ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 741/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
04 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ ĐÔNG PHÚ, HUYỆN
CHÂU THÀNH, TỈNH HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số
nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5
năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây
dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch
nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
1258/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt
Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Đông Phú, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đến
năm 2040;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 38/TTr-SXD ngày 31 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Đông Phú, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đến
năm 2040, với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ
án quy hoạch:
Quy hoạch chung đô thị Đông
Phú, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040.
2. Phạm vi
và ranh giới lập quy hoạch
Khu vực lập quy hoạch chung đô
thị Đông Phú có diện tích 1.699,07ha, bao gồm toàn bộ ranh giới xã Đông Phú,
huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang, giới hạn xác định như sau:
- Phía Đông Bắc: Giáp sông Hậu
tỉnh Vĩnh Long;
- Phía Tây Bắc: Giáp quận Cái
Răng, thành phố Cần Thơ;
- Phía Tây Nam: Giáp xã Đông Thạnh
và thị trấn Ngã Sáu, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang;
- Phía Đông Nam: Giáp xã Phú Hữu
và thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
3. Mục tiêu
lập quy hoạch:
- Cụ thể hóa quy hoạch tỉnh Hậu
Giang, quy hoạch vùng huyện sau khi được phê duyệt; các nội dung Nghị quyết Tỉnh
ủy, Kế hoạch, Chương trình của UBND tỉnh và các định hướng phát triển kinh tế -
xã hội của huyện Châu Thành, tạo tiền đề cho các chiến lược, kế hoạch phát triển
đô thị đến năm 2040.
- Định hướng không gian phát
triển đô thị đến năm 2040, phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và xã hội, đảm
bảo tiêu chí đô thị loại V.
- Làm cơ sở lập quy hoạch chi
tiết, lập kế hoạch đầu tư, đề án thành lập đô thị loại V, đề án thành lập thị
trấn, chương trình đầu tư và hoạch định các chính sách phát triển đến năm 2040.
- Làm công cụ quản lý đô thị, các
khu chức năng đô thị và hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
phát triển hài hòa và bền vững, thu hút đầu tư, đảm bảo phát triển gắn liền với
thích ứng biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường.
4. Tính chất
và chức năng đô thị:
- Đô thị Đông Phú được định hướng
là đô thị loại V, là đô thị vệ tinh nằm trên tuyến đường huyết mạch Quốc lộ
91B, cách trung tâm thành phố Cần Thơ 20km, là trung tâm kinh tế - xã hội phía
Bắc của huyện Châu Thành với các chức năng như: công nghiệp, dịch vụ, thương mại,
đầu mối giao thông quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội tiểu
vùng phía Bắc huyện Châu Thành.
- Là đô thị phát triển công
nghiệp trọng điểm của huyện Châu Thành nói riêng và tỉnh Hậu Giang nói chung,
trong đó trọng tâm phát triển công nghiệp đa ngành nghề như: chế biến, sơ chế
nông sản, thủy sản, công nghiệp năng lượng, công nghiệp kỹ thuật cao,
Logistics... là vùng phát triển.
5. Quy mô
dân số, đất đai theo các giai đoạn phát triển:
a) Quy mô dân số:
- Dự báo dân số đến năm 2030:
25.000 người.
- Dự báo dân số đến năm 2040:
38.000 người.
b) Diện tích đất xây dựng
đô thị:
- Dự kiến đất xây dựng đô thị đến
năm 2030: Khoảng 940ha.
- Dự kiến đất xây dựng đô thị đến
năm 2040: Khoảng 1.115ha.
6. Các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
- Được tính toán theo chỉ tiêu
của đô thị loại V.
- Các chỉ tiêu quy hoạch các
công trình dịch vụ - công cộng: Được áp dụng theo QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- Các chỉ tiêu quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật: Được áp dụng theo QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Quy hoạch xây dựng và QCVN 07:2016/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia các công trình hạ tầng kỹ thuật.
7. Định hướng
phát triển và tổ chức không gian đô thị:
a) Định hướng phát triển
nhà ở đô thị:
- Phát triển nhà theo các dự án
khu đô thị mới đồng bộ phải gắn với nhu cầu thực tế của địa phương và vùng phụ
cận, xây dựng nhiều loại hình nhà ở mới đáp ứng cho nhiều đối tượng sử dụng,
đặc biệt là nhu cầu nhà ở phục vụ lao động trong các cơ sở sản xuất, dịch vụ,
các trung tâm dịch vụ. Trong đó ưu tiên xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân,
nhà ở thu nhập thấp phục vụ dân cư.
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống
quản lý nhà ở tại các khu đô thị mới phải đảm bảo hình thành các trung tâm công
cộng khu ở các cấp được tổ chức trong các khu dân cư và các tiểu khu, nhóm nhà ở,
phục vụ nhu cầu hàng ngày của người dân đô thị.
b) Định hướng phát triển
thương mại – dịch vụ:
Với các động lực phát triển là
các khu đô thị - dịch vụ, khu công nghiệp. Do đó, thương mại - dịch vụ và tiện
ích hỗ trợ các khu công nghiệp là tiền đề dẫn đến nhu cầu tiêu thụ và lưu thông
hàng hoá sẽ tăng.
c) Định hướng phát triển
công nghiệp:
- Theo quy hoạch tổng thể phát
triển ngành công nghiệp tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, có xét đến năm 2050 xác định
huyện Châu Thành thuộc vùng phát triển công nghiệp trọng điểm của tỉnh.
- Dự kiến quy hoạch các ngành
nghề về lĩnh vực công nghệ tiên tiến, công nghệ thân thiện với môi trường; kho
bãi và các hoạt động hỗ trợ vận tải; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và
sản phẩm quang học; sản xuất thiết bị điện; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng
sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất
nông, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu; sản xuất, chế biến sản phẩm từ
lương thực, thực phẩm; sản xuất đồ uống; may mặc; công nghệ chế biến, chế tạo
khác.
d) Định hướng phát triển
không gian cộng cộng:
- Không gian công trình công cộng
cấp đô thị, đơn vị ở bao gồm các chức năng chính như: Thương mại, dịch vụ, y tế,
văn hóa, hành chính đô thị và công trình công cộng khác.
- Các công trình công cộng được
tổ chức thành các trung tâm, trên cơ sở nhóm chức năng (thương mại, dịch vụ, y
tế, văn hóa, tài chính, quản lý hành chính…) nhằm tiết kiệm đất và khai thác hiệu
quả quỹ đất.
đ) Định hướng không gian
mở đô thị:
- Không gian mở, cây xanh, thể
dục thể thao bao gồm: Công viên; vườn hoa, cây xanh, mặt nước; quảng trường, đường
đi dạo; khu cây xanh dọc theo các tuyến kênh rạch, sông ngòi; khu vui chơi giải
trí; công trình, sân bãi tập luyện thể dục thể thao; công trình thương mại, dịch
vụ (quy mô nhỏ)…
- Đất cây xanh chủ yếu nằm tại
trung tâm khu ở gồm các công viên cây xanh cảnh quan, quảng trường.
- Các khu vực công viên, cây
xanh, vườn hoa được kết hợp không gian mặt nước nhằm tạo lập cảnh quan kết hợp
phục vụ việc tiêu thoát nước trong khu vực.
- Các công trình thể dục thể
thao và sân thể thao cơ bản được bố trí trong khu vực công viên cây xanh với tỷ
lệ thích hợp đảm bảo phục vụ nhu cầu nâng cao sức khỏe thể chất cho người dân.
- Hệ thống cây xanh đô thị,
cây xanh đơn vị ở được kết nối với nhau bằng hệ thống cây xanh đường phố,
các trục không gian đi bộ gắn với cây xanh, vườn hoa đơn vị ở, nhóm ở và các
công trình xây dựng.
8. Cơ cấu sử
dụng đất:
BẢNG
TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích
(Ha)
|
Tỷ lệ
(đất XD đô thị) (%)
|
Tỷ lệ (toàn đô thị)
(%)
|
A
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
1.113,20
|
|
65,52
|
I
|
Khu đất dân dụng
|
376,01
|
33,8
|
22,13
|
1
|
Nhóm nhà ở
|
191,89
|
17,24
|
|
2
|
Hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch
vụ
|
41,69
|
3,74
|
|
3
|
Giáo dục
|
10,04
|
0,90
|
|
3.1
|
Trường THPT
|
2,01
|
|
|
3.2
|
Trường mầm non
|
2,70
|
|
|
3.3
|
Trường tiểu học
|
2,77
|
|
|
3.4
|
Trường THCS
|
2,56
|
|
|
4
|
Dịch vụ - công cộng
khác
|
21,39
|
1,92
|
|
4.1
|
Y tế
|
2,93
|
|
|
4.2
|
Văn hóa - thể dục thể thao
|
16,39
|
|
|
4.3
|
Chợ
|
2,07
|
|
|
5
|
Cơ quan, trụ sở cấp đô
thị
|
3,48
|
0,31
|
|
6
|
Cây xanh sử dụng công cộng
|
34,54
|
3,10
|
|
6.1
|
Cây xanh đô thị
|
26,46
|
|
|
6.2
|
Cây xanh đơn vị ở
|
8,08
|
|
|
7
|
Giao thông đô thị
|
70,10
|
6,30
|
|
8
|
Hạ tầng kỹ thuật khác
|
2,88
|
0,26
|
|
8.1
|
Trạm xử lý nước thải
|
0,88
|
|
|
8.2
|
Trạm cấp nước (hiện hữu)
|
0,10
|
|
|
8.3
|
Bãi xe
|
1,90
|
|
|
II
|
Khu đất ngoài dân dụng
|
737,19
|
66,22
|
43,39
|
1
|
Sản xuất công nghiệp
|
621,75
|
55,85
|
|
2
|
Dịch vụ, du lịch
|
42,17
|
3,79
|
|
3
|
Cây xanh sử dụng hạn chế
|
10,13
|
0,91
|
|
4
|
Giao thông đối ngoại
|
60,80
|
5,46
|
|
5
|
Đất nghĩa trang
|
2,34
|
0,21
|
|
B
|
ĐẤT KHÁC
|
585,87
|
|
34,48
|
1
|
Đất dự trữ phát triển đô thị
|
378,49
|
|
|
2
|
Sông, suối, kênh, rạch
|
207,38
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
1.699,07
|
100
|
100
|
9. Quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch cao độ nền:
Cao độ nền khống chế xây dựng:
Hxd ≥ 2.55m (Cao độ Hòn dấu)
b) Quy hoạch giao thông:
- Tuyến giao thông đường
bộ:
+ Cao tốc Cần Thơ – Cà Mau:
quy mô 4 làn xe.
+ Quốc lộ Nam Sông Hậu
(QL91B): Lộ giới 80m, quy mô 4 làn xe.
+ Đường DK.01: Lộ giới 32m
ngoài đô thị, trong đô thị lộ giới 41m.
+ Đường số 3 (Đường nối thị
trấn Ngã Sáu đến Nam Sông Hậu): Lộ giới 32m, đoạn trong khu công nghiệp lộ giới
39m.
+ Đường huyện 35, đường huyện
37: Lộ giới 32m.
+ Đường huyện 38: Lộ giới
32÷41m.
- Các tuyến đường thủy
+ Sông Hậu: Là tuyến sông cấp đặc
biệt, có bề rộng trung bình 1.400m
+ Sông Cái Dầu, sông Cái Cui, rạch
Cây Tràm, rạch Đìa Gào,…
- Các Bến Cảng:
Xây dựng và nâng cấp các bến cảng
hiện hữu gồm: Bến cảng tổng hợp Vinalines Hậu Giang, bến cảng chuyên dùng của Công
ty TNHH Number One Hậu Giang,...
- Bến xe:
Xây dựng các bãi đậu xe tại các
khu vực trong đô thị để phục vụ cho người dân đô thị trong từng khu nhà ở.
c) Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Nguồn điện cấp
cho khu quy hoạch được lấy từ hệ thống điện Quốc gia thông qua tuyến dây
trung thế 22kV từ trạm 110/22kV Hưng Phú 40MVA và trạm 110/22kV Cần Thơ
2x40MVA. Xây dựng mới trạm 110kV Châu Thành 2 để liên kết tăng cường cấp điện
cho khu quy hoạch.
- Lưới điện: Lưới điện 22KV đi
cắt ngang qua khu vực quy hoạch sẽ được định hướng hạ ngầm theo trục đường giao
thông nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị, đảm bảo khoảng cách an toàn lưu không trên
toàn khu vực. Lưới điện ra khỏi phạm vi quy hoạch sẽ được hoàn trả theo hiện trạng
đi đến các khu vực khác.
- Khuyến khích phát triển các dạng
nguồn năng lượng phân tán như điện mặt trời mái nhà (hộ gia đình sử dụng), hệ
thống lưu trữ năng lượng để giảm tải cho lưới điện.
- Ứng dụng các công nghệ AI, dữ
liệu lớn… trong phát triển lưới điện thông minh tập trung vào lĩnh vực quản lý,
vận hành và điều độ hệ thống truyền tải, phân phối điện, cung cấp các dịch vụ
phụ trợ.
- Chiếu sáng đô thị bao gồm:
Chiếu sáng đường đô thị, chiếu sáng công viên, vườn hoa, chiếu sáng trang trí
(trang trí đường phố, cây xanh, thảm cỏ, trang trí cầu bắc qua sông), chiếu
sáng bề mặt các công trình kiến trúc, tượng đài, đài phun nước (chiếu sáng mỹ
thuật, quảng cáo, thông tin, tín hiệu).
- Lựa chọn hình thức chiếu sáng
theo các mức độ riêng cho khu trung tâm hành chính, khu ở, các khu vực thương mại,
khu công cộng...
- Chiếu sáng giao thông đô thị:
Chiếu sáng giao thông phải đảm bảo an toàn cho người và phương tiện, các hoạt động
kinh tế xã hội diễn ra bình thường vào ban đêm. Mục tiêu đến năm 2030 xây dựng
100% tuyến đường có chiếu sáng phù hợp.
d) Quy hoạch thông tin
liên lạc:
- Phát triển hệ thống thông
tin liên lạc bảo đảm nhu cầu theo chiến lược phát triển, đồng bộ với phát triển
cơ sở hạ tầng khác theo định hướng chung của tỉnh và của vùng. Phát triển viễn
thông và internet trong xu thế hội tụ với công nghệ thông tin và truyền thông.
- Xây dựng và phát triển hạ tầng
viễn thông với công nghệ hiện đại, độ phủ rộng khắp, tốc độ và chất lượng cao.
- Cải tạo mạng ngoại vi, ngầm
hóa mạng ngoại vi đến thuê bao tại những khu vực có yêu cầu về mỹ quan.
- Mạng lưới bưu cục vẫn được tổ
chức theo 3 cấp như hiện nay, gồm bưu cục cấp I, cấp II và cấp III. Giữ nguyên
số lượng bưu cục, các bưu cục được nâng cấp đầu tư các thiết bị hiện đại, linh
động trong việc khai thác nhằm sử dụng tài nguyên hiệu quả.
đ) Quy hoạch cấp nước và
chữa cháy:
- Tiếp tục khai thác và sử dụng
nhà máy cấp nước hiệu hữu trong khu vực quy hoạch và Nhà máy nước Sông Hậu để
cung cấp nước sạch cho người dân.
- Phát triển hệ thống mạng lưới
bao phủ cho các vùng đô thị, công nghiệp và các khu dân cư, đảm bảo nhu cầu
dùng nước.
- Mạng lưới cấp nước là hệ
thống tuyến ống truyền dẫn nước sạch từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. Tuyến
ống chính được bố trí thành mạng vòng và đi theo các trục đường chính trong
khu quy hoạch để truyền tải và phân phối nước từ các nhà máy nước đến từng khu
vực trong các đô thị.
- Nguồn nước cấp chữa cháy sẽ
được lấy trực tiếp từ mạng lưới cấp nước sinh hoạt từ các trụ cấp nước chữa
cháy, khoảng cách giữa các trụ lấy nước chữa cháy liền kề tối đa là 150 m.
Ngoài ra nguồn cấp nước chữa cháy còn được lấy từ nguồn nước mặt trên sông rạch
trong đô thị.
e) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Đối với các khu vực đô thị
hiện hữu, từng bước tách nước thải sinh hoạt để đưa về trạm xử lý để tránh ô nhiễm.
- Các khu vực xây dựng mới, các
khu công nghiệp xây dựng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
- Quy hoạch thoát nước mặt được
phân chia thành 03 lưu vực theo hệ thống giao thông thủy trong khu vực quy hoạch.
g) Quy hoạch thoát nước
thải, quản lý chất thải rắn:
- Hệ thống thoát nước thải được
thiết kế riêng biệt so với hệ thống thoát nước mưa.
- Nước thải thu gom theo nguyên
tắc tự chảy theo các tuyến cống đường phố dẫn về trạm xử lý tập trung của
khu vực. Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m, tối đa là 4m tính tới đỉnh
cống. Tại các vị trí có độ sâu chôn cống lớn hơn 4m phải đặt trạm bơm chuyển
tiếp.
- Hệ thống cống chính bố trí
dọc theo các tuyến phố để thuận tiện cho quản lý và bảo dưỡng.
- Tất cả các đối tượng phát thải
cần được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại đúng quy cách trước khi được thu gom bằng
hệ thống cống thoát nước thải.
- Trạm xử lý nước thải đô thị
được xây dựng với diện tích 0,88 ha, công suất là 4.300 m3/ngày.đêm. Tại Khu, cụm
công nghiệp tập trung đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước thải riêng.
- Chất thải rắn trong khu vực
quy hoạch sẽ được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn tập trung
của tỉnh, tại xã Hòa An, huyện Phụng Hiệp.
- Nghĩa trang: Sử dụng nghĩa
trang hiện hữu trong khu vực quy hoạch.
h) Đánh giá môi trường
chiến lược:
Nội dung đánh giá môi trường
chiến lược thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường và Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường.
10. Các dự
án ưu tiên đầu tư:
a) Giai đoạn đến năm 2025: Tập
trung thực hiện các dự án đang triển khai, các dự án chuẩn bị đầu tư như: Dự án
đường số 3 (Đường nối thị trấn Ngã Sáu đến Nam Sông Hậu), khu công nghiệp,
khu tái định cư, khu nhà ở xã hội và các khu dân cư đã được phê duyệt quy hoạch
chi tiết xây dựng và các dự án giao thông đang chuẩn bị đầu tư.
b) Giai đoạn đến năm 2030: Ưu
tiên triển khai các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng diện rộng do Nhà nước
đầu tư và các dự án kết cấu hạ tầng khung của đô thị.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
các quy hoạch chi tiết để phục vụ cho dự án phát triển nhà ở và các công trình
phúc lợi xã hội.
- Đầu tư xây dựng đường huyện
37, đường số 3 (Đường nối thị trấn Ngã Sáu đến Nam Sông Hậu), hệ thống đê kè
sông kênh rạch, dự án hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu dân cư, khu trung
tâm đơn vị ở.
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với UBND huyện Châu Thành cùng các
ngành có liên quan thực hiện công bố đồ án quy hoạch đúng theo quy định. Đồng
thời, trình UBND tỉnh phê duyệt Quy định về quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch
chung đô thị được duyệt.
Điều 3. Giám
đốc: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Kho bạc Nhà nước Hậu Giang; Chủ tịch UBND huyện Châu Thành; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, NCTH.PM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|