ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
749/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 21 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI, THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 19/TTr-SKH ngày 31 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục các dự
án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022, gồm 22 dự án. Cụ
thể các lĩnh vực sau:
- Lĩnh vực Xã hội hóa: 03 dự án.
- Lĩnh vực Nông nghiệp: 04 dự án.
- Lĩnh vực Sản xuất công nghiệp, hạ tầng
khu, cụm công nghiệp: 01 dự án.
- Lĩnh vực Thương mại, du lịch, hạ tầng
đô thị: 14 dự án.
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Trên cơ sở danh mục các dự án kêu gọi, thu hút đầu
tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022 được phê duyệt, giao các Sở, Ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố thực hiện một số nhiệm vụ như sau:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Khẩn trương xây dựng bộ tài liệu
xúc tiến, kêu gọi đầu tư theo đúng quy định đối với các dự án đã đầy đủ thông
tin; cung cấp cho Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của
các Sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh để đăng tải.
- Làm đầu mối tiếp nhận thông tin, hướng
dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư nghiên cứu, hoàn thiện hồ sơ đề xuất dự án theo quy
định tại Quyết định số 2120/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của UBND tỉnh hướng dẫn các
thủ tục thực hiện dự án đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và các
văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Kịp thời tham mưu UBND tỉnh cập nhật,
bổ sung thông tin các dự án thuộc danh mục các dự án kêu gọi, thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022 cho phù hợp với tình hình thực tế (nếu có).
- Phối hợp với Sở Tài chính và các
đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn ngân sách do địa phương quản
lý để thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư theo quy định.
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan khẩn trương cập nhật, hoàn
thiện cơ sở pháp lý của các dự án chưa đầy đủ thông tin để tiếp tục kêu gọi,
thu hút đầu tư trong giai đoạn tiếp theo.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh trình
HĐND tỉnh phê duyệt danh mục các dự án cần thu hồi đất để kêu gọi triển khai thực
hiện các dự án theo đúng quy định.
- Tham mưu UBND tỉnh thu hồi đất của
các tổ chức, cá nhân sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng không hiệu quả để
giao về cho các địa phương hoặc cơ quan chức năng của tỉnh quản lý theo đúng
quy định, làm cơ sở thực hiện kêu gọi đầu tư.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố,
Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh và các đơn vị có liên quan thực hiện quy
trình đấu giá quyền sử dụng đất đối với các dự án thuộc trường hợp đấu giá quyền
sử dụng đất theo đúng quy định.
3. Sở Xây dựng hướng dẫn UBND các huyện,
thành phố lập quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/500; quy hoạch phát
triển đô thị tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 theo quy định để làm cơ sở phê duyệt
danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất (đối với dự án đầu tư có sử dụng đất) theo
đúng quy định.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định về xử lý tài sản
trên đất để đảm bảo triển khai các dự án được thuận lợi và đúng quy định của
pháp luật.
5. Các Sở, Ban, ngành căn cứ chức
năng, nhiệm vụ chủ động hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư nghiên cứu, đề xuất dự
án đầu tư bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành.
6. UBND các huyện, thành phố:
- Đề xuất, cập nhật danh mục các dự
án vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương theo đúng quy định.
- Đề xuất danh mục các dự án cần thu
hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy
định của Luật Đất đai.
- Quyết định thu hồi theo thẩm quyền
hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền thu hồi các khu đất của các tổ chức, cá nhân sử
dụng đất không đúng mục đích, sử dụng không hiệu quả để kêu gọi triển khai thực
hiện các dự án theo đúng quy định.
- Đề xuất phương án đấu giá quyền sử
dụng đất (thuộc trường hợp đấu giá) hoặc đấu thầu dự án đối với các dự án sử dụng
toàn bộ hay một phần quỹ đất do địa phương quản lý.
- Lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng tỷ
lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/500; quy hoạch phát triển đô thị tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000 theo quy định để làm cơ sở phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất
(đối với dự án đầu tư có sử dụng đất).
7. Căn cứ tình hình thực tế từng dự
án thuộc danh mục các dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
năm 2022, yêu cầu các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tại các Khoản 1, 2, 3,
4, 6 nêu trên phải hoàn thiện cơ sở pháp lý của các dự án còn thiếu thông tin
trước ngày 30/6/2022 và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
8. Trong quá trình thực hiện, các Sở,
Ban, ngành, địa phương và nhà đầu tư cần được hướng dẫn, hỗ trợ, giải đáp thông
tin thì liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư (địa chỉ: Đường 23/3, phường Nghĩa Đức,
thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông) để được hỗ trợ, hướng dẫn theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 1731/QĐ-UBND ngày 11/8/2020 của UBND tỉnh Đắk Nông
phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn
2020 - 2025.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các phòng chuyên môn thuộc VP;
- Lưu: VT, KT(Hg).
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mười
|
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm (xã, huyện)
|
Lĩnh vực
|
Quy mô diện tích, quy mô công suất thiết kế
|
Vốn đầu tư dự kiến (tỷ đồng)
|
Thông tin (quy hoạch đô thị, xây dựng, quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất,...) vị trí khu đất
|
I. Huyện
Krông Nô (02 dự án)
|
|
|
|
1
|
Dự án nhà máy chế biến lúa gạo tại xã Buôn Choah
|
Thôn Buôn Choah, xã Buôn Choah, huyện Krông Nô
|
Nông nghiệp
|
1,5 ha
|
40
|
1. Nguồn gốc,
hiện trạng đất đai: Đất sạch, do nhà nước quản lý (trước đây là trụ sở Trường
tiểu học Nguyễn Viết Xuân, nay trường đã chuyển lên đồi đá). Đã xử lý xong
tài sản trên đất.
2. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất: Quyết định số 193/QĐ-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh về
việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất huyện Krông Nô năm 2021
|
2
|
Chợ Đức Xuyên (Xây dựng nhà lồng, ki ốt và hạ tầng kỹ thuật
đồng bộ)
|
Xã Đức Xuyên, huyện Krông Nô
|
Thương mại, du lịch và đô thị
|
0,69 ha
|
15
|
1. Nguồn gốc,
hiện trạng đất đai: Đất hộ gia đình đang sử dụng vào mục đích đất ở và sản xuất
nông nghiệp.
2. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất: Quyết định số 193/QĐ-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh về
việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất huyện Krông Nô năm 2021.
3. Quy hoạch
xây dựng: Quyết định số 3256/QĐ-UBND ngày 11/11/2019 của UBND huyện Krông Nô
về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết 1/500 khu trung tâm xã và khu dân cư dọc
Quốc lộ 28 xã Đức Xuyên, huyện Krông Nô.
|
II. Huyện Cư
Jút (02 dự án)
|
|
|
|
1
|
Khu du lịch sinh thái Hồ Trúc
|
Thị trấn Ea T’ling, huyện Cư Jút
|
Thương mại, du lịch và đô thị
|
22,52 ha
|
Từ 350 - 500
|
1. Nguồn gốc,
hiện trạng đất đai: Đất do UBND huyện quản lý. Hiện trạng khu đất: đất nông
nghiệp. Trong tổng số 22,52 ha, có 10,58 ha đất sạch do UBND huyện quản lý,
còn lại đất mặt nước 11,94 ha.
2. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất: Quyết định số 269/QĐ-UBND ngày 24/02/2021 của UBND tỉnh Đắk
Nông về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất huyện Cư Jút năm 2021.
3. Quy hoạch 3
loại rừng: Tại vị trí thực hiện dự án có 2,4 ha nằm trong quy hoạch 3 loại rừng
(theo Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc
điều chỉnh, bổ sung Quyết định 1474/QĐ-UBND ngày 08/09/2017 của UBND tỉnh Đắk
Nông; Quyết định số 452/QĐ-UBND ngày 05/4/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc
công bố hiện trạng rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông tính đến ngày 31/12/2020).
|
2
|
Khu đô thị trung tâm thị trấn Ea T’ling
|
Tổ dân phố 7 và 8 thị trấn Ea T’ling, huyện Cư Jut
|
Thương mại, du lịch và đô thị
|
09 ha
|
750
|
1. Nguồn gốc,
hiện trạng đất đai: Đất người dân đang sử dụng.
2. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất: Quyết định số 269/QĐ-UBND ngày 24/02/2021 của UBND tỉnh Đắk
Nông về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất huyện Cư Jút năm 2021.
3. Quy hoạch
xây dựng: Phù hợp với quy hoạch chung xây dựng đô thị Ea T’ling, huyện Cư Jút
đã được UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 1805/QĐ-UBND ngày
31/10/2019 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng thị
trấn Ea T’ling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông.
4. Thuộc danh mục
các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng (chuyển tiếp sang năm 2022) theo Nghị Quyết số 186/NQ-HĐND ngày
15/12/2021 của HĐND tỉnh
|
III. Huyện Đắk
Mil (04 dự án)
|
|
|
|
1
|
Cơ sở giáo dục tư thục
|
Xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil
|
Xã hội hóa
|
2,4734 ha
|
50
|
1. Nguồn gốc,
hiện trạng khu đất: Đất sạch do UBND huyện quản lý.
2. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất: Quy hoạch đất giáo dục theo Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày
08/2/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của
huyện Đắk Mil
|
2
|
Cơ sở giáo dục tư thục
|
Thị trấn Đắk Mil, huyện Đắk Mil
|
Xã hội hóa
|
1,0172 ha
|
45
|
1. Nguồn gốc,
hiện trạng đất: Đất sạch do UBND huyện quản lý.
2. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất: Quy hoạch đất giáo dục theo Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày
08/2/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của
huyện Đắk Mil
|
3
|
Nhà máy chế biến sâu nông sản, trái cây công nghệ cao,
kho dự trữ, bảo quản thành phẩm, bãi tập kết nguyên liệu
|
Thôn 3/2, xã Đắk Sắk, huyện Đắk Mil
|
Nông nghiệp
|
16,9 ha
|
Từ 50-100
|
1. Nguồn gốc,
hiện trạng đất đai: Đất sạch do UBND huyện quản lý.
2. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất: Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 08/2/2021 của UBND tỉnh về
việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Đắk Mil
|
4
|
Trung tâm trưng bày, chăm sóc ô tô và dịch vụ nhà hàng,
khách sạn
|
Thị trấn Đắk Mil, huyện Đắk Mil
|
Thương mại, du lịch và đô thị
|
1,6 ha
|
20
|
1. Nguồn gốc,
hiện trạng đất đai: Đất sạch do UBND huyện quản lý.
2. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất: Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 08/2/2021 của UBND tỉnh về
việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Đắk Mil
|
IV. Huyện Đắk
Song (02 dự án)
|
|
1
|
Điểm du lịch sinh thái thác Lưu Ly
|
Xã Nâm N'Jang, huyện Đắk Song
|
Thương mại, du lịch và đô thị
|
85 ha
|
Từ 100-200
|
1. Nguồn gốc,
hiện trạng đất đai: Đất rừng, một phần do địa phương quản lý, một phần do
Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh và Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đắk N'Tao quản
lý.
2. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất: Quyết định số 235/QĐ-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh về
việc phê duyệt Kế hoạch Sử dụng đất huyện Đắk Song năm 2021.
Thuộc đối tượng
thuê dịch vụ môi trường rừng (Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đắk N'Tao đang
trình phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững)
|
2
|
Dự án nhà máy chế biến rau củ quả
|
Thôn 3, xã Thuận Hà, huyện Đắk Song
|
Nông nghiệp
|
03 ha
|
5
|
1. Nguồn gốc,
hiện trạng đất đai: Đất do UBND xã Thuận Hà quản lý.
2. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất: Quyết định số 235/QĐ-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh về
việc phê duyệt Kế hoạch Sử dụng đất huyện Đắk Song năm 2021.
|
V. Huyện Tuy
Đức (01 dự án)
|
|
1
|
Nhà máy chế biến tre, nứa, lồ ô
|
Bon Bu Lum, Xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức
|
Công nghiệp, hạ tầng cụm, khu công nghiệp
|
4,1 ha
|
122
|
1. Nguồn gốc,
hiện trạng đất đai: Đất sạch. Khu đất được UBND tỉnh thu hồi của Công ty TNHH
MTV Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên giao UBND huyện Tuy Đức quản lý bố trí sử dụng
tại Quyết định 253/QĐ-UBND ngày 19/02/2021; đã được bàn giao đất thực địa cho
địa phương.
2. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất: Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 01/7/2021 của UBND tỉnh về
việc phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất huyện Tuy Đức năm 2021.
3. Quy hoạch
Bauxit: Dự án thuộc quy hoạch Bauxit khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia được
phê duyệt tại Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 06/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
không thuộc quy hoạch đất quốc phòng.
|
VI. Huyện Đắk
R’lấp (01 dự án)
|
|
1
|
Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt
|
Thôn Quảng Phước, xã Đạo Nghĩa, huyện Đắk R’lấp
|
Xã hội hóa
|
18,2 ha
|
Phụ thuộc vào công nghệ xử lý. Dự kiến khoảng 20 tỷ đồng
|
1. Nguồn gốc,
hiện trạng đất đai: Đất do người dân quản lý và sử dụng, UBND huyện đang tổ
chức kiểm đếm, lập phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng để đầu tư hạ tầng.
Hiện trạng khu đất: Nằm cách đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê khoảng 5 km; Hiện tại
đường vào dự án đang là đường đất. Hiện nay, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh đang triển khai đầu
tư tuyến đường, hố chôn lấp và đường điện trung thế phục vụ dự án.
2. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất: Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 19/02/2021 của UBND tỉnh về
việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất huyện Đắk R'lấp năm 2021.
3. Quy hoạch
xây dựng: UBND huyện Đắk R’lấp phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 tại Quyết định
số 3127/QĐ-UBND ngày 26/8/2020.
4. Thuộc danh mục
các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021 theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND
ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh
|
VII. Huyện Đắk
Glong (01 dự án)
|
|
1
|
Trung tâm thương mại huyện Đắk Glong
|
Thôn 4, xã Quảng Khê, huyện Đắk Glong
|
Thương mại, du lịch và đô thị
|
0,3 ha
|
200
|
1. Nguồn gốc,
hiện trạng đất đai: Đất sạch do Ban quản lý dự án và phát triển quỹ đất huyện
Đắk Glong quản lý (Trụ sở UBND xã Quảng Khê). Có tài sản là trụ sở UBND xã Quảng
Khê cũ, chưa xử lý.
2. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất: Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh về
việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất huyện Đắk Glong năm 2021.
3. Quy hoạch
xây dựng: Quyết định số 903/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của UBND huyện Đắk Glong về
việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng thị trấn Quảng Khê đến năm 2025.
|
VIII. Thành
phố Gia Nghĩa (09 dự án)
|
|
1
|
Chế biến sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
|
xã Đắk Nia, thành phố Gia Nghĩa và xã Quảng Khê, huyện Đắk
Glong
|
Nông nghiệp
|
53,71 ha
|
120
|
1. Nguồn gốc,
hiện trạng đất đai: Diện tích đã bồi thường, giải phóng mặt bằng: 53,71 ha,
trong đó thành phố Gia Nghĩa quản lý khoảng 43ha, huyện Đắk Glong quản lý khoảng
9,5ha.
2. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất: Quyết định số 270/QĐ-UBND ngày 24/02/2021 của UBND tỉnh về
việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất thành phố Gia Nghĩa năm 2021; Quyết định
số 189/QĐ-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng
đất huyện Đắk Glong năm 2021.
|
2
|
Khu đô thị và thương mại Đồi Su
|
Phường Nghĩa Phú, thành phố Gia Nghĩa
|
Thương mại, du lịch và đô thị
|
3,8 ha
|
250
|
1. Nguồn gốc,
hiện trạng đất đai: Đất nghĩa trang cũ.
2. Quy hoạch
xây dựng: Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông phê
duyệt quy hoạch phân khu 1/2000, khu đô thị du lịch sinh thái hồ Đắk R'tih.
3. Thuộc danh mục
các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng (chuyển tiếp sang năm 2022) theo Nghị quyết số 186/NQ-HĐND ngày
15/12/2021 của HĐND tỉnh (Di dời Nghĩa địa Đồi su, phường Nghĩa Phú với diện
tích 04 ha).
|
3
|
Khu đô thị mới tổ 1, phường Nghĩa Đức
|
Phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa
|
Thương mại, du lịch và đô thị
|
4,5 ha
|
400
|
1. Nguồn gốc,
hiện trạng đất đai: Đất sạch (đất khu nhà công vụ cũ)
2. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất: Phù hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Gia
Nghĩa. Thuộc quy hoạch phân khu 1/2000 phường Nghĩa Đức.
3. Thuộc danh mục
các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021 theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND
ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh
|
4
|
Khu đô thị mới tổ dân phố 2, phường Nghĩa Tân (Sân vận động
cũ)
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
Thương mại, du lịch và đô thị
|
7,08 ha
|
840
|
1 Nguồn gốc, hiện
trạng đất đai: Đất sạch (đất sân vận động tỉnh Đắk Nông khoảng 5,6ha), phần đất
còn lại thuộc quyền sử dụng đất của người dân khoảng 1,48 ha (UBND thành phố
Gia Nghĩa đang tiến hành bồi thường, giải phóng mặt bằng).
2 Quy hoạch xây
dựng Thuộc quy hoạch chi tiết khu dân cư số 2, phường Nghĩa Tân, thành phố
Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông theo Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 21/02/2020 của
UBND thành phố Gia Nghĩa
3. Thuộc danh mục
các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng (chuyển tiếp sang năm 2022) theo Nghị quyết số 186/NQ-HĐND ngày
15/12/2021 của HĐND tỉnh
|
5
|
Tổ hợp Khách sạn cao cấp (khu đất trụ sở Sở Ngoại vụ cũ)
|
Phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa
|
Thương mại, du lịch và đô thị
|
1,7461 ha
|
120
|
11 Nguồn gốc,
hiện trạng đất đai: Đất sạch do Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh quản lý (trụ
sở Công ty TNHH MTV Gia Nghĩa cũ)
2. Quy hoạch
xây dựng: Quyết định số 1292/QĐ UBND ngày 14/8/2013 của UBND tỉnh phê duyệt
quy hoạch chung đô thị Gia Nghĩa đến hôm 2030.
|
6
|
Khu đô thị Lửa và Nước Đắk R’Tih
|
Xã Đắk R'Moan, phường Nghĩa Phú, thành phố Gia Nghĩa
|
Thương mại, du lịch và đô thị
|
752,48 ha
|
53.056
|
1. Nguồn gốc,
hiện trạng đất đai: Hiện tại, đất đang thuộc quyền sử dụng của người dân. Đất
nhà ở hiện trạng: 64,42 ha; Đất mặt nước: 38,06 ha; Đất nông nghiệp: 589,03
ha; Đất giao thông: 47,25 ha;
2. Quy hoạch
xây dựng: Thuộc quy hoạch phân khu 1/2000 khu đô thị du lịch sinh thái hồ Đắk
R'tih được phê duyệt tại Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND tỉnh
Đắk Nông.
3. Thuộc danh mục
các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022 theo Nghị Quyết số 186/NQ-HĐND
ngày 15/12/2021 của HĐND tỉnh
|
7
|
Khu đô thị Thung lũng xanh Nghĩa Phú
|
Phường Nghĩa Phú, thành phố Gia Nghĩa
|
Thương mại, du lịch và đô thị
|
47,79 ha
|
1.609
|
1. Nguồn gốc,
hiện trạng đất đai: Hiện tại, đất đang thuộc quyền sử dụng của người dân, Đất
nhà ở hiện trạng: 3,78 ha; Đất mặt nước: 0,38 ha; Đất nông nghiệp: 42,04 ha;
Đất giao thông: 1,59 ha.
2. Quy hoạch
xây dựng: Thuộc quy hoạch phân khu 1/2000 khu đô thị du lịch sinh thái hồ Đắk
R'tih được phê duyệt tại Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND tỉnh
Đắk Nông.
3. Thuộc danh mục
các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022 theo Nghị Quyết số 186/NQ-HĐND
ngày 15/12/2021 của HĐND tỉnh
|
8
|
Khu đô thị cửa ngõ Nghĩa Phủ
|
Phường Nghĩa Phủ, thành phố Gia Nghĩa
|
Thương mại, du lịch và đô thị
|
42,27 ha
|
8.662
|
1. Nguồn gốc,
hiện trạng đất đai: Hiện tại, đất đang thuộc quyền sử dụng của người dân.
Đất nhà ở hiện
trạng: 2,47 ha; Đất mặt nước: 0,66 ha; Đất nông nghiệp: 37,17 ha; Đất giao
thông: 1,99 ha
2. Quy hoạch
xây dựng: Thuộc quy hoạch phân khu 1/2000 khu đô thị du lịch sinh thái hồ Đắk
R'tih được phê duyệt tại Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND tỉnh
Đắk Nông.
3. Thuộc danh mục
các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022 theo Nghị Quyết số 186/NQ-HĐND
ngày 15/12/2021 của HĐND tỉnh
|
9
|
Khu du lịch sinh thái thác Liêng Nung
|
Xã Đắk Nia, thành phố Gia Nghĩa
|
Thương mại, du lịch và đô thị
|
97 ha
|
Từ 500-700
|
1. Nguồn gốc,
hiện trạng đất đai: Đất đã giải phóng mặt bằng 64,64ha. Được quy hoạch chi tiết
một phần diện tích 84,07 ha tại Quyết định số 993/QĐ-UBND ngày 08/7/2014 của
UBND tỉnh Đắk Nông. Diện tích còn lại chủ yếu là đất rẫy, có một vài chòi rẫy
người dân ở trong thời gian làm rẫy, không ở cố định.
2. Thuộc danh mục
các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng (chuyển tiếp sang năm 2022) theo Nghị quyết số 186/NQ HĐND ngày
15/12/2021 của HĐND tỉnh.
|