ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7421/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ LIÊN PHÒNG 5 - 6 - 8 QUẬN 10 NỘI
DUNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định
số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông
tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của
từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định
số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định
số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định
số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định
số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố
về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định
số 6011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt
đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 10;
Căn cứ Quyết định
số 4453/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt
đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư liên Phường 5 - 6 - 8, Quận 10 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông);
Xét đề nghị của
Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 4823/TTr- SQHKT ngày 20 tháng 12 năm
2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân
khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên Phường 5 - 6 - 8, Quận 10 (nội dung quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ
lệ 1/2000 khu dân cư liên Phường 5 - 6 - 8, Quận 10 (nội dung quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí phạm vi ranh giới diện tích tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực
quy hoạch: thuộc Phường 5, Phường 6, Phường 8, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực
quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp
đường Nguyễn Tri Phương và Phường 4, Quận 10.
+ Phía Tây : giáp
đường Nguyễn Kim và Phường 7, Quận 10.
+ Phía Nam : giáp
đường Nguyễn Chí Thanh và Quận 5.
+ Phía Bắc : giáp
đường Ba Tháng Hai và Phường 14, Quận 10.
- Tổng diện tích
khu vực quy hoạch: 52,56 ha.
- Tính chất của
khu vực quy hoạch: được xác định là khu dân cư đô thị hiện hữu phát triển theo
hướng quy hoạch cải tạo chỉnh trang với các công trình công cộng cấp phường và
công trình công cộng cấp Thành phố hiện hữu.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân
Quận 10 (chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình Quận 10).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Cổ phần
Tư vấn Đầu tư Việt Nam.
4. Hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng
hợp (nội dung hạ tầng kỹ thuật);
- Thành phần bản
vẽ bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống cấp điện, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng
cao độ nền và thoát nước và xử lý chất thải
rắn, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống Thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng
chất lượng môi trường, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch
cấp điện và chiếu sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch
cấp nước đô thị, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch
cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ
1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch
thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ
lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch
hệ thống Thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ tổng hợp
đường dây đường ống, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ đánh giá
môi trường chiến lược.
5. Nội dung hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Quy hoạch
cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Cao độ xây dựng
cho toàn khu quy hoạch: H≥3,45m (hệ VN2000), tính đến phần thấp nhất ở mép đường.
- Khu quy hoạch
có địa hình hiện tương đối cao, do đó chỉ san ủi cục bộ hoàn thiện mặt phủ khi
xây dựng công trình.
- Hướng đổ dốc: từ
giữa tiểu khu ra xung quanh và theo hướng dốc địa hình tự nhiên.
- Cao độ thiết kế
đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức hệ thống
thoát chung nước thải và nước mặt.
- Tổ chức mạng lưới
thoát nước:
+ Giữ lại, cải tạo
mạng lưới thoát nước hiện hữu đã được xây
dựng tương đối hoàn chỉnh.
+ Tổ chức các tuyến
cống thoát nước liên khu vực theo Dự án cải
thiện môi trường nước trên đường 3 tháng 2, đường Ngô Quyền thành cống hộp
(3000x1800), 2(2000x1800), 2(2000x2000).
- Nguồn thoát nước: thoát
về phía cống hộp trên đường Ngô Quyền rồi dẫn xả ra kênh Tàu Hũ.
- Các thông số kỹ
thuật mạng lưới: sử dụng cống ngầm, độ dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch cống
i≥1/D, chiều sâu chôn cống tối thiểu H=0,7m.
5.2. Quy hoạch
cấp điện và chiếu sáng đô thị
- Chỉ tiêu cấp điện:
2000÷2500 KWh/người/năm.
- Nguồn cấp điện
cho khu quy hoạch được lấy từ trạm hiện hữu 110/15-22KV Hùng Vương và Trường
Đua.
- Trạm biến áp
phân phối 15-22/0,4KV đặt ngoài trời kém mỹ quan và thiếu an toàn sẽ thay dần bằng
trạm phòng, trạm đơn thân (trạm cột), riêng các trạm phòng có công suất nhỏ cần
cải tạo và thay máy có công suất lớn.
- Xây dựng mới
các trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV xây dựng kiểu trạm phòng có công suất
đơn vị ≥ 400KVA.
- Phương án quy hoạch
lưới phân phối phù hợp:
+ Mạng trung thế
15KV hiện hữu trên các trục đường chính đi trên trụ BTLT được thay thế dần bằng
cáp ngầm 22KV tiết diện trên các trục chính S ≥240mm2.
+ Xây dựng mới các
tuyến 22KV xuất phát từ trạm 110/15-22KV dẫn dọc theo các trục đường giao thông
chính dùng cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.
+ Mạng hạ thế cấp
điện cho các công trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện
phù hợp với với các công trình.
+ Mạng hạ thế hiện
hữu đi trên trụ BTLT sử dụng cáp ABC sẽ dần được thay thế bằng cáp ngầm.
+ Chiếu sáng giao
thông sử dụng đèn cao áp Sodium 150W÷250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm.
5.3. Quy hoạch
cấp nước
- Nguồn cấp nước:
Sử dụng nguồn nước máy Thành phố, dựa vào các tuyến ống cấp nước hiện trạng
Ø1050 - Ø500 trên đường 3 tháng 2, Ø300 trên đường Nguyễn Tri Phương - Lý Thường
Kiệt - Tân Phước - Nhật Tảo và các tuyến ống phân phối nước hiện có trong khu vực,
thuộc hệ thống nhà máy nước Thủ Đức và bổ xung thêm nguồn nước từ các trạm bơm
nước ngầm dự phòng.
- Chỉ tiêu cấp nước
sinh hoạt: 180 lít/người/ngày; và tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax
= 13.920 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước
chữa cháy: 15 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 2
đám cháy.
- Mạng lưới cấp
nước: Đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với các tuyến ống cấp nước hiện
trạng. Các tuyến ống cấp nước chính được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo
an toàn và cung cấp nước liên tục. Từ các vòng cấp nước chính phát triển các
tuyến nhánh phân phối nước tới các khu tiêu thụ.
- Hệ thống cấp nước
chữa cháy: Dựa trên các tuyến ống cấp nước bố trí trụ cứu hỏa với bán kính phục
vụ 150m. Ngoài ra, gần khu quy hoạch trên hồ Kỳ Hòa xây dựng 01 điểm lấy nước mặt
chữa cháy dự phòng khi có sự cố cháy.
5.4. Quy hoạch
thoát nước thải và xử lý chất thải rắn
a) Thoát nước thải:
- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày;
và tổng lưu lượng nước thải toàn khu: Qmax = 12.420 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Sử dụng hệ thống
cống thoát nước thải chung. Nước thải
phân tiểu phải được xử lý bằng bể tự hoại trước khi thoát vào cống thu nước thải.
+ Lưu vực Tàu Hũ
- Bến Nghé - Đôi - Tẻ: Nước thải tập trung vào tuyến cống thoát nước chính trên đường Ngô Quyền thoát ra kênh Tàu Hủ. Giai đoạn hoàn chỉnh: Nước
thải được được tách ra bằng giếng tách dòng và thoát
vào hệ thống cống bao. Tuyến cống bao chính được xây dựng theo dự án Tàu Hũ - Bến
Nghé - Đôi - Tẻ sau đó đưa về nhà máy xử lý nước thải tại xã Bình Hưng, huyện
Bình Chánh.
- Mạng lưới thoát nước thải: Phù hợp với giải pháp thoát nước thải.
b) Xử lý chất
thải rắn:
- Chỉ tiêu chất
thải rắn sinh hoạt: 1.3 kg/người/ngày; và tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt là
41.6 tấn/ngày.
- Phương án thu
gom và xử lý rác: Chất thải rắn được thu gom, phân loại và đưa đến trạm ép rác
kín, sau đó vận chuyển về các khu liên hợp xử lý chất thải tập trung của Thành
phố theo quy hoạch.
5.5. Quy hoạch thông tin
liên lạc
- Chỉ tiêu phát
triển viễn thông:
+ Điện thoại: 25-30
thuê bao/100người.
+ Tổng nhu cầu:
8000-9600 thuê bao.
- Định hướng đấu
nối từ trạm điện thoại Quận 10 hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.
- Các tuyến cáp
viễn thông (cáp truyền dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình…) dự kiến xây dựng
nối từ tủ cáp chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoặc cáp đồng luồn
trong ống PVC Ø114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
5.6. Đánh giá
môi trường chiến lược
a) Hệ thống
các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ môi trường
không khí và tiếng ồn, cụ thể: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh đạt
QCVN 05:2009/BTNMT, tiêu chuẩn tiếng ồn đạt QCVN 26:2010/BTNMT.
- Giảm thiểu ô
nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử
lý là 100.
- Tăng diện tích
đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường, cụ thể diện tích cây xanh đạt
QCXDVN 01:2008/BXD.
- Đảm bảo nước thải
sinh hoạt đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT. Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100.
- Giảm thiểu ảnh
hưởng biến đổi khí hậu, cụ thể: giảm nguy cơ ngập úng trong đô thị.
- Giữ gìn các giá
trị văn hóa trên địa bàn khu quy hoạch.
b) Các giải pháp
giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không
khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Bố trí diện tích
cây xanh bao gồm công viên cây xanh, cây xanh dọc tuyến đường giao thông nhằm tạo
không gian xanh cho khu vực và hạn chế ảnh hưởng của hoạt động giao thông đến
môi trường không khí.
- Quy hoạch hợp
lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông,
san đắp nền và cấp, thoát nước đều có
tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
- Nước thải sinh
hoạt được thu gom riêng và xử lý tại trạm xử lý cục bộ, nước thải sau xử lý đạt
quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra môi trường. Trong giai đoạn dài hạn,
nước thải được xử lý tại trạm xử lý tập trung của khu vực đáp ứng TCVN
7222-2002.
- Thực hiện phân
loại chất thải rắn tại nguồn, bố trí thùng rác có nắp đậy trong khu vực, sau đó
được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố.
- Quản lý chất thải
rắn nguy hại, chất thải rắn y tế theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14
tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Khuyến khích sử
dụng các phương tiện, loại hình giao thông ít gây ô nhiễm không khí.
5.7. Bản đồ tổng
hợp đường dây đường ống
Mạng lưới đường
dây, đường ống có thể thay đổi và bố trí cụ thể hơn trong các bước thiết kế chi
tiết tiếp theo và phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Tuy nhiên, cần
lưu ý đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật
theo quy định tại Quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên
quan:
- Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận 10, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình Quận
10 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ
chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu dân cư liên Phường 5 - 6 - 8, Quận 10 (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật).
- Để đảm bảo cân
đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 10; trong quá trình triển khai tổ
chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận
10, các cơ quan, đơn vị có liên quan phải kiểm soát và khống chế quy mô dân số
trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết
đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình
tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch
trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân Quận 10, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy
hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ
việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết
định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố
ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực
quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định
tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên
sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản
lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với
quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân
Quận 10 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các
Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung
đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc các đồ án thiết
kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực
cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực
phát triển.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ
lệ 1/2000 khu dân cư liên Phường 5 - 6 - 8, Quận 10 (nội dung quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đ
ốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận
10, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình Quận 10, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Phường 5, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 6, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Phường 8 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu:VT, (ĐTMT-MTu) An.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|