văn hóa của xã. Chợ đã được quy hoạch và xây dựng lâu năm, hiện nay đã xuống cấp nhiều, chưa được đầu tư nâng cấp, cải tạo, do ngân sách huyện rất hạn chế. - Do đó đề xuất nâng cấp cải tạo chợ Lương Năng, xã Lương Năng trong giai đoạn 2022-2025 từ nguồn Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển KTXH vùng ĐBDTTS&MN. |
5 |
Chợ Ba Xã |
|
X |
10 000 m2 |
Được đầu tư xây dựng và đưa vào khai thác sử dụng từ năm 2002. Chợ cách tỉnh lộ 239 là 50m, thuận lợi trong việc giao thương hàng hoá. - Chợ đã được quy hoạch và đầu tư theo Chương trình xây dựng trong tâm cụm xã năm 2022. - Tổng diện tích chợ là 10.000 m2; có 02 nhà chợ 600m2; ngoài ra có các lều quán, sạp hàng còn lại do nhân dân tự làm nhà tạm đơn giản. - Năm 2018, chợ được UBND tỉnh giao cho doanh nghiệp quản lý, khai thác và đầu tư xây dựng. Công ty TNHH Việt Đức đã đầu tư cải tạo, nâng cấp chợ kiên cố với các hạng mục như: + Cổng chợ: xây mới 4 trụ cổng của 2 cổng chính vào chợ; kết cấu trụ cổng xây gạch không nung kích thước (45x45x330)cm; sửa nhà chợ chính: sơn lại nhà chợ chính hiện có diện tích 711,24m2; đường BTXM nội bộ: làm mới đường nội bộ vòng quanh chợ dài 204m; rộng 4m; mặt đường BTXM M200# dày 16cm trên lớp móng CPDD loại 2 dày 10cm. + Sân chợ: đổ sân bê tông xi măng M200# dày 10cm trên lớp bạt ni lông chống thấm phía trước nhà chợ chính, diện tích 197m2. + Nhà ki ốt: xây dãy nhà ki ốt bán hàng ăn uống gồm 7 gian, kích thước 1 gian (4x6)m; móng, tường xây gạch không nung; mái lớp tôn. |
Do đã được doanh nghiệp đầu tư cải tạo, sửa chữa, đề xuất giữ nguyên chợ Ba Xã trong giai đoạn 2022-2025 và đến năm 2030. |
6 |
Chợ Bản Châu |
|
X |
9300 m2 |
Xuống cấp, chợ tạm. Đã được đầu tư xây dựng và đưa vào khai thác sử dụng từ năm 2009 Chợ cạnh đường huyện nên thuận lợi trong việc giao thương hàng hoá. Hoạt động 5 ngày/phiên. - Có 03 dãy nhà chợ diện tích là 300m2/dãy, mỗi nhà cách nhau 3m, mái được lợp bằng tôn - Nền láng xi măng hiện nay đã xuống cấp - Các lều quán, sạp hàng còn lại do nhân dân tự làm nhà tạm đơn giản, cần được đầu tư nâng cấp, cải tạo lại. - Hiện chợ chưa có rãnh mương thoát nước và hành lang đường bộ, chưa có nhà vệ sinh, công trình PCCC, bãi đỗ xe, chỗ thu gom rác thải. |
- Theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND, quy hoạch nâng cấp, cải tạo chợ Bản Châu trong giai đoạn 2015-2020. Tuy nhiên trong giai đoạn đó chưa triển khai thực hiện. - Chợ Bản Châu có vị trí tại xã Tri Lễ, huyện Văn Quan là xã khó khăn của huyện, điều kiện kinh tế của nhân dân gặp nhiều khó khăn, có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Cũng là nơi giao lưu trao đổi hàng hóa của nhân dân các dân tộc trong xã và du khách thập phương, trở trành trug tâm kinh tế, thương mại, văn hóa của xã. Chợ đã được quy hoạch và xây dựng lâu năm, hiện nay đã xuống cấp nhiều, chưa được đầu tư nâng cấp, cải tạo, do ngân sách huyện rất hạn chế. - Do đó đề xuất nâng cấp cải tạo chợ Bản Châu, xã Tri Lễ trong giai đoạn 2022-2025 từ nguồn Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS&MN. |
7 |
Chợ Liên Hội Phai Khang |
|
X |
3000 m2 |
Được hình thành từ năm 1989, chủ yếu họp chợ trên tỉnh lộ 232, 05 ngày/phiên. Trước đây là chợ trên bãi đất trống, lán tạm, đã giao cho DN đầu tư xây dựng mới cuối năm 2020. Chợ xây mới trên nền cũ khang trang, kiên cố: - Diện tích gần 3.000 m2 gồm 02 nhà chợ chính, 01 nhà bán thực phẩm tươi sống và 02 nhà bán hàng ăn. - Có tường bao quanh, có mái che kiên cố, các quầy hàng được bố trí khoa học theo nhóm hàng trong hai dãy nhà chợ chính, mỗi dãy gần 300 m2, không gian mua bán ngoài trời. - Có nơi để xe, hệ thống phòng chống cháy nổ, thu gom rác thải. - Mỗi phiên thu hút hơn 50 hộ kinh doanh cố định và hàng chục hộ kinh doanh không cố định. |
Do đã được doanh nghiệp đầu tư xây dựng mới đề xuất giữ nguyên chợ Liên Hội Phai Khang trong giai đoạn 2022-2025 và đến năm 2030. |
III |
Huyện Bình Gia |
0 |
4 |
|
|
|
1 |
Chợ Văn Mịch |
|
x |
4323 m2 |
- Bán kiên cố, có đường tỉnh lộ 226 đi qua, thuận lợi trong việc giao thương hàng hoá của nhân dân và du khách thập phương. Chợ họp 05 ngày/phiên. - Năm 2014 được đầu tư xây dựng 04 nhà chợ bằng nguồn NSNN và đóng góp của nhân dân, diện tích 1.200 m2 (xây dựng bằng cột, xà, hoành, vì kèo bằng thép, mái lợp tôn, nền láng vữa xi măng, đường xung quanh chợ bằng bê tông). - Tổ/cá nhân quản lý. Tổng số hộ kinh doanh khoảng 109 hộ (thường xuyên là 85 hộ, không thường xuyên là 34 hộ, ngoài ra, khoảng 600 người tham gia mua bán vào các ngày chợ phiên). |
- Theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND, quy hoạch nâng cấp, mở rộng chợ Văn Mịch, xã Hồng Phong trong giai đoạn 2021-2025. - Theo Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn, năm 2023 xã Hồng Phong huyện Bình Gia phấn đấu về đích xây dựng nông thôn mới do vậy chợ phải đáp ứng đảm bảo các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn. - Qua khảo sát, đánh giá, chợ Văn Mịch nằm ở vị trí giao thương thuận lợi, có đường tỉnh lộ 226 đi qua, tuy nhiên đến nay một số các công trình chưa được đầu tư như: Hiện còn khoảng 500 m2 chưa có mái che. Chưa được đầu tư các công trình phụ trợ như: khu vực nhà vệ sinh, hệ thống mương nước và PCCC, Tổ quản lý chợ chưa có nhà điều hành. - Do đó, đề xuất cải tạo, sửa chữa chợ Văn Mịch trong giai đoạn 2022-2025 từ nguồn Chương trình MTQG Phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và MN. |
2 |
Chợ Pắc Khuông |
|
x |
7066.8 m2 |
- Bán kiên cố. Có tuyến quốc lộ 279 đi qua là nơi giao lưu thương mại của nhân dân xã Thiện Thuật và các xã lân cận. Chợ họp 05 ngày/phiên. Tổ/cá nhân quản lý. - Năm 2001 được đầu tư bằng nguồn vốn NSNN để xây dựng 01 nhà chợ bằng tường gạch, khung cột kèo, hoành bằng sắt, mái lợp tôn, nền cứng, diện tích 824 m2 đến nay đã xuống cấp. - Năm 2012 xây dựng thêm 01 nhà chợ bằng cột bê tông cốt thép, xà, hoành, vì kèo bằng sắt, nền xi măng, mái lợp proximang có diện tích 154 m2 từ nguồn vốn ngân sách. - Tổng số hộ kinh doanh khoảng 85 hộ (thường xuyên là 71 hộ, không thường xuyên 15 hộ, ngoài ra có khoảng 500 người tham gia mua bán vào các ngày chợ phiên). |
- Qua khảo sát, đánh giá, chợ Pắc Khuông nằm ở vị trí giao thương thuận lợi, có đường quốc lộ 279 đi qua, tuy nhiên đến nay một số các công trình chưa được đầu tư như: diện tích chưa được xây dựng còn khoảng 6.088,8 m2. Các công trình phụ trợ khác như mương thoát nước, nhà vệ sinh, PCCC, bãi đỗ xe, nơi làm việc của tổ quản lý chưa được đầu tư xây dựng. - Do đó, đề xuất cải tạo, sửa chữa chợ Pắc Khuông trong giai đoạn 2022-2025 từ nguồn Chương trình MTQG Phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và MN. |
3 |
Chợ Hoa Thám |
|
x |
1822 m2 |
- Bán kiên cố. Năm 2007 được đầu tư xây dựng 02 nhà chợ từ nguồn vốn Chương trình 135 của Chính phủ. Tổ/cá nhân quản lý. Chợ họp 05 ngày/phiên. - 02 nhà chợ có tổng diện tích 722 m2, bằng khung cột, vì kèo, hoành bằng sắt, mái lợp tôn, nền xi măng. - Các công trình phụ trợ như mương thoát nước, đường nội chợ đã được đầu tư xây dựng - Tổng số hộ kinh doanh khoảng 20 hộ (thường xuyên là 15 hộ, không thường xuyên 5 hộ). |
- Qua khảo sát, đánh giá, đến nay một số các công trình tại chợ Hoa Thám chưa được đầu tư như: Diện tích chợ chưa được xây dựng còn 400 m2; Các công trình phụ trợ khác như nhà vệ sinh, PCCC, bãi đỗ xe, nơi làm việc của tổ quản lý chưa được đầu tư xây dựng. - Do đó, đề xuất cải tạo, sửa chữa chợ Hoa Thám trong giai đoạn 2022-2025 từ nguồn Chương trình MTQG Phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và MN. |
4 |
Chợ Khuổi Lào |
|
x |
1100 m2 |
- Bán kiên cố. Năm 2010 đầu tư xây dựng nhà chợ từ nguồn vốn Chương trình 135 của Chính phủ. Đến năm 2022 được hỗ trợ nguồn kinh phí để cải tạo, sửa chữa lại một số hạng mục như: xây nhà vệ sinh, lát sân để xe và sửa lại mái nhà chợ. Tổ/cá nhân quản lý. Chợ họp 05 ngày/phiên. - Nhà chợ với tổng diện tích 386,8 m2 bằng khung cột bê tông cốt thép, vì kèo, hoành bằng sắt, mái lợp proximang, nền xi măng. - Tổng số hộ kinh doanh khoảng 18 hộ (thường xuyên là 07 hộ, không thường xuyên 11 hộ). Hàng hoá lưu thông tại chợ không nhiều chủ yếu các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu hàng ngày. |
- Năm 2022, Chợ Khuổi Lào đã hoàn thành việc xây dựng nâng cấp, cải tạo chợ từ nguồn Chương trình MTQG Phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và MN, đảm bảo đáp ứng tiêu chí cơ sở hạ tầng nông thôn mới. |
IV |
Huyện Bắc Sơn |
0 |
11 |
|
|
|
1 |
Chợ Trấn Yên, xã Trấn Yên |
|
X |
4 800 m2 |
Bán kiên cố, xuống cấp, có vị trí cạnh đường tỉnh lộ 243, đã giao DN đang đầu tư xây dựng mới gồm: khu kiot chợ 1 tầng, quầy bán hàng và nhà chợ truyền thống cùng đường giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật, bãi đỗ xe, khu thu gom rác thải và nhà ban quản lý, nhà vệ sinh… với tổng mức đầu tư xây dựng trên 15 tỷ đồng. |
Tiếp tục hoàn thiện việc đầu tư xây dựng trong năm 2023 (giai đoạn 2022-2025) từ nguồn vốn của doanh nghiệp, đưa chợ đi vào hoạt động ổn định. |
2 |
Chợ Hưng Vũ, xã Hưng Vũ, |
|
X |
3847,7 m2 |
Bán kiên cố, có vị trí cạnh đường tỉnh lộ 243, đã giao DN đang đầu tư xây dựng mới với các hạng mục - Nhà chợ chính với diện tích 417 m2 - Dãy ki ốt, nhà ban quản lý, hạ tầng kỹ thuật, bãi đỗ xe, khu thu gom rác thải, nhà vệ sinh… |
Tiếp tục hoàn thiện việc đầu tư xây dựng trong năm 2023 (giai đoạn 2022-2025) từ nguồn vốn của doanh nghiệp, đưa chợ đi vào hoạt động ổn định. |
3 |
Chợ Vũ Lăng, xã Vũ Lăng |
|
X |
1915,4 m2 |
Kiên cố, đã giao cho HTX cải tạo, sửa chữa và xây mới một số hạng mục đáp ứng tiêu chuẩn cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới theo quy định: * Xây mới một số hạng mục: - Nhà ban quản lý chợ cao 01 tầng, diện tích 74,3 m2 - Nhà ki ốt cao 01 tầng, diện tích 58,7 m2 - Bể chứa cát chữa cháy, bãi gửi xe đạp, điểm tập kết rác; hoàn thiện các hạng mục phụ chợ: cổng chính, cổng phụ, tường rào bao quanh, rãnh thoát nước, hố ga. * Cải tạo, nâng cấp một số hạng mục: - Cải tạo, nâng cấp 05 nhà chợ - Cải tạo nhà vệ sinh, bể chứa nước, bể tự hoại… * Diện tích đường giao thông nội bộ: 885,8m2 |
Đã hoàn thành việc cải tạo, sữa chữa và xây mới một số hạng mục từ nguồn vốn của doanh nghiệp, đưa chợ đi vào hoạt động ổn định trong năm 2022. Đề xuất giữ nguyên giai đoạn 2022-2025, và đến năm 2030. |
4 |
Chợ Nhất Hòa, xã Nhất Hoà |
|
X |
3110,3 m2 |
Bán kiên cố, đã giao DN đang đầu tư xây dựng với các hạng mục: - 03 dãy bán hàng với tổng diện tích 453 m2 - 02 dãy ki ốt tổng diện tích 423 m2 - Nhà Ban quản lý chợ 60 m2 - Nhà vệ sinh công cộng 20 m2 - Bể chứa cát chữa cháy, khu thu gom rác, bãi đỗ xe, khu kinh doanh ngoài trời… |
Tiếp tục hoàn thiện việc đầu tư xây dựng trong năm 2023 (giai đoạn 2022-2025) từ nguồn vốn của doanh nghiệp, đưa chợ đi vào hoạt động ổn định |
5 |
Chợ Nhất Tiến, xã Nhất Tiến |
|
X |
3609,2 m2 |
Bán kiên cố, đã giao DN đang đầu tư xây dựng với các hạng mục: - 03 dãy bán hàng với tổng diện tích 453 m2 - 01 dãy ki ốt tổng diện tích 100,44 m2 - Nhà Ban quản lý chợ 60 m2 - Nhà vệ sinh công cộng 20 m2 - Bể chứa cát chữa cháy, khu thu gom rác, bãi đỗ xe, khu kinh doanh ngoài trời… |
Tiếp tục hoàn thiện việc đầu tư xây dựng trong năm 2023 (giai đoạn 2022-2025) từ nguồn vốn của doanh nghiệp, đưa chợ đi vào hoạt động ổn định |
6 |
Chợ Chiến Thắng |
|
X |
2085.7 m2 |
Bán kiên cố, có vị trí cạnh quốc lộ 1B, đã giao DN, đã được đầu tư xây dựng với các hạng mục: - 02 dãy bán hàng với tổng diện tích 302 m2 - 02 dãy ki ốt tổng diện tích 423 m2 - Nhà Ban quản lý chợ 60 m2 - Nhà vệ sinh công cộng 20 m2 - Bể chứa cát chữa cháy, khu thu gom rác, bãi đỗ xe, khu kinh doanh ngoài trời… |
Đề xuất giữ nguyên chợ Chiến Thắng trong giai đoạn tới do đã được doanh nghiệp đầu tư xây dựng đáp ứng Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mơi nâng cao. |
7 |
Chợ Tân Tri |
|
X |
2636,9 m2 |
Đã giao DN đầu tư xây dựng mới và được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năm 2021. Theo đó đã đầu tư xây dựng các hạng mục: - 02 dãy bán hàng với tổng diện tích 400 m2 - 02 dãy ki ốt tổng diện tích 423 m2 - Nhà Ban quản lý chợ 60 m2 - Nhà vệ sinh công cộng 20 m2 - Bể chứa cát chữa cháy, khu thu gom rác, bãi đỗ xe, khu kinh doanh ngoài trời… Cơ bản chợ đã hoàn thành xong việc đầu tư xây dựng, hiện đang hoàn thiện một số hồ sơ thủ tục liên quan đến giá dịch vụ tại chợ, phương án bố trí sắp xếp ngành hàng. |
Đã cơ bản hoàn thành việc đầu tư xây dựng trong năm 2022 tuy nhiên chưa đi vào hoạt động ổn định do còn một số các thủ tục hồ sơ liên quan, do đó đề xuất tiếp tục hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục đưa chợ đi vào hoạt động ổn định trong năm 2023. Đề xuất giữ nguyên chợ giai đoạn 2023-2025 và đến năm 2030 |
8 |
Chợ Đồng Ý |
|
X |
1668,6 m2 |
- Chợ lán tạm, có vị trí cạnh quốc lộ 1B, rất thuận lợi trong việc giao thương hàng hoá, là nơi giao lưu thương mại của nhân dân các dân tộc trong xã và du khách thập phương. Chợ hoạt động 05 ngày/phiên - Từ khi có chợ đến nay, chưa có nguồn vốn đầu tư của ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn khác, chủ yếu do bà con nhân dân tự bỏ vốn ra dựng lều, quán để bán hàng. - Không có sân chợ, không có mương thoát nước và hành lang đường bộ, chưa có nhà vệ sinh, công trình PCCC, bãi đỗ xe, ban quản lý chợ chưa được thành lập. - Tổng số hộ kinh doanh khoảng 150 hộ, trong đó kinh doanh thường xuyên là 22 hộ, không kinh doanh thường xuyên khoảng 130 hộ ngoài ra còn có nhiều cá nhân đến trao đổi, mua bán hàng hoá. - Năm 2020, UBND tỉnh đã giao chợ Đồng Ý cho HTX, tuy nhiên đến nay chưa được đầu tư xây dựng. |
- Theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND, quy hoạch xây dựng mới chợ xã Đồng Ý, huyện Bắc Sơn trong giai đoạn 2021-2025. - Qua đánh giá, khảo sát thực trạng cơ sở hạ tầng chợ Đồng Ý, đề xuất xây mới trên nền cũ từ nguồn vốn của HTX. |
9 |
Chợ Vũ Sơn, xã Vũ Sơn, huyện Bắc Sơn |
|
X |
2293 m2 |
- Có vị trí cạnh quốc lộ 1B, rất thuận lợi trong việc giao thương hàng hoá. - Đã giao HTX đầu tư xây dựng mới theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp năm 2020. Tuy nhiên đến nay dự án chưa hoàn thành xong 100%. Đã triển khai đầu tư một số hạng mục sau: + Nhà Ban Quản lý chợ kết hợp cửa hàng ăn uống với diện tích 178,7 m2; + Nhà ki ốt số 01 diện tích 164,6m2 + Nhà vệ sinh; điểm tập kết rác thải… Còn một số hạng mục hiện đang tiếp tục được đầu tư xây dựng như 04 nhà chợ với tổng diện tích 491m2; bể chứa cát chữa cháy; bãi gửi xe đạp xe máy;… |
- Theo Quyết định 1374/QĐ-UBND, quy hoạch nâng cấp chợ xã Vũ Sơn, huyện Bắc Sơn trong giai đoạn 2021-2025. - Do chưa hoàn thành xong 100% việc đầu tư xây dựng mới chợ Vũ Sơn, xã Vũ Sơn theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp; do đó đề xuất tiếp tục đầu tư xây mới chợ xã Vũ Sơn trong giai đoạn 2023-2025; |
10 |
Chợ Vũ Lễ, xã Vũ Lê, huyện Bắc Sơn |
|
X |
2869,1 m2 |
Chợ lán tạm, có vị trí cạnh quốc lộ 1B, đã giao cho DN đầu tư xây dựng và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư vào tháng 07 năm 2022 gồm một số các hạng mục: - 01 nhà chợ truyền thống - 03 dãy ki ốt chợ 01 tầng - Các công trình ban quản lý, nhà vệ sinh, bãi đỗ xe, khu kinh doanh không thường xuyên, khu tập kết rác thải và các công trình hạ tầng kỹ thuật. - Sau khi hoàn thành xây dựng, chợ có 171 điểm kinh doanh gồm 150 điểm kinh doanh trong nhà chợ truyền thống, 21 điểm kinh doanh ki ốt; khu kinh doanh ngoài trời có công năng sử dụng cho các hộ kinh doanh không thường xuyên vào các ngày chợ phiên. |
Đến tháng 02/2023 doanh nghiệp chưa hoàn thành xong việc đầu tư xây dựng chợ, do vậy đề xuất tiếp tục xây mới chợ Vũ Lễ, xã Vũ Lễ trong năm 2023 (giai đoạn 2022-2025) từ nguồn vốn của doanh nghiệp. |
11 |
Chợ Tân Thành |
|
X |
2318,7 m2 |
Bán kiên cố, đã giao cho DN đầu tư xây dựng và được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư vào tháng 5/2021 đầu tư xây dựng các hạng mục: - 02 dãy bán hàng tổng diện tích 302 m2 - 02 dãy ki ốt tổng diện tích 380 m2 - Nhà ban quản lý chợ 60 m2 - Nhà vệ sinh công cộng, bể chứa cát chữa cháy, bãi đỗ xe, khu thu gom rác, khu kinh doanh ngoài trời… |
Đến tháng 02/2023 chưa hoàn thành xong 100% việc đầu tư xây dựng do đó đề xuất tiếp tục đầu tư xây dựng chợ Tân Thành đưa vào hoạt động trong năm 2023 từ nguồn vốn của doanh nghiệp. |
V |
Huyện Văn Lãng |
7 |
9 |
|
|
|
1 |
Chợ Hội Hoan |
|
x |
14560 m2 |
Bán kiên cố, cạnh đường tỉnh 231, chợ có vị trí tại trung tâm của xã, thuận lợi về đường giao thông. Đã giao cho DN nhưng chưa được đầu tư xây dựng. - Diện tích rộng 14.560 m2, với nhà lồng chợ khoảng 4.000 m2. - Chợ có 03 dãy nhà chợ chính, xây bán bao che, nền xi măng, cột thép, vì kèo thép, mái lợp tôn, ngoài ra còn có các lều quán, sạp hàng do nhân dân tự làm, đến nay một số hạng mục công trình chợ đã xuống cấp, chưa được nâng cấp cải tạo một số hạng mục công trình chợ đã xuống cấp trầm trọng, chưa được nâng cấp, cải tạo; một số hạng mục công trình hiện không sử dụng được như phòng làm việc của Ban Quản lý chợ, hệ thống cung cấp nước, hệ thống PCCC. - Tổng số hộ kinh doanh tại chợ khoảng 102 hộ (cố định: 78 hộ, không cố định 24 hộ) |
Qua khảo sát, đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng chợ Hội Hoan, đề xuất nâng cấp cải tạo giai đoạn 2026-2030 từ nguồn vốn doanh nghiệp. |
2 |
Chợ Hoàng Văn Thụ |
|
x |
2223 m2 |
- Bán kiên cố, có vị trí nằm tại trung tâm của xã, cạnh đường huyện 17, thuận lợi về đường giao thông đi lại; được quản lý bởi Ban Quản lý chợ. - Được đầu tư xây dựng năm 2015, có 02 dãy nhà chợ chính được xây dựng kiên cố, còn lại là sân chợ và các công trình phụ trợ bao gồm điện nước, phòng cháy chữa cháy, khu vệ sinh đã được đầu tư. Hàng hoá lưu thông tại chợ khác đa dạng và phong phú. - Tổng số hộ kinh doanh cố định tại chợ là 26 hộ, ngoài ra có nhiều cá nhân từ các địa phương đến trao đổi, mua bán hàng hoá tại chợ. |
Qua khảo sát, đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng chợ Hoàng Văn Thụ, do đã được đầu tư cơ bản, đề xuất giữ nguyên chợ Hoàng Văn Thụ giai đoạn 2022-2025 đến năm 2030. |
3 |
Chợ Na Hình |
x |
x |
19702 m2 |
- Bán kiên cố, xuống cấp; sát đường tỉnh 230, đã giao cho DN tuy nhiên chưa được đầu tư xây dựng. Chợ họp 05 ngày/phiên. - Chợ Na Hình được đầu tư xây dựng từ năm 2002, nằm tại cửa khẩu Na Hình, chợ kết hợp với chợ Kéo Ái phía bên kia của nước bạn Trung Quốc tạo thành một cặp chợ biên giới, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy giao lưu văn hoá và trao đổi buôn bán giữa nhân dân khu vực biên giới của 02 nước. - Diện tích kinh doanh 458 m2, gồm 18 ki ốt và 10 ô chợ. Tổng vốn đầu tư 3,02 tỷ đồng (từ 2002-2009) nguồn vốn đầu tư từ vốn Trung tâm cụm xã và chương trình 135. - Chợ hoạt động tương đối tốt và mục đích chủ yếu là mua bán các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhân dân như: dầu hoả, muối, một số mặt hàng nông sản khác… nhưng do tình hình cặp chợ hai bên, đường đi lại khó khăn và tình hình dịch Covid-19 nên chợ hoạt động kém hiệu quả, có thời gian tạm dừng hoạt động. |
- Theo Quyết định 1374/QĐ-UBND, giai đoạn 2015-2020, quy hoạch xây dựng mới chợ biên giới Na Hình, xã Thụy Hùng. Tuy nhiên, chưa triển khai xây dựng được trong giai đoạn đó. - Đề xuất xây dựng mới chợ Na Hình, xã Thụy Hùng giai đoạn 2026-2030 từ nguồn vốn doanh nghiệp. |
4 |
Chợ CK Tân Thanh |
x |
x |
2084 m2 |
Kiên cố, do BQL khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng – Lạng Sơn quản lý. Diện tích khoảng 2.084 m2, với 1.984 m2 nhà lồng chợ. Số hộ kinh doanh khoảng 115 hộ, trong đó số hộ kinh doanh thường xuyên là 82, số hộ kinh doanh không thường xuyên là 33. |
Qua đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng chợ cửa khẩu Tân Thanh, đề xuất giữ nguyên trong giai đoạn 2022-2025 và nâng cấp cải tạo trong giai đoạn 2026-2030 từ nguồn vốn XHH. |
5 |
Chợ Quảng Châu |
x |
x |
1670 m2 |
Kiên cố, do DN quản lý Diện tích khoảng 1.670 m2, với 1.570 m2 nhà lồng chợ. |
Qua đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng chợ Quảng Châu, đề xuất giữ nguyên trong giai đoạn 2022-2025 và nâng cấp cải tạo trong giai đoạn 2026-2030 từ nguồn vốn doanh nghiệp. |
6 |
Chợ Việt Trung |
x |
x |
2233 m2 |
Kiên cố, do DN quản lý. Diện tích khoảng 2.233 m2, với 2.099 m2 nhà lồng chợ. Số hộ kinh doanh khoảng 92 hộ, trong đó số hộ kinh doanh thường xuyên là 73, số hộ kinh doanh không thường xuyên là 19. |
Qua đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng chợ Việt Trung, Quyết định số 2234/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của UBND tỉnh quy hoạch chi tiết cửa khẩu Tân Thanh, đề xuất nâng cấp cải tạo chợ thành Trung tâm thương mại Việt Trung (không còn chợ Việt Trung mà chuyển đổi mục đích thành TTTM). |
7 |
Chợ Hồng Kông |
x |
x |
1800 m2 |
Kiên cố, do DN quản lý. Diện tích khoảng 1.800 m2, với khoảng 1.000 m2 nhà lồng chợ. Số hộ kinh doanh khoảng 71 hộ, trong đó số hộ kinh doanh thường xuyên là 40, số hộ kinh doanh không thường xuyên là 31. |
Qua đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng chợ Hồng Kông, Quyết định số 2234/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của UBND tỉnh quy hoạch chi tiết cửa khẩu Tân Thanh, đề xuất nâng cấp cải tạo chợ thành Trung tâm thương mại Hồng Kông (không còn chợ Hồng Kông mà chuyển đổi mục đích thành TTTM). |
8 |
Chợ Hữu Nghị |
x |
x |
2149 m2 |
Kiên cố, do DN quản lý. Diện tích khoảng 2.149 m2, với 2.049 m2 nhà lồng chợ. Trước đây chợ vẫn hoạt động bình thương tuy nhiên đến năm 2017 chợ bị cháy đã làm hư hỏng một số hạng mục nhà chợ và một số kiot vẫn chưa khắc phục sửa chữa, mặt khác do ảnh hưởng của dịch bệnh covid đến nay chợ vẫn chưa được hoạt động trở lại. |
Qua đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng chợ Hữu Nghị, chợ đã ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian khá dài (từ năm 2017 đến nay). Trên cơ sở đánh giá hiệu lực, hiệu quả của chợ đề xuất giữ nguyên không thực hiện đầu tư xây mới và cải tạo trong giai đoạn tới. Theo Đề án Phát triển thương mại du lịch Tân Thanh: “Đối với khu vực cửa khẩu cũ tại khu vực Tân Thanh: rà soát lại các chợ hiện có, giữ lại 01 đến 02 chợ, xây theo dạng cao tầng, tầng 01 và 02 sử dụng làm chợ, các tầng trên sử dụng làm khu vực cho các văn phòng đại diện của các công ty thương mại và du lịch” |
9 |
Chợ thực phẩm |
x |
x |
1039 m2 |
Bán kiên cố, xuống cấp. Diện tích khoảng 1.039 m2. |
Qua đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng chợ thực phẩm, Quyết định số 2234/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của UBND tỉnh quy hoạch chi tiết cửa khẩu Tân Thanh, đề xuất nâng cấp cải tạo nằm trong Trung tâm hội chợ Quốc tế kết hợp chợ biên giới Việt Trung từ nguồn vốn doanh nghiệp. |
VI |
H. Tràng Định |
1 |
6 |
|
|
|
1 |
Chợ Đông Pinh |
|
x |
961,3 m2 |
- Bán kiên cố, được xây dựng từ năm 2002; gần tỉnh lộ 229; Diện tích nhỏ, dưới 1000 m2. Tổ/cá nhân quản lý - Sân chợ bằng bê tông xi măng có rãnh thoát nước tương đối tốt; diện tích nhà chợ 564,35 m2 - Nhà chợ được xây dựng bán kiên cố, hạng nhà cấp IV, nền láng vữa xi măng, mái tôn, xà gồ thép, vì kèo thép hình. |
Qua đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng chợ Đông Pinh, đề xuất giữ nguyên trong giai đoạn 2022-2025, đề xuất nâng cấp, cải tạo trong giai đoạn 2026-2030 |
2 |
Chợ Long Thịnh |
x |
x |
4313 m2 |
- Bán kiên cố, được đầu tư xây dựng từ năm 2004; sát đường Quốc lộ 3B. - Đến nay đã giao cho DN quản lý, khai thác và đầu tư xây dựng mới từ năm 2022. Hiện đang đầu tư xây dựng với tổng vốn đầu tư khoảng 15 tỷ đồng, dự kiến hoàn thành việc đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động trong năm 2023. |
Đề xuất tiếp tục đầu tư xây dựng mới chợ Long Thịnh, xã Quốc Khánh trong giai đoạn 2022-2025 từ nguồn vốn của doanh nghiệp. |
3 |
Chợ Áng Mò |
|
x |
6101 m2 |
- Bán kiên cố, xuống cấp; sát đường Quốc lộ 3B. Chợ họp 05 ngày/phiên. Tổ/cá nhân quản lý - Được xây dựng từ năm 2001, tổng diện tích đất khuôn viên chợ là 6.101m2; tổng diện tích nhà chợ 1.304m2; - Nhà chợ số 1, 2, 3 được xây dựng bán kiên cố, hạng nhà cấp IV, cột bê tông cốt thép, vì kèo thép, xà gồ thép, mái fibro xi măng, nền lát gạch đất nung 200x200; - Nhà bán vật tư tường xây gạch chỉ đặc 111x110, trát vữa, quét vôi ve, xà gồ thép, mái tôn sóng, có trần nhựa, nền lá gạch hoa 200x200; - Nhà kiốt tường xây gạch chỉ đặc 110x110 trát và quét vôi ve, xà gồ thép U dập, mái lợp Fibro xi măng, ngăn bằng lưới sắt B40 có khung thép V, nền lát gạch hoa 200x200; - Nhà quản lý chợ tường xây gạch chỉ đặc 220, cửa đi pa nô chớp, trần gỗ ép nẹp gỗ, xà gồ U dập, mái lợp tôn, nền lát gạch hoa 200x200; - Nhà vệ sinh tường xây gạch chỉ đặc 110x110 trát và quét vôi ve, xà gồ thép U dập, mái lợp tôn sóng vuông màu đỏ, đóng trần nhựa, nền lát gạch hoa 200x200; - Nhà bán thịt lợn khung cột gỗ tròn, giằng bằng ván xẻ, mái lợp Fibro xi măng, nền láng vữa xi măng; Hiện nay chợ đã xuống cấp, nền nhà chợ có điểm sụt lún; điện nước, khu vệ sinh, hệ thống phòng cháy chữa cháy chưa có. |
- Theo Quyết định 1374/QĐ-UBND giai đoạn 2015-2020, quy hoạch cải tạo chợ xã Tân Tiến. Tuy nhiên, chưa triển khai thực hiện. - Xã Áng Mò là xã đặc biệt khó khăn. Bên cạnh đó, qua khảo sát, đánh giá cơ sở hạ tầng chợ, đề xuất nâng cấp cải tạo chợ Áng Mò giai đoạn 2022-2025 từ nguồn Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và MN và ngân sách huyện đối ứng. |
4 |
Chợ Bình Độ, xã Quốc Việt, huyện Tràng Định |
|
x |
1534,9 m2 |
- Chợ họp 05 ngày/phiên. - Được xây dựng từ năm 1998, diện tích nhà chợ 307 m2, hạng nhà cấp IV, cột bê tông cốt thép, mái tôn, xà gồ thép; hiện nay nền và cột trụ chợ đã xuống cấp, mái tôn có chỗ đã từng bị tróc lật do bão, bị dột và ngấm nước; điện nước, khu vệ sinh, hệ thống PCCC chưa có. - Năm 2022 đã được đầu tư nâng cấp, cải tạo từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM với số vốn 904,4 triệu đồng. Chợ sau nâng cấp, cải tạo đáp ứng các tiêu chuẩn cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới, có Ban quản lý chợ (có nhà chợ kiên cố; nhà ban quản lý chợ; khu vệ sinh nam, nữ riêng biệt; hệ thống PCCC; thu gom rác thải; bãi đỗ xe; khu vực kinh doanh ngoài trời) |
Xã Quốc Việt, huyện Tràng Định phấn đấu về đích nông thôn mới năm 2022. Do đó, năm 2022 đã thực hiện nâng cấp cải tạo từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM (đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng). Đề xuất giữ nguyên giai đoạn 2023-2025, và đến năm 2030. |
5 |
Chợ Thà Cạo, xã Chí Minh, huyện Tràng Định |
|
x |
1394,4 m2 |
- Bán kiên cố, xuống cấp; Tổ/cá nhân quản lý - Được xây dựng từ năm 2000 tổng diện tích đất 1.394,4m2; diện tích nhà chợ 182,7m2; nhà chợ được xây dựng bán kiên cố, hạng nhà cấp IV, nền láng vữa xi măng, cột trụ xây bằng gạch chỉ 220x200, mái Fibro xi măng, hoành gỗ xẻ, vì kèo thép hình; - Hiện nay Chợ đã xuống cấp; điện nước, khu vệ sinh, hệ thống phòng cháy chữa cháy chưa có. |
- Theo Quyết định 1374/QĐ-UBND giai đoạn 2015-2020, quy hoạch cải tạo chợ Thà Cạo, xã Chí Minh. Tuy nhiên, chưa triển khai thực hiện. - Qua khảo sát, đánh giá cơ sở hạ tầng chợ, đề xuất nâng cấp cải tạo chợ Thà Cao, xã Chí Minh giai đoạn 2022-2025 từ nguồn Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và MN và ngân sách huyện đối ứng. |
6 |
Chợ Bản Nhàn |
|
x |
3927,3 m2 |
Không hoạt động, diện tích khoảng gần 4.000 m2. |
Do không hoạt động, đề xuất giải toả, chuyển công năng sử dụng. |
VII |
Huyện Chi Lăng |
|
4 |
|
|
|
1 |
Chợ cụm xã Vạn Linh |
|
x |
3730 m2 |
- Bán kiên cố, Chợ có vị trí tại trung tâm xã Vạn Linh, thuận lợi về đi lại, cạnh tuyến đường huyện ĐH88, là nơi giao thương hàng hóa, giao lưu thương mại của nhân dân trong xã và các xã lân cận, trở thành trung tâm kinh tế, thương mại, văn hóa của xã. Có Ban Quản lý chợ - Chợ được đầu tư xây dựng từ năm 2000-2002 với diện tích 3.730 m2, là chợ hạng 3. Khu vực nhà chợ diện tích 580 m2 gồm: 3 dãy nhà 1 tầng mái dốc lợp tôn Zincalume, dùng xà gồ tôn dập nội U100x60, xì kèo thép hình. Nhà chịu lực chính bằng hệ cột, móng và cột được đổ bê tông cốt thép tại chỗ mác 200, móng và tường 2 hồi nhà xây gạch chỉ máy loại A mác 75. Nền đổ bê tông gạch vỡ vữa TH mác 25 dày 100, trên mặt láng vữa xi măng mác 75 dày 30, bên ngoài là các hàng quán được dựng bằng cột bê tông và cột gỗ, mái lợp Fibrôximăng; Sân chợ diện tích 1.856.m2. Khu vực chợ phiên diện tích 684m2, số quầy hàng 114 quầy, diện tích trung bình/quầy 6 m2/quầy. Chợ có nhà vệ sinh gồm 1 buồng nam và 1 buồng nữ, tường xây kiên cố và khép kín. - Tổng số hộ kinh doanh là khoảng 105 hộ (thường xuyên là 105 hộ). Hàng hoá lưu thông tại chợ khá đa dạng và phong phú. |
- Chợ Vạn Linh có vị trí tại thôn Phố Mới, xã Vạn Linh, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn; cạnh tuyến đường huyện ĐH88, chợ có vị trí tại trung tâm xã Vạn Linh, thuận lợi về đi lại, là nơi giao thương hàng hóa, giao lưu thương mại của nhân dân trong xã và các xã lân cận như: Y Tịch, Hòa Bình, Bằng Mạc, Bằng Hữu, Gia Lộc, Thượng Cường; trở thành trung tâm kinh tế, thương mại, văn hóa của xã. - Qua khảo sát, đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng chợ xã Vạn Linh, đề xuất giữ nguyên chợ xã Vạn Linh trong giai đoạn 2022-2025; thực hiện nâng cấp cải tạo trong giai đoạn 2026-2030 |
2 |
Chợ Nhân Lý |
|
x |
1515 m2 |
- Bán kiên cố, xuống cấp, sát đường tỉnh lộ 234; chợ họp 05 ngày/phiên. Có Ban Quản lý chợ - Được đầu tư xây dựng từ năm 2000, là chợ hạng 3, tổng diện tích 1.515 m2; diện tích nhà chợ chính 300 m2; - Nhà chợ được xây dựng bán kiên cố, cột bê tông cốt thép, khung vì kèo sắt, mái lợp tấm Fibroximăng, nền lát gạch chỉ; - Khu vực nhà vệ sinh công cộng, hệ thống điện, nước và phòng cháy chữa cháy chưa có. - Số hộ kinh doanh khoảng 67 hộ (thường xuyên: 17 hộ, theo phiên có 67 hộ). |
- Theo Quyết định 1374/QĐ-UBND giai đoạn 2015-2020, quy hoạch nâng cấp, cải tạo chợ Nhân Lý. Tuy nhiên, chưa triển khai thực hiện được trong giai đoạn đó. - Qua khảo sát, đánh giá cơ sở hạ tầng chợ, trên cơ sở kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh, xã Nhân Lý phấn đấu về đích NTM năm 2023 do đó đề xuất nâng cấp cải tạo chợ Nhân Lý trong giai đoạn 2022-2025 từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM |
3 |
Chợ Ga Chi Lăng |
|
x |
2932 m2 |
- Bán kiên cố. Chợ họp 05 ngày/phiên. Có Ban Quản lý chợ - Chợ xã Chi Lăng được đầu tư xây dựng từ năm 2014, là chợ hạng 3; tổng diện tích đất 2.932 m2; diện tích nhà chợ chính 1.466 m2, nền láng vữa xi măng, mái lợp tôn, xà gồ, vì kèo thép, cấp công trình cấp IV; sân chợ diện tích 1.098 m2; khu vực chợ phiên diện tích 368 m2 gồm 20 quầy hàng, diện tích trung bình/quầy: 18,4m2/quầy, chợ họp các ngày 03, 08, 13, 18, 23, 28 trong tháng; khu nhà Ban quản lý chợ diện tích 75 m2 và khu vệ sinh diện tích 45 m2. |
Qua khảo sát, đánh giá cơ sở hạ tầng chợ, đề xuất giữ nguyên chợ Ga Chi Lăng trong giai đoạn 2022-2025, đề xuất nâng cấp cải tạo trong giai đoạn 2026-2030. |
4 |
Chợ Hữu Kiên |
|
X |
2000 m2 |
- Bán kiên cố được xây dựng năm 2008. Chợ họp 05 ngày/phiên. Có Ban Quản lý chợ - Diện tích nhà chợ, các dãy kiốt là 300 m2, diện tích trung bình 24m2/quầy, nền láng xi măng, mái lợp tôn, xà gồ, vì kèo thép, cấp công trình cấp IV. - Hàng hoá lưu thông tại chợ khá đa dạng và phong phú, tổng số hộ kinh doanh cố định tại chợ là 28 hộ, ngoài ra có nhiều cá nhân từ các địa phương khác đến trao đổi mua bán tại chợ. |
Xã Hữu Kiên là xã đặc biệt khó khăn của huyện Chi Lăng điều kiện kinh tế còn gặp nhiều khó khăn có đông đồng bào dân thiểu số sinh sống. Trên địa bàn xã có khu vực “thảo nguyên xanh” Khau Slao có tiềm năng lớn để phát triển các sản phẩm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, khám phá mạo hiểm tại xã Hữu Kiên. Việc thu hút đầu tư vẫn gặp rất nhiều khó khăn và chưa có đơn vị có nhu cầu đến tiếp nhận chuyển giao. Qua khảo sát, đánh giá cơ sở hạ tầng chợ đề xuất nâng cấp cải tạo chợ Hữu Kiên trong giai đoạn 2022- 2025 từ nguồn Chương trình MTQG phát triển KTXT vùng đồng bào DTTS và MN |
VII I |
H. Hữu Lũng |
0 |
11 |
|
|
|
1 |
Chợ Bắc Lệ |
|
X |
8000 m2 |
Bán kiên cố. Chợ Bắc Lệ được đầu tư xây dựng từ năm 2013; tổng diện tích đất 8.000m2; - Diện tích nhà chợ, các dãy ki ốt là 1.575 m2; - Sân chợ diện tích 4.685m2, nền láng vữa xi măng, mái tôn, xà gồ thép, vì kèo thép, công trình cấp 4; - Có hệ thống điện, nước, phòng cháy chữa cháy và khu vệ sinh. - Chợ Bắc Lệ hiện nay do Ban quản lý chợ Bắc Lệ quản lý. |
Qua khảo sát, đánh giá cơ sở hạ tầng chợ, đề xuất giữ nguyên chợ Bắc Lệ trong giai đoạn 2022-2025, đề xuất nâng cấp cải tạo trong giai đoạn 2026-2030. |
2 |
Chợ Bụt, xã Yên Bình |
|
X |
3535 m2 |
- Bán kiên cố, nằm cạnh đường tỉnh 244. Chợ Đồng Bụt được đầu tư xây dựng từ năm 1999 - 2000, tổng diện tích đất 3.535m2; Tổ/cá nhân quản lý - Diện tích nhà chợ 1.160m2; Nhà chợ được xây dựng bán kiên cố, nền láng vữa xi măng, mái tôn, xà gồ thép, vì kèo thép, công trình cấp 4 - Diện tích nhà bảo vệ 35m2; sân chợ bằng bê tông xi măng; - Có hệ thống điện, phòng cháy chữa cháy; - Khu vệ sinh, hệ thống nước chưa có. |
Qua khảo sát, đánh giá cơ sở hạ tầng chợ, đề xuất thực hiện nâng cấp cải tạo chợ Bụt, xã Yên Bình trong giai đoạn 2026-2030. |
3 |
Chợ Cai Kinh |
|
X |
1800 m2 |
- Lán tạm, đất trống, nằm cạnh quốc lộ 1A gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông. Chợ Cai Kinh được hình thành từ năm 2002; tổng diện tích đất là 1.800m2. Tổ/cá nhân quản lý - Chợ chưa được đầu tư xây dựng chỉ họp trên diện tích đường quốc lộ 1A cũ, các hộ kinh doanh ngồi nhờ ở cửa nhà dân và dựng tạm lều để ngồi bán hàng vào ngày phiên chợ; nhà vệ sinh, điện nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy chưa có. |
- Theo Kế hoạch xây dựng NTM, phấn đấu xã Cai Kinh đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2024 do vậy chợ Cai Kinh phải đạt chuẩn theo quy định. - Qua khảo sát, đánh giá cơ sở hạ tầng chợ, đề xuất thực hiện di dời, xây mới chợ Cai Kinh trong giai đoạn 2022-2025 từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM. |
4 |
Chợ Phổng, xã Vân Nham |
|
X |
5329 m2 |
- Kiên cố, nằm cạnh đường tỉnh lộ 242. Chợ Phổng được đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng năm 2018, tổng mức đầu tư xây dựng dự toán là 4.588.958.000 đồng, quy mô diện tích xây dựng khuôn viên chợ là 5.400m2, quy mô gồm 09 dãy ki ốt nhà chợ (142 ô ki ốt, nhà điều hành, bảo vệ) với tổng diện tích 1.541,61m2, khu vệ sinh có tổng diện tích 123,6m2, sân chợ đổ bê tông mác 150 dày 7 cm, đường nội bộ đổ bê tông mác 200 dày 15 cm, bể chứa nước phục vụ phòng cháy chữa cháy dung tích 50m3. - Năm 2021 đã giao cho HTX quản lý, HTX đang xây dựng dự án cải tạo, sửa chữa. |
Đề xuất tiếp tục thực hiện việc nâng cấp cải tạo giai đoạn 2026-2030 từ nguồn vốn của HTX. |
5 |
Chợ Phố Vị, xã Hồ Sơn |
|
X |
834m2 |
- Được hình thành từ năm 2002, nằm cạnh đường tỉnh lộ 242. Năm 2022, được đầu tư nâng cấp, cải tạo chợ kiên cố đáp ứng chuẩn tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới từ nguồn Chương trình MTQG XDNTM bao gồm các hạng mục: - 2 kiot chợ 140m2; 1 kiot chợ 59m2 - Nhà vệ sinh khoảng 20m2 có khu vực vệ sinh nam nữ riêng biệt - Chỗ để xe, khu vực kinh doanh ngoài trời khoảng 475 m2, hệ thống PCCC,.. đã được đầu tư xây dựng - Do Ban Quản lý chợ quản lý. |
Xã Hồ Sơn phấn đấu về đích NTM năm 2022. Hiện nay Chợ Phố vị xã Hồ Sơn đã hoàn thành xây dựng nâng cấp, cải tạo chợ từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM. |
6 |
Chợ Yên Vượng, xã Yên Vượng |
|
X |
1679 m2 |
- Lán tạm, được hình thành từ năm 1987 phục vụ cho 4 xã cụm; nằm cạnh đường tỉnh lộ 243, ảnh hưởng đến an toàn giao thông. Tổ/cá nhân quản lý - Các công trình hạ tầng chợ đều là lán tạm, nền đất do dân tự làm để phục vụ cho việc trao đổi hàng hoá, quy mô công trình điện nước khu vệ sinh, hệ thống PCCC không có vì chợ từ năm hình thành cho tới nay chưa được đầu tư nâng cấp xây dựng. |
- Theo Kế hoạch xây dựng NTM, phấn đấu xã Yên Vượng đạt chuẩn nông thôn mới năm 2025 do vậy chợ Yên Vượng phải đạt chuẩn theo quy định. - Qua khảo sát, đánh giá cơ sở hạ tầng chợ, đề xuất thực hiện di dời, xây mới chợ Yên Vượng trong giai đoạn 2022-2025 từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM. |
7 |
Chợ Yên Thịnh, xã Yên Thịnh |
|
X |
1875 m2 |
- Lán tạm, được hình thành từ năm 1986, công trình hạ tầng kỹ thuật chưa có, chưa được đầu tư xây dựng. Tổ/cá nhân quản lý - Các hộ tự dựng cột gỗ mái lợp Fibroximang, điện nước, khu vệ sinh, hệ thốngg PCCC chưa có. |
Qua khảo sát, đánh giá cơ sở hạ tầng chợ và nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hoá của bà con trên địa bàn xã Yên Thịnh; đề xuất giữ nguyên chợ Yên Thịnh trong giai đoạn 2022-2025, thực hiện xây mới trong giai đoạn 2026-2030. |
8 |
Chợ Quyết Thắng, xã Quyết Thằng |
|
X |
4255 m2 |
- Chợ tạm, lều quán; được xây dựng từ năm 2005. Tổ/cá nhân quản lý - Hiện nay nền và cột trụ chợ đã xuống cấp, mái lợp có chỗ đã bị hỏng, bị dột và ngấm nước; điện, nước, khu vệ sinh, hệ thống PCCC chưa có. |
- Theo Kế hoạch xây dựng NTM, phấn đấu xã Quyết Thằng đạt chuẩn nông thôn mới năm 2024 do vậy chợ Quyết Thắng phải đạt chuẩn theo quy định. - Xã Quyết Thắng, huyện Hữu Lũng là xã đặc biệt khó khăn. Qua khảo sát, đánh giá cơ sở hạ tầng chợ, đề xuất thực hiện xây mới chợ Quyết Thắng trong giai đoạn 2022-2025 từ nguồn Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và MN |
9 |
Chợ Đồng Tiến |
|
X |
2501 m2 |
- Lán tạm, xuống cấp. Tổ/cá nhân quản lý - Chợ được hình thành từ năm 1987, từ khi hình thành chợ đến nay chưa được Nhà nước đầu tư xây dựng hạng mục công trình nào; chợ chỉ có 12 lán, quầy bán hàng dựng bằng cột gỗ, lợp mái để bán hàng; chợ chưa có nhà vệ sinh, hệ thống điện nước và hệ thống PCCC. |
- Theo Kế hoạch xây dựng NTM, phấn đấu xã Đồng Tiến đạt chuẩn nông thôn mới năm 2023 do vậy chợ Đồng Tiến phải đạt chuẩn theo quy định. - Qua khảo sát, đánh giá cơ sở hạ tầng chợ, đề xuất thực hiện xây mới chợ Đồng Tiến trong giai đoạn 2022-2025 từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM. |
10 |
Chợ Thiện Kỵ |
|
X |
2593 m2 |
Bán kiên cố, xuống cấp. Được đầu tư xây dựng từ năm 2003, khu vực nhà vệ sinh công cộng, hệ thống điện, nước và PCCC chưa có. Tổ/cá nhân quản lý Diện tích khoảng 2.593 m2, với diện tích nhà lổng chợ khoảng hơn 700 m2. |
- Qua khảo sát, đánh giá cơ sở hạ tầng chợ và nhu cầu mua bán của bà con nhân dân trên địa bàn, đề xuất giữ nguyên chợ Thiện Kỵ trong giai đoạn 2022-2025; nâng cấp cải tạo trong giai đoạn 2026-2030. |
11 |
Chợ Hữu Liên |
|
X |
2575 m2 |
- Chợ tạm, lều quán, nằm cạnh đường tỉnh lộ 243, ảnh hưởng đến an toàn giao thông; được đầu tư xây dựng từ năm 2003, diện tích nhà chợ 720m2; sân chợ bằng bê tông xi măng; Tổ/cá nhân quản lý - Nhà chợ được xây dựng bán kiên cố, nền láng vữa xi măng, mái tôn, xà gồ thép, vì kèo thép, công trình cấp 4 có tường bao cổng ra vào; khu vực nhà vệ sinh công cộng, hệ thống điện, nước và phòng cháy chữa cháy chưa có. |
- Xã Hữu Liên là xã đặc biệt khó khăn của huyện Hữu Lũng điều kiện kinh tế còn gặp nhiều khó khăn có đông đồng bào dân thiểu số sinh sống. Xã có chợ đang hoạt động để giao lưu trao đổi hàng hóa của nhân dân các dân tộc trong xã và du khách thập phương nhưng chỉ là chợ tạm lều quán chưa được đầu tư xây dựng hiện nay đã xuống cấp. Ngoài ra, xã còn có khu du lịch sinh thái Đồng Lâm, Du lịch cộng đồng hàng năm có rất nhiều du khách đến thăm quan lưu trú mua sắm trên địa bàn. Do vậy, việc đầu tư xây dựng mới chợ Hữu Liên để trao đổi mua bán hàng hóa là rất cần thiết. - Qua khảo sát, đánh giá cơ sở hạ tầng chợ và nhu cầu mua bán của bà con nhân dân trên địa b àn, đề xuất giữ nguyên chợ Hữu Liên trong giai đoạn 2022-2025; di dời xây mới trong giai đoạn 2026-2030. |
IX |
H. Lộc Bình |
2 |
2 |
|
|
|
1 |
Chợ Yên Khoái (chợ Việt Anh cũ) |
x |
x |
4980 m2 |
Bán kiên cố (DN đầu tư xây dựng), sát đường tỉnh 236. Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năm 2020 với các hạng mục. - Tổng diện tích xây dựng chợ: 2.066,7 m2: + Xây dựng mới các hạng mục chợ với tổng diện tích xây dựng 2.046,0 m2, bao gồm: nhà Ban quản lý chợ (cấp IV, diện tích 132 m2); khu bán thịt (cấp IV, diện tích 251 m2); khu bán cá, gia súc, gia cầm (cấp IV, diện tích 206 m2); khu bán tạp hóa (cấp IV, diện tích 257 m2); ki ốt bán hàng 01 tầng (cấp IV, diện tích 600 m2); ki ốt 02 tầng (cấp III, diện tích 600m2); + Khu bán hoa quả ngoài trời: diện tích 458 m2; + Các hạng mục phụ trợ khác: bể chứa nước tập trung (bể ngầm); nhà vệ sinh (diện tích 20,7 m2). |
Hiện chưa đầu tư xây dựng xong do vậy, đề xuất tiếp tục thực hiện đầu tư xây dựng trong giai đoạn 2022-2025 từ nguồn vốn của doanh nghiệp. |
2 |
Chợ Chi Ma |
x |
x |
8.666 m2 |
Bán kiên cố (DN đầu tư xây dựng) hiện đã xây dựng xong 02 nhà chợ (Nhà số 1 và Nhà số 2) với tổng diện tích xây dựng trên 1.600m2. |
Đề xuất giữ nguyên giai đoạn 2022-2025 đến năm 2030. |
X |
Huyện Đình Lập |
0 |
0 |
|
|
|
|
Tổng cộng (60) |
13 |
58 |
|
|
|
Nguồn: Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
STT |
Tên chợ |
Loại chợ |
Địa điểm |
Tổng mức đầu tư (triệu đồng) |
Thời gian đầu tư và đi vào hoạt động |
||
BG |
MN |
Ngân sách |
Xã hội hóa |
||||
I |
Nâng cấp, cải tạo |
||||||
1 |
Chợ Vũ Lăng |
|
x |
Xã Vũ Lăng, huyện Bắc Sơn |
|
2.122 |
Được phê duyệt chủ trương đầu tư năm 2020 hiện đang được đầu tư cải tạo |
2 |
Chợ Văn Mịch |
|
x |
Xã Hồng Phong, huyện Bình Gia |
1.667 |
387 |
Đầu tư xây dựng 04 nhà chợ bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và đóng góp của nhân dân từ năm 2014 và đi vào hoạt động năm 2015. |
3 |
Chợ Phố Vị |
|
x |
xã Hồ Sơn, huyện Hữu Lũng |
1.500 |
|
Năm 2022 nâng cấp, cải tạo và đi vào hoạt động |
4 |
Chợ Bình Độ |
|
x |
Xã Quốc Việt, huyện Tràng Định |
904,4 |
|
Năm 2022 nâng cấp, cải tạo và đi vào hoạt động |
5 |
Chợ Bãi |
|
x |
Xã Yên Phúc, huyện Văn Quan |
|
396,9 |
Doanh nghiệp cải tạo, sửa chữa năm 2019 - 2020 |
6 |
Chợ Ba Xã |
|
x |
Xã Tân Đoàn, huyện Văn Quan |
|
732 |
Doanh nghiệp cải tạo, sửa chữa năm 2019 - 2020 |
7 |
Chợ Khuổi Lào |
|
x |
Xã Thiện Hoà, huyện Bình Gia |
400 |
|
Năm 2022 được đầu tư cải tạo nâng cấp từ nguồn Chương trình MTQG |
8 |
Chợ Bản Ngà |
|
X |
Xã Bản Ngà, huyện Cao Lộc |
977,9 |
|
Năm 2023 được đầu tư cải tạo đáp ứng chợ nông thôn mới nâng cao từ nguồn Chương trình MTQG |
II |
Xây mới |
||||||
1 |
Chợ Bắc Lệ |
|
x |
Xã Tân Thành, huyện Hữu Lũng |
|
3.653,383 |
Được đầu tư xây dựng năm 2013 |
2 |
Chợ cụm xã Hoàng Văn Thụ |
|
x |
Xã Hoàng Văn Thụ, huyện Văn Lãng |
3.283 |
|
2015 |
3 |
Chợ Phổng |
|
x |
Xã Vân Nham, huyện Hữu Lũng |
|
4.588 |
2018, 2019 |
4 |
Chợ xã Tân Tri |
|
x |
Xã Tân Tri, huyện Bắc Sơn |
|
4.826 |
Do doanh nghiệp đầu tư xây dựng đã hoàn thành và đi vào hoạt động năm 2022 |
5 |
Chợ Ga Chi Lăng |
|
x |
Xã Chi Lăng, huyện Chi Lăng |
2.114 |
|
2014,2015 |
6 |
Chợ Liên hội Phai Khang |
|
x |
Xã Liên Hội, huyện Văn Quan |
|
2.988 |
2018 đến nay |
7 |
Chợ xã Khánh Khê |
|
x |
Xã Khánh Khê, huyện Văn Quan |
|
2.200 |
Do HTX đầu tư xây dựng đã đi vào hoạt động |
8 |
Chợ Chiến Thắng |
|
X |
Xã Chiến Thắng, huyện Bắc Sơn |
|
2.645 |
Do doanh nghiệp đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
Tổng cộng |
10.846,3 |
24.528 |
|
Nguồn: Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
TT |
Địa bàn, quy hoạch |
Thực hiện |
Đánh giá |
1 |
Thành phố Lạng Sơn Xây dựng mới 02 chợ |
|
|
|
Chợ Giếng Vuông (tại vị trí mới, đảm bảo có bãi đỗ xe thuận tiện) |
Hiện tại chưa tìm được vị trí mới để xây dựng chợ Giếng Vuông mới |
Chưa đạt |
|
Chợ phiên tại vị trí chợ Giếng Vuông cũ |
Đã thực hiện xây dựng chợ phiên tại vị trí chợ Giếng Vuông cũ |
Đạt |
2 |
Huyện Cao Lộc |
|
|
|
XM trên nền cũ 01 chợ tại xã Tân Thành |
Chưa xây mới |
Chưa đạt |
|
Nâng cấp, cải tạo, di dời: Chợ tại cụm xã Bản Mạc; Chợ Ba Sơn, xã Cao Lâu Chợ Bản Ngà, xã Gia Cát |
Chưa NCCT |
Chưa đạt |
|
Di dời chợ Đồng Đăng vào TTTM Đồng Đăng |
Đã đầu tư xây dựng chợ - trung tâm thương mại Đồng Đăng |
|
3 |
Huyện Bắc Sơn |
|
|
|
NCCT chợ TT Bắc Sơn |
Đã đầu tư XM, hoạt động năm 2019 |
Đạt |
|
NCCT chợ Mỏ Nhài, xã Hưng Vũ |
Chưa NCCT |
Chưa đạt |
|
NCCT chợ xã Nhất Hòa |
Chưa NCCT |
Chưa đạt |
4 |
Huyện Hữu Lũng |
|
|
|
XM chợ xã Vân Nham (chợ Phổng) |
Đầu tư XM, đi vào hoạt động năm 2019, tổng mức đầu tư: 4.588.958.000 đồng |
Đạt |
|
NCCT chợ xã Đồng Tân |
Chưa NCCT |
Chưa đạt |
5 |
Huyện Lộc Bình |
|
|
|
Xây mới trên nền cũ chợ thị trấn Na Dương. |
Đã được nhà đầu tư quan tâm lập dự án (Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Chợ Na Dương) tuy nhiên đến nay chưa triển khai đầu tư xây dựng |
Chưa đạt |
6 |
Huyện Tràng Định |
|
|
|
Di dời, xây mới chợ thị trấn Thất Khê |
Đã bàn giao cho HTX Thương mại Việt Phương quản lý, khai thác và đầu tư xây dựng. Đến nay chưa đầu tư, xây dựng. |
Chưa đạt |
|
XM chợ xã Kim Đồng |
Chưa XM |
Chưa đạt |
|
XM chợ tại CK Nà Nưa |
||
|
XM chợ CK Bình Nghi |
||
|
Chuyển đổi công năng của chợ Bản Nhàn; cải tạo chợ xã Tân Tiến; chợ xã Chí Minh |
Chưa NCCT |
|
7 |
Huyện Văn Lãng |
|
|
|
- XM chợ Lũng Vài, xã Trùng Quán - XM chợ biên giới Na Hình, xã Thụy Hùng |
- Đang thực hiện các thủ tục bàn giao Chợ biên giới Na Hình, xã Thụy Hùng cho Công ty CP đầu tư và phát triển Thiên Lộc quản lý, khai thác, đầu tư. |
|
|
- NCCT chợ cụm xã Hoàng Văn Thụ |
Đã NCCT chợ cụm xã Hoàng Văn Thụ, tổng mức đầu tư 3.283 triệu đồng, đã đưa vào sử dụng từ năm 2015. |
|
8 |
Huyện Bình Gia |
|
|
|
- XM Chợ thị trấn Bình Gia tại khu 6A, trung tâm hành chính mới của huyện |
- Trong năm 2020, giao chợ trung tâm thị trấn Bình Gia cho HTX Dịch vụ thương mại Tuân Nhâm quản lý. Đang hoàn thiện các thủ tục để thực hiện nâng cấp, cải tạo. |
chưa đạt |
9 |
Huyện Chi Lăng |
|
|
|
XM Chợ xã Quang Lang |
Không xây dựng do vị trí quy hoạch chợ xã Quang Lang gần chợ Đồng Mỏ |
Chưa đạt |
|
XM Chợ nông sản x. Chi Lăng |
Đã XM, tổng mức đầu tư 4.466.823.000 đồng |
Đạt |
|
XM Chợ TT Chi Lăng |
Chưa XM |
Chưa đạt |
|
NCCT 2 chợ: - Chợ cụm xã Vạn Linh - Chợ cụm xã Nhân Lý |
Chưa NCCT |
Chưa đạt |
11 |
Huyện Đình Lập |
|
|
|
NCCT chợ TT nông trường Thái Bình |
UBND huyện triển khai đầu tư năm 2020, đã đi vào hoạt động |
Đạt |
12 |
Huyện Văn Quan |
|
|
|
Chợ thị trấn Văn Quan (hạng 2) |
Đã được đầu tư xây dựng |
Đạt |
|
Chợ Khánh Khê (Bản Kính), xã Khánh Khê (hạng 3) |
Đã được HTX đầu tư xây dựng |
Đạt |
|
Chợ Liên Hội, thôn Phai Khang, xã Vân Mộng (hạng 3) |
đã được đầu tư xây dựng mới năm 2018 và đi vào hoạt động |
Đạt |
|
Chợ Điềm He, Văn An (hạng 3) |
Đã được xây mới và đưa vào sử dụng năm 2018 |
Đạt |
|
NCCT chợ Ba Xã, x.Tân Đoàn |
đã được nâng cấp, cải tạo |
Đạt |
|
Chợ xã Lương Năng |
Chưa NCCT |
Chưa đạt |
|
Chợ Bản Châu, xã Tri Lễ |
Chưa NCCT |
Chưa đạt |
|
Chợ Bãi, xã Yên Phúc |
đã được nâng cấp, cải tạo |
Đạt |
Nguồn: Sở Công Thương Lạng Sơn
Đơn vị |
Số chợ MN, BG đến 2022 |
Giai đoạn 2023-2025 |
Giai đoạn 2026-2030 |
||||||||||||
GN |
NCCT |
XM trên nền cũ |
DD, XM |
XM |
Giải tỏa |
Số chợ MN, BG đến 2025 |
GN |
NCCT |
XM trên nền cũ |
DD, XM |
XM |
Chuyển mục đích khác |
Số chợ MN, BG đến 2030 |
||
Cao Lộc |
4 |
3 |
1 |
- |
|
- |
|
4 |
2 |
- |
2 |
- |
3 |
- |
7 |
Văn Quan |
7 |
4 |
2 |
1 |
|
- |
|
7 |
7 |
- |
- |
- |
2 |
- |
9 |
Bình Gia |
4 |
1 |
3 |
|
|
- |
|
4 |
4 |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
Bắc Sơn |
11 |
3 |
- |
8 |
|
- |
|
11 |
11 |
- |
- |
- |
- |
- |
11 |
Văn Lãng |
9 |
9 |
- |
- |
|
- |
|
9 |
2 |
4 |
1 |
- |
- |
2 |
7 |
Tràng Định |
6 |
2 |
2 |
1 |
|
- |
1 |
5 |
4 |
1 |
- |
- |
1 |
- |
6 |
Chi Lăng |
4 |
2 |
2 |
|
|
- |
|
4 |
2 |
2 |
- |
- |
- |
- |
4 |
Hữu Lũng |
11 |
7 |
- |
2 |
2 |
- |
|
11 |
5 |
4 |
- |
2 |
- |
- |
11 |
Lộc Bình |
2 |
1 |
- |
1 |
|
1 |
|
3 |
3 |
- |
- |
- |
5 |
- |
8 |
Đình Lập |
02 |
|
- |
|
|
- |
|
0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
0 |
Tổng cộng |
58 |
32 |
10 |
13 |
2 |
1 |
1 |
58 |
40 |
11 |
3 |
2 |
11 |
2 |
67 |
TT |
Tên dự án |
Loại chợ |
Hình thức đầu tư 2023- 2025 |
Vốn dự kiến |
Trong đó |
Hình thức đầu tư 2026-2030 |
Vốn dự kiến (tr. đồng) |
Trong đó |
Vốn NSNN từ Chương trình |
|
|||
MN |
BG |
|
|||||||||||
NSNN |
XHH |
NSNN |
XHH |
|
|||||||||
I |
H.Cao Lộc (6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ xã Tân Thành |
x |
|
GN |
|
|
|
XM trên nền cũ |
6.000 |
|
6.000 |
|
|
2 |
Chợ trung tâm cụm xã Cao Lâu (chợ Ba Sơn) |
x |
x |
NCCT |
3.000 |
3.000 |
|
GN |
|
|
|
Đã được bố trí kinh phí từ nguồn Chương trình MTQG (xã khu vực II) |
|
3 |
Chợ cụm trung tâm cụm Bản Mạc (xã Thạch Đạn) |
x |
|
GN |
|
|
|
XM trên nền cũ |
4.400 |
4.400 |
|
Chương trình MTQG (xã khu vực III) |
|
4 |
Chợ xã Yên Trạch |
x |
|
|
|
|
|
XM |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
5 |
Chợ xã Bảo Lâm |
x |
x |
|
|
|
|
XM |
6.000 |
|
6.000 |
|
|
6 |
Chợ xã Xuất Lễ |
x |
x |
GN |
|
|
|
XM |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
II |
H. Văn Quan (5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Khánh Khê |
x |
|
NCCT |
2.000 |
|
2.000 |
GN |
|
|
|
|
|
2 |
Chợ Lương Năng |
x |
|
XM trên nền cũ |
6.000 |
6.000 |
|
GN |
|
|
|
Nghị quyết 07/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của HĐND huyện Văn Quan về việc thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 – 2025; Tổng mức đầu tư dự kiến vốn NSTW 6.000 triệu đồng, Trong đó: Năm 2024 bố trí 3.000 triệu đồng, Năm 2025 bố trí 3.000 triệu đồng, từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện các CTMTQG |
|
3 |
Chợ Bản Châu |
x |
|
NCCT |
4.000 |
4.000 |
|
GN |
|
|
|
Nghị quyết 07/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của HĐND huyện Văn Quan về việc thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 – 2025; Tổng mức đầu tư dự kiến vốn NSTW 4.000 triệu đồng, Trong đó: Năm 2024 bố trí 2.000 triệu đồng, Năm 2025 bố trí 2.000 triệu đồng, từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện các CTMTQG |
|
4 |
Chợ An Sơn |
|
|
|
|
|
|
XM |
4.400 |
4.400 |
|
Chương trình MTQG (xã khu vực III) |
|
5 |
Chợ Tràng Các |
|
|
|
|
|
|
XM |
4.400 |
4.400 |
|
Chương trình MTQG (xã khu vực III) |
|
III |
H. Bình Gia (3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Văn Mịch |
x |
|
NCCT |
800 |
800 |
|
GN |
|
|
|
Đã được bố trí kinh phí từ Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và MN và ngân sách địa phương đối ứng (xã khu vực III) |
|
2 |
Chợ Pắc Khuông |
x |
|
NCCT |
800 |
800 |
|
GN |
|
|
|
Đã được bố trí kinh phí từ Chương trình MTQG và ngân sách địa phương đối ứng |
|
3 |
Chợ Hoa Thám |
x |
|
NCCT |
200 |
200 |
|
GN |
|
|
|
Đã được bố trí kinh phí từ Chương trình MTQG và ngân sách địa phương đối ứng (xã khu vực III) |
|
IV |
H. Bắc Sơn (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Trấn Yên |
x |
|
XM trên nền cũ |
2.000 |
|
2.000 |
GN |
|
|
|
|
|
2 |
Chợ Hưng Vũ |
x |
|
XM trên nền cũ |
2.000 |
|
2.000 |
GN |
|
|
|
|
|
3 |
Chợ Nhất Hòa |
x |
|
XM trên nền cũ |
3.229 |
|
3.229 |
GN |
|
|
|
|
|
4 |
Chợ Nhất Tiến |
x |
|
XM trên nền cũ |
1.350 |
|
1.350 |
GN |
|
|
|
|
|
5 |
Chợ Đồng Ý |
x |
|
XM trên nền cũ |
3.000 |
|
3.000 |
GN |
|
|
|
|
|
6 |
Chợ Vũ Sơn |
x |
|
XM trên nền cũ |
6.091 |
|
6.091 |
GN |
|
|
|
|
|
7 |
Chợ Vũ Lễ |
x |
|
XM trên nền cũ |
14.368 |
. |
14.368 |
GN |
|
|
|
|
|
8 |
Chợ Tân Thành |
x |
|
XM trên nền cũ |
2.721 |
|
2.721 |
GN |
|
|
|
|
|
V |
H. Chi Lăng (4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ cụm xã Vạn Linh |
x |
|
GN |
|
|
|
NCCT |
3.000 |
|
3.000 |
|
|
2 |
Chợ Nhân Lý |
x |
|
NCCT |
2.000 |
2.000 |
|
GN |
|
|
|
Đã được bố trí kinh phí từ Chương trình MTQG xây dựng NTM (phấn đấu về đích NTM năm 2023) |
|
3 |
Chợ Ga Chi Lăng |
x |
|
GN |
|
|
|
NCCT |
1.000 |
|
1.000 |
|
|
4 |
Chợ Hữu Kiên |
x |
|
NCCT |
880 |
880 |
|
GN |
|
|
|
Đã được bố trí kinh phí từ Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và MN (xã khu vực III) |
|
VI |
H. Hữu Lũng (10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Bắc Lệ |
x |
|
GN |
|
|
|
NCCT |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
2 |
Chợ Bụt |
x |
|
GN |
|
|
|
NCCT |
1.500 |
1.500 |
|
Chương trình MTQG (xã khu vực III) |
|
3 |
Chợ Cai Kinh |
x |
|
Di dời, XM |
4.500 |
4.500 |
|
GN |
|
|
|
Đã được bố trí kinh phí từ Chương trình MTQG xây dựng NTM (phấn đấu NTM nâng cao năm 2024) theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 30/8/2022 của HĐND huyện. |
|
4 |
Chợ Phổng |
x |
|
GN |
|
|
|
NCCT |
7.200 |
|
7.200 |
|
|
5 |
Chợ Yên Vượng |
x |
|
Di dời, XM |
5.000 |
5.000 |
|
GN |
|
|
|
Đã được bố trí kinh phí từ Chương trình MTQG xây dựng NTM (phấn đấu NTM năm 2025) theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 30/8/2022 của HĐND huyện. |
|
6 |
Chợ Yên Thịnh |
x |
|
GN |
|
|
|
Di dời, XM |
4.400 |
4.400 |
|
Chương trình MTQG |
|
7 |
Chợ Quyết Thắng |
x |
|
XM trên nền cũ |
7.000 |
7.000 |
|
GN |
|
|
|
Đã được bố trí kinh phí, cụ thể: 800 triệu từ nguồn Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và MN; 4,1 tỷ từ vốn NSNN; 2,1 tỷ từ vốn huy động khác (Là xã phấn đấu về đích NTM năm 2024). Theo Nghị quyết 26/NQ-HĐND ngày 30/8/2022 của HĐND huyện. |
|
8 |
Chợ Đồng Tiến |
x |
|
XM trên nền cũ |
2.140 |
2.140 |
|
GN |
|
|
|
Đã được bố trí kinh phí từ Chương trình MTQG xây dựng NTM (phấn đấu về đích NTM năm 2023) theo Nghị quyết 26/NQ-HĐND ngày 30/8/2022 của HĐND huyện.; Quyết định 5228/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của UBND huyện Hữu Lũng) |
|
9 |
Chợ Thiện Kỵ |
x |
|
GN |
|
|
|
NCCT |
3.000 |
3.000 |
|
Chương trình MTQG (xã khu vực III) |
|
10 |
Chợ Hữu Liên |
x |
|
GN |
|
|
|
Di dời, XM |
4.400 |
4.400 |
|
Chương trình MTQG (xã khu vực III) |
|
VII |
H.Lộc Bình (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Yên Khoái (chợ Việt Anh cũ) |
x |
x |
XM trên nền cũ |
19.119 |
|
19.119 |
GN |
|
|
|
|
|
2 |
Chợ trung tâm cụm xã Thống Nhất |
|
|
XM |
5.000 |
5.000 |
|
GN |
|
|
|
Chương trình MTQG phát triển KT- XH vùng đồng bào DTTS và MN |
|
3 |
Chợ xã Khuất Xá |
|
|
|
|
|
|
XM |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
4 |
Chợ xã Xuân Dương |
|
|
|
|
|
|
XM |
4.400 |
4.400 |
|
Chương trình MTQG (xã khu vực III) |
|
5 |
Chợ trung tâm xã Hữu Lân |
|
|
|
|
|
|
XM |
4.400 |
4.400 |
|
Chương trình MTQG (xã khu vực III) |
|
6 |
Chợ nông sản xã Khánh Xuân |
|
|
|
|
|
|
XM |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
7 |
Chợ khu du lịch Mẫu Sơn, xã Mẫu Sơn |
|
|
|
|
|
|
XM |
12.000 |
|
12.000 |
|
|
VIII |
H.Tràng Định (6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Long Thịnh |
x |
x |
XM trên nền cũ |
14.990 |
|
14.990 |
GN |
|
|
|
|
|
2 |
Chợ Đông Pinh |
x |
|
GN |
|
|
|
NCCT |
750 |
750 |
|
Chương trình MTQG (xã khu vực III) |
|
3 |
Chợ Áng Mò |
x |
|
NCCT |
735 |
735 |
|
GN |
|
|
|
Đã được bố trí kinh phí từ Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và MN và ngân sách huyện đối ứng (xã khu vực III) |
|
4 |
Chợ Thà Cạo |
x |
|
NCCT |
799 |
799 |
|
GN |
|
|
|
Đã được bố trí kinh phí từ Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và MN và ngân sách huyện đối ứng (xã khu vực III) |
|
5 |
Chợ Bản Nhàn |
x |
|
Xóa bỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Chợ xã Đào Viên |
x |
x |
|
|
|
|
XM |
15.000 |
|
15.000 |
|
|
IX |
H. Đình Lập (0) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
H. Văn Lãng (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ CK Tân Thanh |
x |
x |
GN |
|
|
|
NCCT |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
2 |
Chợ Quảng Châu |
x |
x |
GN |
|
|
|
NCCT |
3.000 |
|
3.000 |
|
|
3 |
Chợ Việt Trung |
x |
x |
GN |
|
|
|
Chuyển mục đích khác |
|
|
|
|
|
4 |
Chợ Hồng Công |
x |
x |
GN |
|
|
|
Chuyển mục đích khác |
|
|
|
|
|
5 |
Chợ Hội Hoan |
x |
|
GN |
|
|
|
NCCT |
2.000 |
|
2.000 |
|
|
6 |
Chợ thực phẩm xã Tân Thanh |
x |
x |
GN |
|
|
|
NCCT |
3.000 |
|
3.000 |
|
|
7 |
Chợ Na Hình |
x |
x |
GN |
|
|
|
XM trên nền cũ |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
113.722 |
42.854 |
70.868 |
|
129.250 |
36.050 |
93.200 |
|
|
Nguồn: Ban chủ nhiệm tổng hợp
(Thực trạng, lý do đề xuất xây mới, nâng cấp, cải tạo cụ thể tại Phụ lục 6. Thực trạng về diện tích, cơ sở hạ tầng chợ miền núi, biên giới tỉnh Lạng Sơn đến 31/12/2022 và định hướng trong thời gian tới)
A. Giai đoạn 2023-2025 |
|||||
STT |
Chợ |
Diện tích |
Dự kiến hạng mục nâng cấp, cải tạo |
Nguồn vốn |
|
NSNN |
XHH |
||||
1 |
Chợ trung tâm cụm xã Cao Lâu (chợ Ba Sơn), H. Cao Lộc |
4000 |
Cải tạo nhà chợ chính, hệ thống công trình phụ trợ như nhà vệ sinh, bãi đỗ xe, hệ thống thoát nước, PCCC |
3.000 |
|
2 |
Chợ Khánh Khê, xã Khánh Khê, H. Văn Quan |
10000 |
- Mở rộng diện tích từ 2.000m2 lên 10.000 m2 (UBND huyện Văn Quan đã bổ sung quy hoạch, kế hoạch SDĐ hiện đang trình UBND tỉnh phê duyệt) - Nâng cấp, cải tạo bố trí bãi đỗ xe, khu vực họp chợ phiên kinh doanh ngoài trời |
|
2.000 |
3 |
Chợ Bản Châu, xã Tri Lễ, H. Văn Quan |
9300 |
Cải tạo nhà chợ chính, sân nền, xây dựng thêm các công trình phụ trợ như nhà vệ sinh, hệ thống PCCC, bãi đỗ xe, khu thu gom rác thải |
4.000 |
|
4 |
Chợ Văn Mịch, xã Hồng Phong, H. Văn Quan |
4323 |
Cải tạo nhà chợ chính, xây dựng mái che cho phần diện tích 500m2 chưa có mái che. Đầu tư các công trình phụ trợ bao gồm nhà vệ sinh, hệ thống mương nước, PCCC, nhà làm việc của Ban Quản lý chợ |
800 |
|
5 |
Chợ Pắc Khuông, xã Thiện Thuật, H. Bình Gia |
7066,8 |
Nâng cấp, cải tạo nhà chợ đã đàu tư xây dựng; xây dựng thêm khu vực kinh doanh và các công trình phụ trợ như mương thoát nước, nhà vệ sinh, PCCC, bãi đỗ xe, nhà làm việc của Ban Quản lý chợ |
800 |
|
6 |
Chợ Hoa Thám, xã Hoa Thám, H. Bình Gia |
1822 |
Nâng cấp, cải tạo nhà chợ đã được đầu tư xây dựng; đầu tư thêm các công trình phụ trợ gồm: nhà vệ sinh, PCCC, bãi đỗ xe, nhà làm việc của Ban Quản lý chợ |
200 |
|
7 |
Chợ Áng Mò, xã Tân Tiến, huyện Tràng Định |
6101 |
Nâng cấp cải tạo nhà chợ (cải tạo nền chợ tại các vị trí sụt lún); đầu tư thêm các công trình phụ trợ gồm: nhà vệ sinh, PCCC, bãi đỗ xe. |
735 |
|
8 |
Chợ Thà Cạo, xã Chí Minh, huyện Tràng Định |
1394,4 |
Nâng cấp cải tạo nhà chợ; đầu tư thêm các công trình phụ trợ bao gồm: nhà vệ sinh, PCCC, bãi đỗ xe. |
799 |
|
9 |
Chợ Nhân Lý, xã Nhân Lý, huyện Chi Lăng |
1515 |
Nâng cấp, cải tạo nhà chợ đã đầu tư xây dựng; đầu tư thêm các công trình phụ trợ gồm: nhà vệ sinh, hệ thống điện, nước và PCCC |
2.000 |
|
10 |
Chợ Hữu Kiên, xã Hữu Kiên, huyện Chi Lăng |
2000 |
Nâng cấp, cải tạo nhà chợ đã được đầu tư xây dựng |
1.500 |
|
B. Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|||
1 |
Chợ cụm xã Vạn Linh, huyện Chi Lăng |
3730 |
Nâng cấp cải tạo nhà chợ chính và một số công trình phụ trợ |
|
3.000 |
2 |
Chợ Ga Chi Lăng, huyện Chi Lăng |
2932 |
Nâng cấp cải tạo nhà chợ chính và một số công trình phụ trợ |
|
1.000 |
3 |
Chợ Bắc Lệ, huyện Hữu Lũng |
8000 |
Nâng cấp cải tạo nhà chợ chính và một số công trình phụ trợ |
|
5.000 |
4 |
Chợ Thiện Kỵ, huyện Hữu Lũng |
2593 |
Nâng cấp cải tạo nhà chợ chính; đầu tư thêm một số công trình phụ trợ như hệ thống điện, nước, PCCC, nhà vệ sinh |
3.000 |
|
5 |
Chợ cửa khẩu Tân Thanh, huyện Văn Lãng |
2386 |
Nâng cấp cải tạo nhà chợ chính và một số công trình phụ trợ |
|
5.000 |
6 |
Chợ Quảng Châu, huyện Văn Lãng |
1670 |
Nâng cấp cải tạo nhà chợ chính và một số công trình phụ trợ |
|
3.000 |
7 |
Chợ Hội Hoan, xã Hội Hoan, huyện Văn Lãng |
14560 |
Nâng cấp cải tạo nhà chợ đã được đầu tư xây dựng; đầu tư thêm các công trình phụ trợ bao gồm: nhà vệ sinh, PCCC, bãi đỗ xe; nâng cấp, cải tạo nhà làm việc của Ban Quản lý chợ |
|
2.000 |
8 |
Chợ thực phẩm xã Tân Thanh |
1039 |
Nâng cấp cải tạo nằm trong Trung tâm hội chợ Quốc tế kết hợp chợ biên giới Việt Trung từ nguồn vốn doanh nghiệp. |
|
3.000 |
9 |
Chợ Đông Pinh, huyện Tràng Định |
961,3 |
Nâng cấp, cải tạo nhà chợ chính và một số công trình phụ trợ |
750 |
|
10 |
Chợ Bụt, xã Yên Bình, H. Hữu Lũng |
3535 |
Nâng cấp, cải tạo nhà chợ đã được đầu tư xây dựng; đầu tư thêm các công trình phụ trợ bao gồm: nhà vệ sinh, hệ thống nước |
1.500 |
|
11 |
Chợ Phổng, xã Vân Nham, H. Hữu Lũng |
5329 |
Xây dựng thêm hệ thống ki ốt |
|
7.200 |
STT |
Chợ |
Diện tích (m2) |
Nguồn vốn (triệu đồng) |
|
NSNN |
XHH |
|||
I. Giai đoạn 2023-2025 |
||||
1 |
Chợ Lương Năng, xã Lương Năng, huyện Văn Quan |
10000 |
6.000 |
|
2 |
Chợ Trấn Yên, xã Trấn Yên, huyện Bắc Sơn (hiện đang đầu tư xây dựng mới chưa hoàn thành xong) |
4800 |
|
2.000 |
3 |
Chợ Hưng Vũ, xã Hưng Vũ, huyện Bắc Sơn (hiện đang đầu tư xây dựng mới chưa hoàn thành xong) |
3847,7 |
|
2.000 |
4 |
Chợ Nhất Hòa, xã Nhất Hòa, huyện Bắc Sơn (hiện đang đầu tư xây dựng mới chưa hoàn thành xong) |
3110,3 |
|
3.229 |
5 |
Chợ Nhất Tiến, xã Nhất Tiến, huyện Bắc Sơn (hiện đang đầu tư xây dựng mới chưa hoàn thành xong) |
3609,2 |
|
1.350 |
5 |
Chợ Đồng Ý, xã Đồng Ý, H.Bắc Sơn |
1668,6 |
|
3.000 |
6 |
Chợ Vũ Sơn, xã Vũ Sơn, huyện Bắc Sơn (hiện đang đầu tư xây dựng mới chưa hoàn thành xong) |
2293 |
|
6.091 |
7 |
Chợ Vũ Lễ, xã Vũ Lễ, huyện Bắc Sơn (hiện đang đầu tư xây dựng mới chưa hoàn thành xong) |
2869,1 |
|
14.368 |
8 |
Chợ Tân Thành, xã Tân Thành, huyện Bắc Sơn (hiện đang đầu tư xây dựng mới chưa hoàn thành xong) |
2318,7 |
|
2.721 |
9 |
Chợ Long Thịnh, xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định |
4313 |
|
14.990 |
10 |
Chợ Quyết Thắng, xã Quyết Thắng, huyện Hữu Lũng |
4255 |
7.000 |
|
11 |
Chợ Đồng Tiến, xã Đồng Tiến, huyện Hữu Lũng |
2501 |
3.750 |
|
12 |
Chợ Yên Khoái, xã Yên Khoái, huyện Lộc Bình |
4980 |
|
19.119 |
II Giai đoạn 2026-2030 |
||||
1 |
Chợ xã Tân Thành, huyện Cao Lộc |
3415,14 |
|
6.000 |
2 |
Chợ cụm trung tâm cụm Bản Mạc (xã Thạch Đạn), huyện Cao Lộc |
3400 |
6.000 |
|
3 |
Chợ Na Hình, xã Thụy Hùng, H. Văn Lãng |
19702 |
|
5.000 |
STT |
Chợ |
Diện tích (m2) |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|
NSNN |
XHH |
||||
I. Giai đoạn 2023-2025 |
|
||||
1 |
Chợ Cai Kinh, xã Cai Kinh, huyện Hữu Lũng (di dời, xây mới sang vị trí thôn Đồng Ngầu, xã Cai Kinh, xây mới) |
6000 |
4.500 |
|
- Lý do di dời, xây mới: Theo Kế hoạch xây dựng NTM xã Cai Kinh đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2024 do vậy Chợ Cai Kinh phải đạt chuẩn theo quy định. Qua khảo sát vị trí chợ đang họp diện tích nhỏ hẹp, chợ tạm, họp dọc 2 bên đường dân sinh gây mất ATGT. - Vị trí mới: đã phù hơp với quy hoạch Sử dụng đất tại Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn; Quyết định 85/QĐ-UBND ngày 10/01/2023 của UBND huyện Hữu Lũng phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Cai Kinh,huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021 –2030 |
2 |
Chợ Yên Vượng, xã Yên Vượng, huyện Hữu Lũng (di dời, xây mới sang thôn Trục Quan, xã Yên Vượng; xây mới) |
4000 |
5.000 |
|
- Lý do di dời, xây mới: Theo Kế hoạch xây dựng NTM xã Yên Vượng đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2024 do vậy chợ Yên Vượng phải đạt chuẩn theo quy định. Qua khảo sát vị trí chợ đang họp diện tích nhỏ hẹp, chợ tạm, họp chợ gần đường tỉnh 243 nhiều khi gây mất ATGT. - Vị trí mới: đã phù hơp với quy hoạch Sử dụng đất tại Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn. Năm 2023: Xã Yên Vượng đang thực hiện công tác Quy hoạch chung xây dựng xã Yên Vượng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021 –2030. |
II. Giai đoạn 2026-2030 |
|||||
1 |
Chợ Yên Thịnh, xã Yên Thịnh, huyện Hữu Lũng (di dời sang vị trí thôn Diễn, xã Yên Thịnh; xây mới) |
5800 |
6.000 |
|
- Lý do di dời, xây mới: Qua khảo sát vị trí chợ đang họp diện tích nhỏ hẹp, chợ tạm, họp dọc 2 bên đường dân sinh gây mất ATGT. - Vị trí mới: đã phù hơp với quy hoạch sử dụng đất tại Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn; Quyết định 5638/QĐ-UBND ngày 19/11/2021 của UBND huyện Hữu Lũng phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Yên Thịnh, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021 –2030 |
2 |
Chợ Hữu Liên, xã Hữu Liên, H. Hữu Lũng (di dời sang vị trí thôn Đoàn Kết, xã Hữu Liên; xây mới) |
8200 |
8.500 |
|
- Lý do di dời, xây mới: Qua khảo sát vị trí chợ đang họp diện tích nhỏ hẹp, chợ tạm. Xã còn có khu du lịch sinh thái Đồng Lâm, du lịch cộng đồng hàng năm có rất nhiều du khách đến thăm quan lưu trú mua sắm trên địa bàn. Do vậy việc di chuyển ra vị trí mới để đầu tư xây dựng chợ là rất cần thiết - Vị trí mới: đã phù hơp với quy hoạch Sử dụng đất tại Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn. Năm 2023: Xã Hữu Liên đang thực hiện công tác Quy hoạch chung xây dựng xã Hữu Liên, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021 –2030 |
STT |
Chợ |
Diện tích |
Theo quy hoạch, kế hoạch SDĐ |
Hạng chợ |
Nguyên nhân, lý do đề xuất xây mới |
Nguồn vốn (triệu đồng) |
|
NSNN |
XHH |
||||||
I. Giai đoạn 2023-2025 |
|
|
|||||
1 |
Chợ Cụm trung tâm xã Thống Nhất, huyện Lộc Bình |
Thôn Khòn Nà với tổng diện tích 1000 m2 |
Đã có trong QH chung xã, dự kiến xây dựng năm 2023 |
Chợ hạng 3 |
Trên địa bàn xã chưa có chợ tập trung, vì vậy hoạt động trao đổi hàng hóa diễn ra còn hạn chế, mang tính tự phát, khó kiểm soát; Đầu tư phát triển chợ tại vị trí trung tâm xã, dân cư đông đúc, trung tâm giao lưu hàng hoá trên địa bàn và trên tuyến DT250. Tổng dân số xã năm 2022 là 6.730 người |
5.000 |
|
II. Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|||||
1 |
Chợ xã Yên Trạch, huyện Cao Lộc |
3000 m2 |
UBND huyện Cao Lộc đã cập nhật và trình tại Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 13/3/2023 của UBND huyện Cao Lộc |
Chợ hạng 3 |
Chợ đã được phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh và xây mới nhằm đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa của nhân dân |
|
5.000 |
2 |
Chợ xã Bảo Lâm, huyện Cao Lộc |
5000 m2 |
UBND huyện Cao Lộc đã cập nhật và trình tại Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 13/3/2023 của UBND huyện Cao Lộc |
Chợ hạng 3 |
Chợ đã được phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh và xây mới nhằm đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa của nhân dân |
|
6.000 |
3 |
Chợ Xuất Lễ, xã Xuất Lễ, huyện Cao Lộc |
3200 m2 |
UBND huyện Cao Lộc đã cập nhật và trình tại Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 13/3/2023 của UBND huyện Cao Lộc |
Chợ hạng 3 |
Chợ đã được phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh và xây mới nhằm đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa của nhân dân |
|
5.000 |
4 |
Chợ An Sơn, huyện Văn Quan |
Đã có quy hoạch sử dụng đất là 1500 m2, tại thôn Bình Đáng B, xã An Sơn, H. Văn Quan |
Đã phù hợp với quy hoạch sử dụng đất tại Quyết định số 213/QĐ-UBND ngày 15/02/2023 của UBND tỉnh |
Chợ hạng 3 |
Xây mới nhằm đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa của bà con nhân dân trên địa bàn |
4.400 |
|
5 |
Chợ Tràng Các, huyện Văn Quan |
Đã có quy hoạch sử dụng đất là 2500 m2, tại thôn Nà Rẹ, xã Tràng Các, huyện Văn Quan. |
Đã phù hợp với quy hoạch sử dụng đất tại Quyết định số 213/QĐ-UBND ngày 15/02/2023 của UBND tỉnh |
Chợ hạng 3 |
Xây mới nhằm đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa của bà con nhân dân trên địa bàn |
4.400 |
|
6 |
Chợ xã Xuân Dương |
Dự kiến 5000 m2 thuộc thôn Pò Chang |
Chưa có trong quy hoạch sử dụng đất |
Chợ hạng 3 |
Trên địa bàn xã chưa có chợ tập trung, vị trí quy hoạch nằm ở trung tâm cụm xã tuyến đường Xuân Dương – Ái Quốc, thuận tiện giao thương với xã Thái Bình, huyện Đình Lập. Tổng dân số xã năm 2022 là 1.608 người |
4.400 |
|
7 |
Chợ trung tâm xã Hữu Lân, huyện Lộc Bình |
9000 m2 tại thôn Vinh Tiên, xã Hữu Lân |
Đã phù hợp với Quyết định 2102/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 v/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Lộc Bình |
Chợ hạng 3 |
Vị trí trung tâm xã, thuận lợi cho các hoạt động giao thương; hiện đã hình thành chợ phiên. Tổng dân số xã năm 2022 là 2.623 người |
4.400 |
|
8 |
Chợ xã Khuất Xá, huyện Lộc Bình |
9700 m2 tại thôn Bản Chu B |
Đã phù hợp với Quyết định 2102/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 v/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Lộc Bình |
Chợ hạng 3 |
Trên địa bàn xã chưa có chợ tập trung, khu vực quy hoạch chơ có vị trí thuận lợi; xã nằm ở vị trí trung tâm trên tuyến DT 237 |
4.400 |
|
9 |
Chợ nông sản xã Khánh Xuân, huyện Lộc Bình |
2000 m2 |
Quy hoạch chi tiết UBND huyện Lộc Bình đang đề nghị Sở Xây dựng thẩm định |
Chợ hạng 3 |
Chợ đầu mối nông sản có trong Quy hoạch chi tiết xây dựng khu tái định cư và dân cư xã Khánh Xuân; dọc tuyến đường QL 4B, thuận lợi cho hoạt động phát triển TMDV DL sau khi dự án cáp treo Mẫu Sơn hoàn thành. Tổng dân số xã năm 2022 là 3.672 người |
5.000 |
|
10 |
Chợ Khu du lịch Mẫu Sơn, xã Mẫu Sơn, huyện Lộc Bình |
8700 m2 |
Chợ được quy hoạch tại Quyết định số 2005/QĐ- UBND ngày 09/10/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu trung tâm du lịch phí tây Mẫu Sơn, tỷ lệ 1/2000 |
Chợ hạng 3 |
Chợ được quy hoạch tại Quyết định số 2005/QĐ-UBND ngày 09/10/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu trung tâm du lịch phí tây Mẫu Sơn, tỷ lệ 1/2000 (Diện tích 0,87 ha; mật độ xây dựng 30%, số tầng cao xây dựng 01-03 tầng; hệ số sử dụng đất 0,9 lần) nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm của bà con nhân dân trên địa bàn và khách du lịch. |
|
12.000 |
11 |
Chợ Đào Viên, huyện Tràng Định |
Vị trí quy hoạch nằm tại thôn Pác Lạn, xã Đào Viên, vị trí nằm trong quy hoạch chi tiết xây dựng khu cửa khẩu Bình Nghi, xã Đào Viên, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn tỷ lệ 1/2.000 có diện tích là 6.482,6m2. |
Chợ Đào Viên quy hoạch nằm tại thôn Pác Lạn, vị trí nằm trong quy hoạch chi tiết xây dựng khu cửa khẩu Bình Nghi, xã Đào Viên, có diện tích là 6.482,6m2. Tuy nhiên do chỉ tiêu đất giai đoạn 2020 – 2030 nên chưa có trong quy hoạch; dự kiến trong kỳ điều chỉnh năm 2025 UBND huyện Đình Lập sẽ đề xuất bổ sung quy hoạch. |
Chợ hạng 3 |
Đào Viên là xã biên giới, khu vực III của huyện Tràng Định; Trung tâm xã Đào Viên cách Thị trấn Thất Khê khoảng 40 km; có đường biên giới dài 16,997 km với 42 mốc quốc giới (từ mốc 1018/2 đến mốc 1041+600). Trên địa bàn xã có cửa khẩu Bình Nghi/ Việt Nam – Bình Nhi/Trung Quốc nằm tại thôn Pác Lạn là cửa khẩu đường sông, đường bộ thuận tiện cho việc giao thương hàng hóa. Về giao thông: Trên địa bàn xã có 03 tuyến đường giao thông chính: Tổng diện tích toàn xã là 6.978,93 ha; Xã Đào Viên có 05 thôn, 19 bản, trong đó 4 thôn giáp biên.Tính đến thời điểm khảo sát, xã Đào Viên có 538 hộ, 2.380 nhân khẩu. Qua rà soát, vị trí xây dựng mới chợ Pác Lạn – Đào Viên phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng khu cửa khẩu Bình Nghi, xã Đào Viên, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn tỷ lệ 1/2.000 có diện tích là 6.482,6m2. Chợ được đầu tư xây dựng sẽ hình thành các khu buôn bán văn minh nhằm tăng cường giao lưu hàng hóa, thúc đẩy phát triển sản xuất, thương mại, mậu dịch biên giới, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của Nhân dân trong và các xã lân cận như xã Trùng Khánh, huyện Văn Lãng, xã Quốc Việt, Tân Minh, Trung Thành huyện Tràng Định.... |
|
15.000 |
Nguồn: Ban chủ nhiệm tổng hợp
Phụ lục 15. Tiêu chí hạ tầng chợ nông thôn
Theo Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 – 2025.
“Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn” là hạ tầng thương mại được thiết lập tại địa bàn nông thôn, bao gồm chợ nông thôn hoặc cơ sở bán lẻ khác (siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp) theo tiêu chí quy định cụ thể đối với từng loại hình tại Chương II của Hướng dẫn này.
1. Về mặt bằng, diện tích xây dựng chợ:
a) Có mặt bằng phù hợp với quy mô hoạt động; bố trí đủ diện tích cho các hộ kinh doanh cố định, không cố định và các dịch vụ thiết yếu tại chợ.
b) Diện tích tối thiểu cho một điểm kinh doanh trong chợ là 3m2.
2. Về kết cấu nhà chợ chính:
a) Nhà chợ chính phải bảo đảm được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy định. b) Nền chợ phải được bê tông hóa.
3. Về yêu cầu đối với các bộ phận phụ trợ và kỹ thuật công trình:
a) Có bảng hiệu thể hiện tên chợ, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của đại diện tổ chức quản lý chợ. b) Có khu vệ sinh bố trí nam, nữ riêng, phù hợp với quy mô của chợ.
c) Có địa điểm trông giữ xe (ngoài trời hoặc có mái che) đáp ứng và phù hợp nhu cầu mua, bán tại chợ, đảm bảo an toàn, trật tự.
d) Khu bán thực phẩm tươi sống, khu dịch vụ ăn uống được bố trí riêng, bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm.
e) Có nước sạch, nước hợp vệ sinh bảo đảm cho hoạt động của chợ.
f) Có phương án và hệ thống cấp điện theo quy định đảm bảo cho hoạt động của chợ.
g) Có khu thu gom, lưu chứa rác và kế hoạch vận chuyển rác trong ngày về khu xử lý tập trung của địa phương.
h) Có hệ thống rãnh thoát nước bảo đảm tiêu thoát, dễ dàng thông tắc.
i) Có thiết bị và phương án bảo đảm phòng cháy, chữa cháy cho chợ theo quy định.
4. Về điều hành quản lý chợ:
a) Có tổ chức quản lý chợ; việc tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý thực hiện theo quy định.
b) Có Nội quy chợ được niêm yết công khai để điều hành hoạt động, xử lý vi phạm tại chợ.
c) Có sử dụng cân đối chứng, thiết bị đo lường phù hợp để người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng, khối lượng hàng hóa.
d) Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
1 https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-68-UBQD-cong-nhan-cac-xa-huyen-tinh- la-mien-nui-vung-cao-101680.aspx
2 Riêng đối với huyện Đình Lập, qua khảo sát, đánh giá, huyện Đình Lập có 12 đơn vị hành chính gồm 02 thị trấn và 10 xã. Huyện Đình Lập là huyện có mật độ dân số thấp nhất trên toàn tỉnh chỉ với 24,43 người/km2; dân số năm 2022 của huyện Đình Lập là 30.722 người (thấp nhất trên toàn tỉnh). Dân số thấp, dân cư thưa thớt cũng có ảnh hưởng nhất định đến việc phát triển chợ trên địa bàn. Trong năm 2022, huyện Đình Lập mới đầu tư xây dựng thêm 01 chợ: chợ thị trấn Nông trường Thái Bình; do đó trên địa bàn huyện Đình Lập hiện nay có 02 chợ đều tại thị trấn, cơ bản đáp ứng nhu cầu của bà con nhân dân trên địa bàn. Giai đoạn đến năm 2025, huyện Đình Lập đã thực hiện quy hoạch thêm 01 chợ thị trấn với diện tích 6.000m2; mặt khác đối với khu vực của khẩu phụ, hệ thống bến bãi cửa khẩu đã đảm bảo chức năng trao đổi, mua bán giữa hai bên. Vì vậy, với quy mô dân số và nhu cầu của người dân trên địa bàn huyện Đình Lập, không đề xuất xây dựng thêm mới chợ miền núi, biên giới trên địa bàn huyện Đình Lập.