Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 747/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/04/2023
Ngày có hiệu lực 28/04/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Nguyễn Đăng Bình
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 747/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 28 tháng 4 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC KẠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 04 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn (có Phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Như Điều 4 (t/h);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- Trung tâm CNTT&TT;
- Lưu: VT, NCPC (Vân).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Bình

 

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Trang

1

Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm

 

2

Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm

 

3

Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm

 

4

Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình

 

PHẦN II. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục: Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm

Thứ tự các bước

Quy trình giải quyết thủ tục hành chính

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, chuyển Lãnh đạo UBND xã.

Công chức lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trực tại Bộ phận Một cửa cấp xã

1/2 ngày

Bước 2

Chuyển công chức Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu, thực hiện

Lãnh đạo UBND cấp xã

1/2 ngày

Bước 3

- Chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là thôn) và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, lập danh sách hộ gia đình cần rà soát trên cơ sở Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát

- Chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.

- Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát.

- Niêm yết, thông báo công khai kết quả.

- Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát). chuyển lãnh đạo UBND cấp xã.

Công chức Lĩnh vực Lao động - Thương binh Xã hội

93,5 ngày

Bước 4

Ký ban hành báo cáo gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn. chuyển văn thư ban hành

Lãnh đạo UBND cấp xã

1 ngày

Bước 5

Vào số ban hành chuyển kết quả giải quyết TTHC đến Bộ phận một cửa cấp xã

Văn thư UBND cấp xã

1/2 ngày

Bước 6

Cập nhật tình hình, kết quả thực hiện thủ tục hành chính vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa cấp huyện

Công chức lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trực tại Bộ phận Một cửa cấp xã

1/2 ngày

Bước 7

Tiếp nhận hồ sơ, chuyển lãnh đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Công chức lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trực tại Bộ phận Một cửa cấp huyện

1/4 ngày

Bước 8

chuyển chuyên viên xử lý

Lãnh đạo phòng Lao động - Thương binh

và Xã hội

1/4 ngày

Bước 9

Thẩm định hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết TTHC, chuyển Lãnh đạo phòng xem xét.

Công chức phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

03 ngày

Bước 10

Duyệt kết quả giải quyết TTHC, Trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt kết quả TTHC

Lãnh đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

1/2 ngày

Bước 11

Ký duyệt kết quả TTHC, chuyển văn thư ban hành

Lãnh đạo UBND cấp huyện

1/2 ngày

Bước 12

Vào số ban hành Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến Bộ phận một cửa điện tử lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội

Văn thư UBND cấp huyện

1/4 ngày

Bước 13

Cập nhật kết quả giải quyết TTHC vào hệ thống một cửa điện tử, trả kết quả cho UBND cấp xã.

Công chức lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trực tại Bộ phận Một cửa cấp huyện

1/4 ngày

Bước 14

Cập nhật kết quả giải quyết TTHC vào hệ thống một cửa điện tử, chuyển kết quả cho Lãnh đạo UBND cấp xã

Công chức lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trực tại Bộ phận Một cửa cấp xã

1/2 ngày

Bước 15

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp thu ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; ký Quyết định ban hành kết quả TTHC. Chuyển văn thư ban hành

Lãnh đạo UBND cấp xã

02 ngày

Bước 16

Vào số ban hành Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến bộ phận một cửa cấp xã

Văn thư UBND cấp xã

1/2 ngày

Bước 17

Cập nhật kết quả giải quyết TTHC vào Hệ thống một cửa điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

Công chức lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trực tại Bộ phận Một cửa cấp xã

1/2 ngày

Tổng thời gian giải quyết

105 ngày

2. Thủ tục: Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm

Thứ tự các bước

Quy trình giải quyết thủ tục hành chính

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, chuyển Lãnh đạo UBND cấp xã

Công chức lĩnh vực Lao động - Thương binh và xã hội trực tại Bộ phận Một cửa cấp xã

1/4 ngày

Bước 2

Chuyển công chức Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu, thực hiện

Lãnh đạo UBND cấp xã

1/4 ngày

Bước 3

- Chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.

- Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát

- Niêm yết, thông báo công khai kết quả

- Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát)

Công chức Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội

13 ngày

Bước 4

Ký Quyết định quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do), chuyển văn thư ban hành

Lãnh đạo UBND cấp xã

01 ngày

Bước 5

Vào số ban hành, chuyển kết quả giải quyết TTHC đến bộ phận một cửa cấp xã

Văn thư UBND cấp xã

1/4 ngày

Bước 6

Cập nhật kết quả giải quyết TTHC vào Hệ thống một cửa điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

Công chức lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trực tại Bộ phận Một cửa cấp xã

1/4 ngày

Tổng thời gian giải quyết

15 ngày

3. Thủ tục: Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm

Thứ tự các bước

Quy trình giải quyết thủ tục hành chính

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, chuyển Lãnh đạo UBND cấp xã

Công chức lĩnh vực Lao động - Thương binh và xã hội trực tại Bộ phận Một cửa cấp xã

1/4 ngày

Bước 2

Chuyển công chức Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu, thực hiện

Lãnh đạo UBND cấp xã

1/4 ngày

Bước 3

- Chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.

- Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát

- Niêm yết, thông báo công khai kết quả

- Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).

Công chức Lĩnh vực Lao động - Thương binh Xã hội

13 ngày

Bước 4

Ký Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do), chuyển văn thư ban hành

Lãnh đạo UBND cấp xã

01 ngày

Bước 5

Vào số ban hành, chuyển kết quả giải quyết TTHC đến bộ phận một cửa cấp xã

Văn thư UBND cấp xã

1/4 ngày

Bước 6

Cập nhật kết quả giải quyết TTHC vào Hệ thống một cửa điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

Công chức lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trực tại Bộ phận Một cửa cấp xã

1/4 ngày

Tổng thời gian giải quyết

15 ngày

4. Thủ tục: Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình

[...]