ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2843/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
08 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN NƯA,
HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5
năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm
vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số
4042/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
quy hoạch xây dựng vùng huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 4926/SXD-QH ngày 04 tháng 7 năm 2024 về việc nhiệm vụ
lập quy hoạch chung thị trấn Nưa, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035
(kèm theo Tờ trình số 325/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của UBND huyện Triệu
Sơn).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chung thị trấn Nưa, huyện Triệu Sơn, tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2035, với những nội dung chính sau:
1. Phạm
vi và ranh giới lập quy hoạch
Phạm vi lập điều chỉnh quy hoạch
bao gồm toàn bộ địa giới của thị trấn Nưa, huyện Triệu Sơn, có ranh giới cụ thể
như sau:
- Phía Bắc giáp xã Thái Hoá,
Khuyến Nông và Đồng Lợi;
- Phía Đông giáp huyện Nông Cống;
- Phía Tây giáp xã Thái Hoà;
- Phía Nam giáp huyện Như
Thanh.
2. Tính chất
đô thị
- Là đô thị loại V trung tâm
kinh tế - văn hóa xã hội khu vực phía Nam huyện Triệu Sơn và vùng phụ cận.
- Là khu di tích lịch sử - danh
lam thắng cảnh quốc gia phát triển các loại hình du lịch văn hoá, du lịch tâm
linh, du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, điểm đến hấp dẫn của du khách trong nước và
quốc tế.
3. Quy mô
dân số và đất đai
a) Quy mô dân số, khách du lịch:
- Dân số hiện trạng khoảng
9.638 người;
- Dự báo dân số đô thị đến năm
2035 khoảng 20.000 người.
- Dự báo khách du lịch khoảng
10.000 lượt khách/ngày (khoảng 1.800.000 lượt khách/năm).
b) Quy mô đất đai:
- Quy mô diện tích quy hoạch
toàn bộ thị trấn Nưa: 2.120 ha;
- Đất xây dựng đô thị khoảng
1.000-1.300 ha.
(Dự báo quy mô dân số và đất
xây dựng đô thị sẽ được cụ thể hóa trong quá trình nghiên cứu đồ án quy hoạch,
có áp dụng các tiêu chí đặc thù của đô thị).
4. Các chỉ
tiêu về kinh tế - kỹ thuật cơ bản
4.1. Đối với khu vực đô thị
a) Chỉ tiêu cơ bản về đất đai:
Áp dụng tiêu chuẩn đối với đô thị
loại V theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01 :
2021/BXD.
- Đất dân dụng bình quân toàn
đô thị 70-100 m2/người; đất đơn vị ở mới: 45-55 m2/người;
- Đất công trình dịch vụ - công
cộng cấp đô thị tuân thủ theo Bảng 2.3: Quy mô tối thiểu của các công trình dịch
vụ - công cộng cấp đô thị (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
QCVN 01 : 2021/BXD).
- Đất cây xanh: Tối thiểu 4 m2/người;
đất bãi đỗ xe đô thị: 2,5 m2/người.
b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Tỷ lệ đất giao thông tính đến
đường phân khu vực: Tối thiểu 13-18% so với đất xây dựng đô thị (không bao gồm
đất giao thông tĩnh);
- Chỉ tiêu điện năng: Tối thiểu
1000 KWh/người/năm; phụ tải 330W/người;
- Cấp nước sinh hoạt: Tối thiểu
120 lít/người/ngđ; tỷ lệ cấp nước 100%;
- Thoát nước thải: Tối thiểu
90% nước cấp; Thoát nước mưa và thoát nước thải riêng biệt.
- Chất thải rắn: 0,9kg/người/ngđ;
- Thu gom xử lý: 100%.
4.2. Đối với khu vực du lịch
- Chỉ tiêu đất đai:
+ Mật độ xây dựng chung toàn
khu: Khoảng 15-25%.
+ Hệ số sử dụng đất chung: Khoảng
0,2-0,5.
- Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thông: 18-25%.
+ Cấp nước: Cấp cho khu nghỉ dưỡng:
200 lít/người/ngđ.
+ Cấp điện: Cấp cho dịch vụ
công cộng 40W/m2 sàn cấp cho khu nghỉ dưỡng 3KW/giường.
+ Thoát nước: Thoát nước mưa và
nước thải riêng biệt.
+ Rác thải: Thu gom và xử lý
100%.
5. Các vấn
đề cần giải quyết trong đồ án quy hoạch
- Trên cơ sở đồ án Quy hoạch
chung đô thị Nưa, huyện Triệu Sơn đến năm 2025 đã được phê duyệt tại Quyết định
số 4014/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa, rà soát, phân tích,
đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên, dân số, sử dụng đất, không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường; đánh giá
công tác quản lý, thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Xác định mục tiêu, tính chất
và động lực phát triển đô thị.
- Lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế
- kỹ thuật áp dụng trong đồ án.
- Dự báo về kinh tế - xã hội, tỷ
lệ đô thị hóa, quy mô dân số, đất đai, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
- Định hướng phát triển không
gian đô thị gồm hướng phát triển và cải tạo đô thị; phạm vi, quy mô các khu chức
năng của đô thị; xác định các trung tâm, công viên cây xanh, quảng trường trung
tâm và không gian mở của đô thị; tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho
các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính.
- Định hướng quy hoạch sử dụng
đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch.
- Định hướng phát triển hạ tầng
kỹ thuật đô thị gồm: Giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng,
hạ tầng viễn thông thụ động, cấp nước, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn
và nghĩa trang.
- Kinh tế đô thị: Luận cứ xác định
danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch; đề
xuất, kiến nghị nguồn lực thực hiện.
- Đề xuất các yêu cầu về Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch được duyệt để các cấp, các ngành cùng tham gia vào
công tác quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
6. Các yêu
cầu nghiên cứu chủ yếu
6.1. Yêu cầu về khảo sát, thu
thập tài liệu
a) Yêu cầu khảo sát, địa hình:
- Khảo sát địa hình tỷ lệ
1/5.000 hệ toạ độ VN2000, độ cao Nhà nước.
- Hồ sơ khảo sát địa hình phải
đảm bảo theo quy định tại Luật đo đạc bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14/6/2018 của
Quốc hội;
b) Yêu cầu điều tra hiện trạng
và thu thập tài liệu, số liệu:
- Các số liệu điều tra hiện trạng
về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật..., phải sử dụng số liệu
điều tra mới nhất, có hệ thống bảng biểu kèm theo, trích dẫn từ nguồn số liệu
chính thức.
- Điều tra nghiên cứu đánh giá
hiện trạng cần phân tích vị trí, vai trò của thị trấn Nưa, mối quan hệ tổng hợp
của đô thị đối với toàn huyện; sự khác biệt, tính đặc thù và tiềm năng đô thị về
các mặt tự nhiên, xã hội, dân số, đất đai, môi trường, cảnh quan, hạ tầng kỹ
thuật... từ đó xác định động lực chính phát triển của đô thị;
- Rà soát đánh giá quá trình quản
lý đầu tư xây dựng đô thị theo quy hoạch được duyệt năm 2016. Xác định những nội
dung phù hợp và chưa phù hợp để đề xuất phương hướng bổ sung, điều chỉnh. Cập
nhật các quy hoạch, dự án đã và đang triển khai trên địa bàn.
- Rà soát, thống kê, cập nhật đầy
đủ diện tích đất đai khoanh vùng bảo vệ của các di tích đã được xếp hạng nhằm
không làm ảnh hưởng đến di tích theo quy định của Luật Di sản văn hoá, Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hoá; Bổ sung, cập nhật phạm vi,
ranh giới và nội dung đồ án Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử,
danh lam thắng cảnh quốc gia Địa điểm khởi nghĩa Bà Triệu (gồm: Núi Nưa, Đền
Nưa, Am Tiên) giai đoạn 2023 - 2035, tầm nhìn đến năm 2045.
6.2. Yêu cầu về định hướng phát
triển không gian đô thị, bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, di sản, di tích, các
công trình đầu mối, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu khác
a) Yêu cầu nghiên cứu về hướng
phát triển đô thị:
- Kế thừa những ưu điểm, khắc
phục và bổ sung những mặt thiếu sót của đồ án quy hoạch cũ, đảm bảo đáp ứng chức
năng và sự phát triển bền vững của đô thị, làm cơ sở để mở rộng đô thị.
- Nghiên cứu lại vị trí, đề xuất
bổ sung hoặc thay đổi hệ thống các khu chức năng (các trung tâm, khu dịch vụ
công cộng, khu công viên cây xanh, khu ở, thương mại dịch vụ…) cho phù hợp với
với điều chỉnh quy hoạch chung lần này về: tính chất, chức năng và quy mô tính
toán của đô thị, trên cơ sở kế thừa một cách cao nhất những công trình chính của
đô thị đã được xây dựng theo quy hoạch trong những năm gần đây.
- Hướng phát triển không gian
đô thị được xác định theo các giai đoạn 5 năm, 10 năm. Từ đó, xác định hệ thống
các trung tâm, vị trí quy mô các khu chức năng trong đô thị, những khu vực cần
cải tạo, những khu vực hiện hữu chỉnh trang, nâng cấp, những khu vực phải được
bảo vệ...; các khu quy hoạch xây dựng mới, các khu cần xây dựng và các khu vực
dự kiến phát triển mở rộng đô thị...
- Điều chỉnh phát triển hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và không gian đô thị. Xác định vị trí, quy mô
các phân khu chức năng cần điều chỉnh phù hợp tình hình phát triển kinh tế, xã
hội của địa phương và tính chất, chức năng của đô thị loại V.
b) Yêu cầu nghiên cứu về tổ chức
không gian đô thị
- Phương án tổ chức không gian
phải gắn với nguồn lực thực hiện quy hoạch, khả năng khai thác quỹ đất; đồng thời
phải đảm bảo cảnh quan, môi trường và phù hợp với định hướng phát triển lâu
dài. Định hướng rõ các trụ cột để tập trung phát triển.
- Nghiên cứu khai thác, kết nối
với các hạ tầng kỹ thuật đầu mối của khu vực với các đô thị xung quanh, để mở
ra hướng phát triển mới cho đô thị.
- Xác định phạm vi, quy mô các
khu chức năng của đô thị; khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải
tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; các khu chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới;
khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển;
- Xác định các vùng kiến trúc,
cảnh quan, các trục không gian chính, quảng trường, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn
đô thị; đề xuất tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực trên.
- Xác định các khu vực đất thuận
lợi phát triển đô thị để định hướng bố trí các khu chức năng trong đô thị như:
trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, văn
hóa thể dục thể thao, công viên, đất ở…
- Xác định mô hình cấu trúc
không gian: Ý tưởng cấu trúc không gian của thị trấn phải phù hợp với quy mô đô
thị đã được xác định, khai thác các yếu tố vị trí , địa hình cảnh quan, các di
tích lịch sử văn hoá trong vùng, đồng thời đảm bảo sự kết nối không gian giữa
các khu chức năng trong đô thị với các khu vực lân cận.
- Cần lưu ý các yếu tố tự
nhiên, văn hoá, lịch sử đặc thù: Sông, suối, đồi núi, các điểm di tích văn hóa,
lịch sử, danh lam thắng cảnh của khu vực... trong việc tổ chức không gian của
đô thị. Đề xuất giải pháp tổ chức không gian đối với từng khu vực chức năng của
đô thị.
- Xác định các công trình di
tích, di sản và khu vực cảnh quan thiên nhiên của khu vực (nếu có) để từ đó đề
xuất các giải pháp bảo tồn và phát huy các giá trị di tích, cảnh quan của khu vực
trong đô thị
c) Yêu cầu về bảo tồn và phát
triển cảnh quan thiên nhiên và di tích lịch sử:
- Nêu rõ các khu vực có danh
lam thắng cảnh cần bảo tồn - kết hợp di tích lịch sử định hướng trong phát triển
kinh tế xã hội của địa phương. Đối với di tích lịch sử văn hoá cần cập nhật và
có những đề xuất mới về quy mô, diện tích cũng như xâu chuỗi phát huy giá trị
các di tích; có chiến lược phát huy, phát triển trọng điểm biến những di tích,
tài sản văn hóa trở thành tiềm lực phục vụ phát triển kinh tế dịch vụ, du lịch.
- Việc bảo vệ hệ thống tự
nhiên, sinh thái cần được phát huy đồng thời như là hệ thống hạ tầng xanh đô thị;
định hướng cải tạo, phát triển cảnh quan bằng cách tạo ra thêm những vùng nước
mặt, kết nối mặt nước, trồng cây xanh cho đô thị.
d) Yêu cầu nghiên cứu về các
công trình đầu mối, hệ thống công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật:
- Nghiên cứu về sự phát triển của
đô thị được tác động bởi các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ đang được đầu tư nâng
cấp xây dựng để xác định các điểm đấu nối, đầu mối hạ tầng kỹ thuật, kết nối
giao thông và các công trình kỹ thuật khác đảm bảo tổng thể hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khung và cơ cấu hoàn chỉnh của đô thị;
- Xác định mạng lưới giao thông
đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao
thông; xác định chỉ giới đường đỏ, hành lang an toàn giao thông đường bộ các trục
chính đô thị và hệ thống tuy nen kỹ thuật;
- Xác định tuyến giao thông cấp
đô thị đáp ứng vai trò kết nối các đơn vị ở trong đô thị cũng như kết nối đô thị
tới các tuyến giao thông đối ngoại. Xác định các tuyến đường cấp khu vực trở
lên và các tuyến đường cảnh quan chính trong đô thị. Phân tích, dự báo lưu lượng
xe, làm cơ sở xác định quy mô cắt ngang các tuyến đường trong đô thị;
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn
cốt xây dựng khống chế của từng khu vực, toàn đô thị đảm bảo tiêu thoát nước
toàn đô thị và các khu vực lân cận. Nghiên cứu tính toán thủy văn làm cơ sở xác
định khẩu độ các công trình thoát nước đảm bảo theo quy định;
- Lựa chọn nguồn và xác định
quy mô, vị trí, công suất của các công trình đầu mối; mạng lưới truyền tải và
phân phối chính của các hệ thống cấp nước, cấp điện; hạ tầng viễn thông thụ động;
mạng lưới đường cống thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải,
chất thải rắn; nghĩa trang và các công trình khác;
- Hệ thống các công trình giáo
dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao... phải được tính toán theo các quy chuẩn
hiện hành. Trong đó, yêu cầu bổ sung các thiết chế văn hóa cơ bản theo quy định
tại các khu dân cư theo các tiêu chuẩn đô thị loại V;
e) Yêu cầu về thiết kế đô thị:
Nghiên cứu các vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị; đề xuất tổ chức không
gian cho các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các tuyến phố chính, các trục không
gian chính, quảng trường, không gian cây xanh, mặt nước và các điểm nhấn trong
đô thị; Nghiên cứu xác định tầng cao tối đa của công trình xây dựng thuộc các
khu chức năng của đô thị..
f) Yêu cầu về nghiên cứu bảo vệ
môi trường: Trên cơ sở đánh giá hiện trạng khu vực lập quy hoạch, phương án quy
hoạch chung đô thị, đề xuất các giải pháp về bảo vệ môi trường trong quá trình
thực hiện quy hoạch được duyệt.
g) Xác định các chương trình dự
án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện: Xác định các chương trình, dự án ưu
tiên và nguồn lực thực hiện trong giai đoạn đầu và giai đoạn tiếp theo; Xác định
các hạng mục ưu tiên đầu tư cho khu vực đô thị với yêu cầu là các dự án mang ý
nghĩa tạo lực như phát triển công nghiệp, thương mại dịch vụ, đô thị và du lịch;
hình thành các chương trình, cụ thể hoá các mục tiêu và các dự án đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo thứ tự ưu tiên.
h) Các yêu cầu khác:
- Trong quá trình nghiên cứu lập
quy hoạch, ngoài việc tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị; yêu
cầu phải tuân thủ quy định của pháp luật có khác liên quan (Đê điều; Phòng, chống
thiên tai; Thủy lợi; Lâm nghiệp,…); hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
- Yêu cầu nội dung, hình thức
và đối tượng lấy ý kiến về đồ án quy hoạch:
+ Nội dung lấy ý kiến bao gồm:
phương án tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan; quy mô dự kiến xây dựng các
công trình công cộng, dịch vụ, nhà ở và các công trình hạ tầng kỹ thuật; giải
pháp thực hiện quy hoạch (quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn, nguồn lực
thực hiện, di chuyển mồ mả, tái định cư, chuyển đổi nghề nghiệp, sinh kế…).
+ Đối tượng lấy ý kiến là các
cơ quan, tổ chức, cá nhân và đại diện cộng đồng dân cư có liên quan, bị ảnh hưởng
bởi quy hoạch chung đô thị theo quy định tại Điều 20 Luật quy hoạch đô thị năm
2009.
+ Hình thức và thời gian lấy ý
kiến về đồ án quy hoạch chung đô thị thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản
2, khoản 4 Điều 21, Luật quy hoạch đô thị năm 2009.
7. Danh mục
hồ sơ đồ án
7.1. Sản phẩm khảo sát địa
hình:
- Hồ sơ khảo sát đo vẽ địa hình
tỷ lệ 1/5000 hệ tọa độ VN2000, độ cao nhà nước, yêu cầu thực hiện đảm bảo theo
quy định tại Luật Đo đạc và Bản đồ năm 2018.
- UBND huyện Triệu Sơn có trách
nhiệm thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm theo quy định quy định của pháp
luật; làm cơ sở để lập đồ án quy hoạch chung đô thị.
7.2. Sản phẩm đồ án quy hoạch:
Nội dung hồ sơ quy hoạch thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng
liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng
khu chức năng và quy hoạch nông thôn (sau đây gọi tắt là Thông tư số
04/2022/TT-BXD).
a) Danh mục bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng.
Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô
thị, nông thôn và sơ đồ định hướng phát triển không gian vùng vùng huyện.
- Bản đồ hiện trạng: Hiện trạng
các chức năng sử dụng đất; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội; hệ thống
hạ tầng kỹ thuật. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất
xây dựng; đánh giá về giá trị sử dụng đất; xác định các vùng cấm, hạn chế phát
triển đô thị. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị
(tối thiểu 02 phương án). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/5.000.
- Bản đồ định hướng phát triển
không gian đô thị. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô
thị theo các giai đoạn quy hoạch. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/5.000.
- Các bản đồ định hướng phát
triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng chuyên ngành gồm: Chuẩn bị kỹ thuật,
giao thông (đến cấp đường khu vực), hệ thống điện, cấp nước, cung cấp năng lượng,
thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và hạ tầng viễn
thông thụ động. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị kết
hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Các bản vẽ thiết kế đô thị theo
quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
b) Phần thuyết minh, văn bản:
- Thuyết minh tổng hợp, thuyết
minh tóm tắt của đồ án quy hoạch (thực hiện đảm bảo nội dung theo quy định tại
khoản 2 Điều 8 Thông tư số 04/2022/TT-BXD.
- Phụ lục và bản vẽ kèm theo
thuyết minh gồm: Các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bảng
biểu, số liệu tính toán thể hiện kết quả nêu tại thuyết minh; bản vẽ khổ A3;
văn bản pháp lý liên quan.
- Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch chung đô thị: Nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Quy hoạch
đô thị năm 2009 và phải có các bản vẽ khổ A3 kèm theo.
- Dự thảo Tờ trình và dự thảo
Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch: Nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều
34 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.
c) Các yêu cầu hồ sơ:
- Bản đồ minh họa trong thuyết
minh thu nhỏ theo khổ giấy A3, in màu;
- Bản đồ dùng cho việc thẩm định
in màu theo tỷ lệ thích hợp; số lượng tài liệu dùng trong quá trình thẩm định
được xác định theo yêu cầu của các cơ quan liên quan;
- Hồ sơ lưu trữ lập thành 08 bộ
in màu đúng tỷ lệ với đầy đủ nội dung, thành phần của đồ án; kèm theo 04 bộ hồ
sơ mầu in vừa khổ giấy A0 (chủ đầu tư 01 bộ, các cơ quan thẩm định, quản lý 03
bộ), 04 thiết bị lưu trữ toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án (bao gồm: bản vẽ, thuyết
minh và các văn bản, tài liệu liên quan).
8. Nguồn vốn,
kinh phí thực hiện
- Nguồn vốn: UBND huyện Triệu
Sơn chủ động bố trí nguồn vốn lập quy hoạch đảm bảo theo quy định của pháp luật
hiện hành có liên quan.
- Giao UBND huyện Triệu Sơn căn
cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng thẩm định, phê
duyệt dự toán kinh phí cho công tác tổ chức lập quy hoạch đảm bảo quy định của
pháp luật hiện hành.
- Yêu cầu về lập, thẩm định,
phê duyệt dự toán: cần rà soát, xác định các khu vực đã ổn định và đã hợp lý
trong quy hoạch trước không cần điều chỉnh, từ đó xác định khối lượng công việc
cần thực hiện làm cơ sở để lập dự toán kinh phí thực hiện khảo sát, lập quy hoạch
theo quy định hiện hành và đảm bảo tiết kiệm.
9. Tổ chức
thực hiện
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch:
UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan tổ chức lập và trình
duyệt quy hoạch: UBND huyện Triệu Sơn.
- Cơ quan tổ chức thẩm định: Sở
Xây dựng Thanh Hóa.
- Đơn vị lập quy hoạch: Lựa chọn
đơn vị tư vấn theo quy định hiện hành.
- Thời gian hoàn thành: Không
quá 09 tháng kể từ ngày nhiệm vụ được phê duyệt.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,
Chủ tịch UBND huyện Triệu Sơn và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, CN.
H4.(2024)QDPD_NV QHC DT Nua
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|