Quyết định 740/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Số hiệu 740/QĐ-LĐTBXH
Ngày ban hành 03/06/2015
Ngày có hiệu lực 03/06/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký Phạm Minh Huân
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 740/QĐ-LĐTBXH

Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Minh Huân

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 740/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành:

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Thủ tục tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

Bảo trợ xã hội

Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền, tùy theo điều kiện, hoàn cảnh cụ thể

2

Thủ tục tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp

Bảo trợ xã hội

Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền, tùy theo điều kiện, hoàn cảnh cụ thể

3

Thủ tục tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội đối với đối tượng tự nguyện

Bảo trợ xã hội

Người đứng đầu cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội

TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của người đứng đầu cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội các cấp

B. Thủ tục hành chính cấp huyện

1

Thủ tục thực hiện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

Bảo trợ xã hội

Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

 

2

Thủ tục điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

Bảo trợ xã hội

Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện

 

3

Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Bảo trợ xã hội

Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

 

4

Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Bảo trợ xã hội

Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện

 

5

Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng)

Bảo trợ xã hội

Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

 

6

Thủ tục hỗ trợ khẩn cấp trẻ em khi cha, mẹ bị chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn người thân thích chăm sóc

Bảo trợ xã hội

Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện

 

7

Thủ tục hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội

Bảo trợ xã hội

Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện

 

8

Thủ tục nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp là trẻ em có cả cha, mẹ bị chết, mất tích mà không có người thân thích chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người thân thích không có khả năng chăm sóc, nuôi dưỡng

Bảo trợ xã hội

Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

 

9

Thủ tục nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp (gồm: nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động; trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

Bảo trợ xã hội

Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện

 

10

Thủ tục trợ giúp xã hội đột xuất đối với người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc

Bảo trợ xã hội

Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

 

C. Thủ tục hành chính cấp xã

1

Thủ tục trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở

Bảo trợ xã hội

Ủy ban nhân dân cấp xã

TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi cấp trên

2

Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng trợ giúp xã hội đột xuất

Bảo trợ xã hội

Ủy ban nhân dân cấp xã

TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi cấp trên

2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ (do hết hiệu lực và được thay thế bởi các thủ tục hành chính tại mục 1)

STT

Tên thủ tục hành chính

Số hồ sơ TTHC

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Giải quyết chế độ trợ giúp kinh phí đối với gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi không còn người nuôi dưỡng

B-BLD-052452-TT

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2

Thủ tục tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh

B-BLD-242483-TT

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3

Thủ tục tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh

B-BLD-242054-TT

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

B. Thủ tục hành chính cấp huyện

1

Giải quyết chế độ trợ giúp kinh phí đối với cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi không còn người nuôi dưỡng

B-BLD-052552-TT

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

2

Giải quyết chế độ cứu trợ đột xuất

B-BLD-002584-TT

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

3

Giải quyết hưởng trợ cấp thường xuyên cho đối tượng hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng

B-BLD-003179-TT

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

4

Giải quyết hưởng trợ cấp thường xuyên đối với trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhận nhận nuôi dưỡng

B-BLD-070374-TT

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

5

Giải quyết hưởng trợ cấp thường xuyên cho đối tượng ở nhà xã hội

B-BLD-070423-TT

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

6

Giải quyết hỗ trợ mai táng phí đối với đối tượng bảo trợ xã hội

B-BLD-002383-TT

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

7

Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào nhà xã hội

B-BLD-03315-TT

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

8

Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi

B-BLD-242141-TT

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

9

Thủ tục điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi

B-BLD-242142-TT

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

10

Thủ tục quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi không còn đủ điều kiện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng

B-BLD-242145-TT

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

11

Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng khi người cao tuổi thay đổi nơi cư trú trên cùng địa bàn cấp huyện

B-BLD-242146-TT

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

12

Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng khi người cao tuổi thay đổi nơi cư trú đến địa bàn huyện, tỉnh khác

B-BLD-242147-TT

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

13

Thủ tục trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng

B-BLD-242149-TT

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

14

Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng

B-BLD-242150-TT

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

15

Thủ tục tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội cấp huyện quản lý

B-BLD-242151-TT

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

16

Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện

B-BLD-242978-TT

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

C. Thủ tục hành chính cấp xã

1

Thay đổi nơi nhận trợ giúp kinh phí đối với gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi

B-BLD- 120316-TT

Ủy ban nhân dân cấp xã

2

Lập hồ sơ đề nghị tiếp nhận đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp vào các cơ sở bảo trợ xã hội

B-BLD- 242981-TT

Ủy ban nhân dân cấp xã

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1. Thủ tục tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn:

a) Trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết:

- Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày làm việc (trừ những thông tin về HIV của đối tượng). Hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý hoặc văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

[...]