Quyết định 74/2009/QĐ-UBND về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài và lực lượng phục vụ ngành thể dục thể thao thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 74/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/10/2009
Ngày có hiệu lực 15/10/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Hứa Ngọc Thuận
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 74/2009/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 10 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN, TRỌNG TÀI VÀ LỰC LƯỢNG PHỤC VỤ NGÀNH THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12 tháng 01 năm 2009 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 3679/LS-STC-SVHTTDL ngày 06 tháng 5 năm 2009 về việc đề xuất một số chế độ đối với huấn luyện viên và vận động viên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay điều chỉnh và bổ sung một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài và lực lượng phục vụ ngành thể dục thể thao thành phố theo danh mục kèm theo Quyết định này.

Thời gian áp dụng: kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hứa Ngọc Thuận

 

VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN, TRỌNG TÀI VÀ LỰC LƯỢNG PHỤC VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

NỘI DUNG

Đơn vị tính

Mức cũ (đồng)

Mức mới (đồng)

1

GIẢI THƯỞNG

 

 

 

a/

Thưởng thành tích tại các giải cấp thành phố

 

 

 

 

A) Môn cá nhân:

 

 

 

 

1/ Giải cá nhân:

 

 

 

 

* Hạng VĐ-A1:

 

 

 

 

 

 HC vàng (nhất)

HC/người

300.000

1.500.000

 

 

 HC bạc (nhì)

HC/người

200.000

1.000.000

 

 

 HC đồng (ba)

HC/người

100.000

500.000

 

 

* Hạng A2:

 

 

 

 

 

 HC vàng (nhất)

HC/người

150.000

750.000

 

 

 HC bạc (nhì)

HC/người

100.000

500.000

 

 

 HC đồng (ba)

HC/người

60.000

300.000

 

 

* Hạng B, HS, NK:

 

 

 

 

 

 HC vàng (nhất)

HC/người

120.000

600.000

 

 

 HC bạc (nhì)

HC/người

60.000

300.000

 

 

 HC đồng (ba)

HC/người

40.000

200.000

 

2/ Giải đồng đội, tiếp sức:

 

 

 

 

* Hạng VĐ-A1:

 

 

 

 

 

 HC vàng (nhất)

HC/đội

600.000

3.000.000

 

 

 HC bạc (nhì)

HC/đội

300.000

1.500.000

 

 

 HC đồng (ba)

HC/đội

200.000

1.000.000

 

 

* Hạng A2:

 

 

 

 

 

 HC vàng (nhất)

HC/đội

300.000

1.500.000

 

 

 HC bạc (nhì)

HC/đội

200.000

1.000.000

 

 

 HC đồng (ba)

HC/đội

100.000

500.000

 

 

* Hạng B, HS, NK:

 

 

 

 

 

 HC vàng (nhất)

HC/đội

250.000

1.250.000

 

 

 HC bạc (nhì)

HC/đội

150.000

750.000

 

 

 HC đồng (ba)

HC/đội

80.000

400.000

 

3/ Giải đôi: chi bằng 70% giải đồng đội, tiếp sức

 

 

 

4/ Giải toàn đoàn:

 

 

 

 

* Hạng VĐ-A1:

 

 

 

 

 

 Giải nhất + 1 cờ

HC/đoàn

400.000

2.000.000

 

 

 Giải nhì + 1 cờ

HC/đoàn

300.000

1.500.000

 

 

 Giải ba + 1 cờ

HC/đoàn

200.000

1.000.000

 

 

* Hạng A2:

 

 

 

 

 

 Giải nhất + 1 cờ

HC/đoàn

300.000

1.500.000

 

 

 Giải nhì + 1 cờ

HC/đoàn

200.000

1.000.000

 

 

 Giải ba + 1 cờ

HC/đoàn

150.000

750.000

 

 

* Hạng B, HS, NK:

 

 

 

 

 

 Giải nhất + 1 cờ

HC/đoàn

250.000

1.250.000

 

 

 Giải nhì + 1 cờ

HC/đoàn

150.000

750.000

 

 

 Giải ba + 1 cờ

HC/đoàn

100.000

500.000

 

B) Môn tập thể (BĐ, BC, BR, BN):

 

 

 

 

* Hạng VĐ-A1:

 

 

 

 

 

 HC vàng (nhất)

HC/đội

3.000.000

15.000.000

 

 

 HC bạc (nhì)

HC/đội

1.500.000

7.500.000

 

 

 HC đồng (ba)

HC/đội

1.000.000

5.000.000

 

 

* Hạng A2:

 

 

 

 

 

 HC vàng (nhất)

HC/đội

1.500.000

7.500.000

 

 

 HC bạc (nhì)

HC/đội

1.000.000

5.000.000

 

 

 HC đồng (ba)

HC/đội

600.000

3.000.000

 

 

* Hạng B, HS, NK:

 

 

 

 

 

 HC vàng (nhất)

HC/đội

1.000.000

5.000.000

 

 

 HC bạc (nhì)

HC/đội

800.000

4.000.000

 

 

 HC đồng (ba)

HC/đội

500.000

2.500.000

 

C) Các giải thể thao người khuyết tật:

 

 

 

 

Thưởng thành tích thi đấu giải thành phố

 

Bằng mức thưởng VĐV bình thường

Bằng mức thưởng VĐV bình thường

b/

Thưởng thành tích tại các giải quốc gia và quốc tế:

 

 

Áp dụng theo Quyết định số 136/2007/QĐ-UBND ngày 10/12/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố

2

CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐẲNG CẤP CHO VẬN ĐỘNG VIÊN

 

1. Kiện tướng có huy chương quốc tế

người/tháng

220.000

1.100.000

 

2. Kiện tướng VĐQG và KLQG

người/tháng

180.000

900.000

 

3. Kiện tướng huy chương vàng

người/tháng

150.000

750.000

 

4. Kiện tướng huy chương bạc

người/tháng

120.000

600.000

 

5. Kiện tướng huy chương đồng và cấp 1 huy chương vàng

người/tháng

100.000

500.000

 

6. Kiện tướng không huy chương và cấp 1 huy chương bạc

người/tháng

70.000

350.000

 

7. Cấp 1 huy chương đồng

người/tháng

60.000

300.000

 

8. Cấp 1 không huy chương

người/tháng

50.000

250,000

3

CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP TRÁCH NHIỆM THƯỜNG XUYÊN

 

Chi cho HLV, VĐV trong thời gian được triệu tập tập huấn các đội dự tuyển QG

 

1. Tập huấn đội Dự tuyển QG

người/tháng

-

3.000.000

 

2. Tập huấn đội Dự tuyển trẻ QG

người/tháng

-

2.000.000

4

CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ƯU ĐÃI CHO VĐV TÀI NĂNG

 

Chi cho VĐV đạt thành tích tại các giải thi đấu quốc tế, thời gian hưởng từ khi đạt thành tích cho đến giải đã đạt thành tích được tổ chức lần sau

 

1. Đạt huy chương Olympic và Giải vô địch thế giới

 

-

15.000.000

 

2. Đạt huy chương Olympic trẻ và Giải vô địch trẻ thế giới

 

-

11.250.000

 

3. Đạt huy chương Đại hội thể thao Châu Á, Đại hội thể thao Châu Á trong nhà và Giải vô địch Châu Á

 

-

10.000.000

 

4. Đạt huy chương giải Trẻ Châu Á

 

-

7.500.000

 

5. Đạt huy chương Đại hội thể thao Đông Nam Á và Giải vô địch Đông Nam Á

 

-

5.000.000

 

6. Đạt huy chương giải Trẻ Đông Nam Á

 

-

3.750.000

5

CHẾ ĐỘ CHO TRỌNG TÀI VÀ LỰC LƯỢNG PHỤC VỤ:

a/

Đối với trọng tài:

 

 

 

 

Hạng A1, vô địch:

 

 

 

 

 * Trọng tài chính:

 

 

 

 

 

- Các môn bóng

người/trận

30.000

40.000

 

 

- Các môn cá nhân

người/buổi

35.000

50.000

 

 * Trọng tài phụ:

 

 

 

 

 

- Các môn bóng

người/trận

20.000

30.000

 

 

- Các môn cá nhân

người/buổi

25.000

40.000

 

Hạng B. Học sinh, năng khiếu:

 

 

 

 

 * Trọng tài chính:

 

 

 

 

 

- Các môn bóng

người/trận

25.000

30.000

 

 

- Các môn cá nhân

người/buổi

30.000

40.000

 

 * Trọng tài phụ:

 

 

 

 

 

- Các môn bóng

người/trận

20.000

25.000

 

 

- Các môn cá nhân

người/buổi

20.000

30.000

b/

Đối với BTC, lực lượng phục vụ:

 

 

 

 

Hạng A1, vô địch:

 

 

 

 

 

 * Trưởng phó BTC

người/ngày

50.000

65.000

 

 

 * Ủy viên BTC

người/buổi

40.000

50.000

 

 

 * Phục vụ

người/buổi

20.000

30.000

 

Hạng B, Học sinh, năng khiếu:

 

 

 

 

 

 * Trưởng phó BTC

người/ngày

30.000

50.000

 

 

 * Ủy viên BTC

người/buổi

25.000

35.000

 

 

 * Phục vụ

người/buổi

18.000

25.000

6

CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HLV, VĐV TRONG TẬP LUYỆN VÀ THI ĐẤU:

A)

Mức dinh dưỡng trong tập huấn:

 

 

 

 

1. Tập huấn dự giải vô địch

người/ngày

45.000

90.000

 

2. Tập huấn dự giải trẻ

người/ngày

35.000

70.000

 

3. VĐV khuyết tật

người/ngày

35.000

70.000

B)

Mức dinh dưỡng trong thi đấu:

 

 

 

 

1. Thi đấu giải vô địch quốc gia

người/ngày

60.000

120.000

 

2. Thi đấu dự giải trẻ, năng khiếu

người/ngày

45.000

90.000

 

3. Giải người khuyết tật

người/ngày

45.000

90.000

C)

Mức dinh dưỡng thường xuyên:

 

 

 

 

1. Đội dự tuyển thành phố

người/ngày

45.000

90.000

 

2. Năng khiếu tập trung

người/ngày

45.000

90.000

 

3. Năng khiếu dự bị tập trung

người/ngày

35.000

70.000

 

4. Năng khiếu trọng điểm

người/ngày

25.000

50.000

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ