Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

Số hiệu 1034/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/05/2023
Ngày có hiệu lực 22/05/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Bùi Văn Quang
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1034/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 22 tháng 5 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 25/TTr-SLĐTBXH ngày 09/5/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 33 quy trình nội bộ giải quyết đối với 28 thủ tục hành chính các lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Bãi bỏ: 27 quy trình nội bộ giải quyết 26 thủ tục hành chính được phê duyệt tại các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ (Cụ thể: quy trình số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Mục I, Phụ lục kèm theo Quyết định số 2900/QĐ-UBND ngày 09/11/2021. Quy trình số: 1, 2, 3, 4, Mục I; quy trình số: 1 Mục II; quy trình số 1, 2 Mục III; quy trình số: 1, 2, 3 Mục IV; quy trình số: 8, 9, 10, 11, 12 Mục V; quy trình số: 2 Mục VI, Phụ lục kèm theo Quyết định số 2980/QĐ-UBND ngày 18/11/2019).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông: trên cơ sở quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, xây dựng mới, sửa đổi hoặc bãi bỏ quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính; cập nhật đầy đủ, chính xác kịp thời trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, Cổng thông tin điện tử của tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành, thị; UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Quang

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 134/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

LĨNH VỰC/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TRANG

I

Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

 

1

Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc

 

2

Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện (Đối với cơ sở trợ giúp xã hội do cấp huyện quản lý)

 

3

Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện (Đối với trường hợp quyết định đưa đối tượng vào cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện)

 

4

Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng

 

5

Chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

 

6

Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong và ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

 

6.1

Đối với việc quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng

 

6.2

Đối với việc quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho đối tượng

 

7

Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội

 

8

Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp

 

8.1

Đối với đối tượng theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ

 

8.2

Đối với đối tượng theo quy định tại điểm b,c và d Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ

 

9

Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng

 

10

Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

 

11

Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

 

12

Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp

 

13

Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

 

14

Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

 

15

Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em

 

16

Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện

 

II

Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

 

1

Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền

 

III

Lĩnh vực Người có công

 

1

Thăm viếng mộ liệt sĩ

 

1.1

Đối với việc cấp Giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ (Đối với phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ)

 

1.2

Đối với việc thực hiện chi hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ (Đối với phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý Mộ liệt sĩ)

 

IV

Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp

 

1

Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

 

2

Thành lập hội đồng trường trung cấp công lập (Đối với việc thành lập Hội đồng trường Trung cấp có cơ quan chủ quản là UBND cấp huyện)

 

2.1

Đối với trường hợp thành lập Hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên

 

2.2

Đối với trường hợp thành lập Hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp

 

3

Thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường trung cấp công lập (Đối với việc thành lập Hội đồng trường Trung cấp có cơ quan chủ quản là UBND cấp huyện)

 

4

Miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường trung cấp công lập (Đối với Trường trung cấp công lập thuộc UBND cấp huyện)

 

4.1

Đối với trường hợp Chủ tịch, thư ký và thành viên Hội đồng trường là công chức, viên chức

 

4.2

Đối với trường hợp Chủ tịch, thư ký và thành viên Hội đồng trường không là công chức, viên chức

 

V

Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội

 

1

Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân

 

2

Công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng

 

3

Công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng

 

4

Công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng

 

VI

Lĩnh vực Trẻ em

 

1

Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em

 

2

Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em (Đối với trường hợp trẻ em được chuyển từ Cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch UBND cấp huyện đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế)

 

 

 

 

 

 

Phần II

NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

1. Thủ tục: Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc

ĐVT: Ngày làm việc.

TT

Trình tự/Nội dung công việc

Trách nhiệm giải quyết

Thời gian thực hiện

Bước 1

Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC); quét (scan), số hóa hồ sơ TTHC tiếp nhận, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định. Thực hiện:

+ Trường hợp hồ sơ TTHC chưa đầy đủ, chính xác theo quy định: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;

+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ TTHC: gửi Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ TTHC đầy đủ, chính xác: tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân; chuyển hồ sơ đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện

0,25 ngày

Bước 2

Nhận hồ sơ TTHC. Phân công thẩm định, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC.

Lãnh đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

0,25 ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC, báo cáo Lãnh đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội duyệt, trình Chủ tịch UBND cấp huyện.

* Gửi các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Dự thảo kết quả giải quyết TTHC.

Cán bộ, công chức phòng Lao động - Thương binh và Xã hội được phân công

0,5 ngày

Bước 4

Duyệt kết quả thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC; trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định giải quyết TTHC.

* Gửi các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Dự thảo kết quả giải quyết TTHC.

Lãnh đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

0,25 ngày

Bước 5

Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC *

Lãnh đạo UBND cấp huyện

0,5 ngày

Bước 6

- Vào số, đóng dấu, phát hành kết quả giải quyết TTHC.

- Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.

Bộ phận Văn thư của UBND cấp huyện

0,25 ngày

Bước 7

- Nhận kết quả giải quyết TTHC. Số hóa kết quả giải quyết TTHC; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, kết thúc việc giải quyết TTHC.

- Thông báo, trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

2,0 ngày

* : Quyết định hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng của Chủ tịch UBND huyện hoặc Văn bản đề nghị cơ quan có liên quan trợ giúp đối với trường hợp thiếu nguồn lực, đồng thời, thông báo cho tổ chức/cá nhân biết theo quy định.

2. Thủ tục: Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện (Đối với cơ sở trợ giúp xã hội do cấp huyện quản lý).

[...]