ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 748/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 30
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN PHÚ HÒA, HUYỆN PHÚ HÒA, TỈNH
PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009; Luật số
35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001; Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18/6/2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị; số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/9/2019 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày
24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án
quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô
thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số
252/QĐ-UBND ngày 24/01/2003 về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị
trấn huyện lỵ - huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên đến năm 2020; số 2001/QĐ-UBND ngày
18/10/2018 về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Hòa, tỉnh
Phú Yên đến năm 2035; số 52/QĐ-UBND ngày 11/01/2024 về việc phê duyệt chủ
trương lập Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa, tỉnh
Phú Yên đến năm 2035;
Căn cứ Nghị quyết số 178/NQ-UBND ngày 20/5/2024
của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của UBND huyện Phú Hòa (tại Tờ
trình số 53/TTr-UBND ngày 03/5/2024); kèm theo Báo cáo số 131/BC-SXD ngày 24/4/2024
của Sở Xây dựng về kết quả thẩm định Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn
Phú Hòa, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên đến năm 2035.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ
điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên đến
năm 2035, với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Đồ án
điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên đến
năm 2035.
2. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu
lập quy hoạch:
a) Phạm vi quy hoạch: Toàn bộ địa giới hành chính
thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa với tổng diện tích tự nhiên của thị trấn khoảng
1.464,07 ha.
b) Ranh giới thị trấn Phú Hoà:
- Phía Đông: Giáp xã Hòa Định Đông, xã Hòa Thắng,
huyện Phú Hoà;
- Phía Tây: Giáp xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hoà;
- Phía Nam: Giáp xã Hoà Phong, huyện Tây Hoà;
- Phía Bắc: Giáp xã Hòa Định Đông, huyện Phú Hoà.
3. Mục tiêu lập điều chỉnh quy
hoạch:
- Cụ thể hóa tiêu chí phát triển theo định hướng
Quy hoạch tỉnh Phú Yên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; chủ trương
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện
Phú Hòa, tỉnh Phú Yên đến năm 2035 được UBND tỉnh phê duyệt (tại Quyết định số
2001/QĐ-UBND ngày 18/10/2018);
- Điều chỉnh cơ cấu phân khu chức năng, định hướng
phát triển không gian cho toàn đô thị; khai thác và phát huy các tiềm năng, lợi
thế của thị trấn là trung tâm huyện lỵ của huyện Phú Hòa;
- Làm cơ sở để lập quy hoạch chi tiết các khu vực
và lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong đô thị.
4. Tính chất khu vực lập điều
chỉnh quy hoạch:
- Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa - thể dục
thể thao, giáo dục, thương mại dịch vụ và an ninh quốc phòng của huyện Phú Hoà;
- Là cửa ngõ giao lưu kinh tế với thành phố Tuy Hoà
và các huyện lân cận tỉnh Phú Yên với trọng tâm là khu vực phát triển nông nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ;
- Là khu đô thị hiện hữu kết hợp phát triển mở rộng
gắn kết đồng bộ về hệ thống hạ tầng, môi trường sống chất lượng cao;
5. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật cơ bản:
- Dân số đến năm 2030: Khoảng 21.000 người
- Dân số đến năm 2035: Khoảng 25.000 người.
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính lấy theo chỉ tiêu
đô thị loại IV
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
1
|
Đất dân dụng bình quân toàn đô thị
|
m2/người
|
50-80
|
2
|
Đất đơn vị ở trung bình cho toàn đô thị
|
m2/người
|
28-45
|
3
|
Đất cây xanh
|
m2/người
|
≥5
|
II
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
2.1
|
Giao thông
|
|
|
|
Mật độ GT đường khu vực
|
km/km2
|
6,5÷8,0
|
|
Tỷ lệ giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh) tính
tới đường khu vực
|
%
|
≥ 13
|
2.2
|
Cấp điện
|
|
|
|
Cấp điện sinh hoạt
|
W/người
|
≥330
|
|
Công trình công cộng, dịch vụ
|
% phụ tải điện
sinh hoạt
|
≥30
|
|
Công nghiệp
|
kw/ha
|
≥140
|
2.3
|
Cấp nước
|
|
|
|
Sinh hoạt
|
1/người/ngđ
|
≥120
|
|
Công cộng, dịch vụ
|
% lượng nước sinh
hoạt
|
≥10
|
|
Công nghiệp
|
m3/ha.ngđ
|
≥ 20 cho tối thiểu
60% diện tích khu công nghiệp
|
2.4
|
Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường
|
|
|
|
Thoát nước
|
% cấp nước
|
≥80
|
|
Rác thải
|
kg/ng.ngđ
|
0,9
|
(Một số chỉ tiêu về
công trình công cộng cấp đô thị, công cộng đơn vị ở tuân thủ theo QCVN
01:2021/BXD).
6. Các yêu cầu nghiên cứu lập
điều chỉnh quy hoạch:
6.1. Định hướng phát triển không gian và quy
hoạch sử dụng đất:
- Xác định mục tiêu, tính chất và động lực phát triển
đô thị;
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật áp dụng
cho từng khu vực chức năng;
- Dự báo tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế -
xã hội, phát triển đô thị, tỷ lệ đô thị hoá, quy mô dân số, lao động, quy mô đất
xây dựng đô thị, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho đô
thị và các khu chức năng phù hợp với các yêu cầu phát triển từng giai đoạn ngắn
hạn và dài hạn;
- Nghiên cứu cơ cấu tổ chức không gian và phân vùng
phát triển không gian bao gồm không gian phát triển và chỉnh trang đô thị hiện
hữu, không gian phát triển đô thị mới, không gian sản xuất nông nghiệp, các
vùng không gian cây xanh cảnh quan;
- Định hướng phát triển không gian đô thị gồm xác định
khu chỉnh trang, cải tạo; khu phát triển mới, trong đó xác định phạm vi, quy mô
các đơn vị ở; khu chức năng cấp huyện (nếu có); khu cần bảo tồn; khu cấm xây dựng
các khu dự trữ phát triển và khu vực an ninh quốc phòng;
- Định hướng phát triển các trung tâm: Hành chính,
thương mại - dịch vụ, văn hóa, thể dục thể thao, đào tạo, y tế công viên cây
xanh cấp đô thị, cấp huyện và cấp tỉnh (nếu có). Xác định các trục không gian
chính và không gian mở của đô thị;
- Thiết kế đô thị tuân thủ theo Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về thiết kế
đô thị;
- Định hướng quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn
quy hoạch. Xác định quy mô dân số và đất đai của từng khu chức năng của đô thị,
chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu đất quy hoạch đô thị theo các giai đoạn
phát triển.
6.2. Định hướng phát triển hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật:
a) Chuẩn bị kỹ thuật:
- Đánh giá về địa hình, các biến động địa chất;
- Xác định khu vực cấm xây dựng, hạn chế xây dựng;
- Xác định lưu vực và phân lưu vực thoát nước
chính; hướng thoát nước, vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước;
- Xác định cốt xây dựng cho đô thị và từng khu vực.
b) Hệ thống giao thông:
- Đánh giá tình hình triển khai xây dựng hệ thống
giao thông theo đồ án quy hoạch được duyệt;
- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao
thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; xác định chỉ
giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống tuynel kỹ thuật;
- Đề xuất điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện mạng lưới
giao thông phù hợp với điều chỉnh phát triển không gian toàn thị trấn, phù hợp
với nguồn lực và phù hợp với các quy hoạch chuyên ngành giao thông vận tải của
huyện và của tỉnh. Quy hoạch mạng lưới giao thông đáp ứng nhu cầu vận tải hàng
hóa, hành khách và đảm bảo liên hệ nhanh chóng, an toàn giữa tất cả các khu chức
năng trong đô thị và các công trình giao thông đối ngoại;
- Dự kiến khả năng phát triển và tổ chức mạng lưới
giao thông vận tải hành khách công cộng.
c) Hệ thống cung cấp năng lượng, hạ tầng viễn thông
thụ động:
- Đánh giá tình hình triển khai xây dựng hệ thống cung
cấp năng lượng, hạ tầng viễn thông thụ động theo đồ án quy hoạch được duyệt;
- Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp năng lượng; vị
trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, năng lượng
và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc.
d) Hệ thống cấp nước:
- Đánh giá tình hình triển khai xây dựng hệ thống cấp
nước theo đồ án quy hoạch được duyệt;
- Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước; vị trí,
quy mô, công suất các công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối của
hệ thống cấp nước;
- Đánh giá lựa chọn nguồn nước, khai thác bền vững,
đáp ứng đầy đủ các nhu cầu sử dụng theo các giai đoạn phát triển;
- Thiết kế hệ thống các công trình cấp nước đảm bảo
các tiêu chuẩn kỹ thuật có tính kết nối, đảm bảo về lưu lượng, áp lực;
- Xác định các vùng bảo vệ nguồn nước, công trình đầu
mối và mạng lưới cấp nước đảm bảo an toàn về môi trường.
đ) Hệ thống thoát nước thải, quản lý chất thải rắn
và nghĩa trang:
- Đánh giá tình hình triển khai xây dựng hệ thống
thoát nước thải theo đồ án quy hoạch được duyệt;
- Tính toán lưu lượng nước thải sinh hoạt, dịch vụ,...
đưa ra các giải pháp xử lý đạt hiệu quả về kinh tế, xác định vị trí quy mô,
công suất các công trình đầu mối đảm bảo môi trường đô thị, cảnh quan thiên
nhiên một cách bền vững cũng như bảo vệ nguồn nước của khu vực;
- Vị trí, quy mô các công trình xử lý chất thải rắn,
nghĩa trang và các công trình khác;
- Nước thải sau xử lý đạt chuẩn cột A - QCVN
14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- Rác thải được quản lý đảm bảo các chỉ tiêu về môi
trường.
e) Các giải pháp bảo vệ môi trường:
- Xác định mục tiêu và vấn đề môi trường chính liên
quan đến quy hoạch đô thị;
- Đề xuất các giải pháp tổng thể nhằm giảm thiểu và
khắc phục những tác động môi trường.
g) Đề xuất chương trình, dự án ưu tiên: Luận cứ và
xác định chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch; đề xuất,
kiến nghị nguồn lực thực hiện.
7. Nguồn vốn và dự toán kinh
phí:
a) Nguồn vốn: Vốn ngân sách huyện.
b) Tổng kinh phí thực hiện: 2.098.117.351 đồng.
Chi tiết theo
thuyết minh Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
8. Hồ sơ sản phẩm quy hoạch:
a) Phần bản vẽ
TT
|
Tên sản phẩm
|
Ký hiệu bản vẽ
|
Tỷ lệ bản vẽ
|
1
|
Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng
|
QH - 01
|
Tỷ lệ thích hợp
|
2
|
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh
quan, hệ thống hạ tầng xã hội
|
QH - 02
|
1/5.000
|
3
|
Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
|
QH - 03
|
1/5.000
|
4
|
Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng
|
QH - 04
|
1/5.000
|
5
|
Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị
|
QH - 05
|
1/5.000
|
6
|
Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị
|
QH - 06
|
1/5.000
|
7
|
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai
đoạn quy hoạch
|
QH - 07
|
1/5.000
|
8
|
Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng
kỹ thuật
|
QH - 08
|
1/5.000
|
9
|
Các bản vẽ thiết kế đô thị
|
QH - 09
|
1/2.000 - 1/1.000
|
b) Phần văn bản: Thuyết minh tổng hợp (kèm bản vẽ
thu nhỏ A3 và các văn bản pháp lý liên quan); Quyết định phê duyệt, Quy định quản
lý theo Đồ án điều chỉnh quy hoạch; USB lưu trữ các bản vẽ A0, A3 và văn bản
pháp lý có liên quan.
c) Số lượng sản phẩm: 9 bộ (03 bộ màu; 06 bộ trắng
đen)
9. Tiến độ lập quy hoạch:
Thời gian lập Đồ án điều chỉnh quy hoạch không quá 09 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch được phê duyệt (không kể thời gian lấy ý kiến các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan và thời gian trình cơ quan có thẩm quyền xem
xét thẩm định, phê duyệt).
10. Tổ chức thực hiện
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Phú
Hòa.
Điều 2. Giao UBND huyện
Phú Hòa có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức lập Đồ án
điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên đến
năm 2035, trình thẩm định, phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Công Thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND huyện Phú
Hòa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Phg, Ph1.027(2024).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Hổ
|