Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 739/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/05/2018
Ngày có hiệu lực 14/05/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 739/-UBND

Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;

Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 13/10/2011 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 27/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về đy mạnh phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Kết luận số 17-KL/TU ngày 19/4/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 3, khóa XIX về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực trong hệ thống chính trị và phục vụ sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 814/SNV-CCVC ngày 27/4/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi năm 2018, với tổng kinh phí là 9.341 triệu đồng (Chín tỷ ba trăm bn mươi mốt triệu đồng).

Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch được phê duyệt tại Quyết định này; có trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí được giao theo đúng chế độ tài chính quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- VPUB: PCVP (NC), TH, CBTH;
- Lưu: VT, NC, V
i239.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

KẾ HOẠCH

ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN B, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 739/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Tên lớp và nội dung đào tạo, bồi dưỡng

Đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng

Tổng số học viên

Kinh phí (triệu đồng)

Cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện

Ghi chú

I

CÁC LỚP ĐANG THỰC HIỆN CÁC NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG NĂM 2018

 

1

Lớp Đại học ngành Công tác xã hội (Khóa 2014 - 2019)

Cán bộ, công chức cấp xã và dự nguồn cấp xã

101

450,00

Sở nội vụ phi hợp với Trường Đại học Tài chính - Kế toán, Trường Đại học Lao động - Xã hội cơ sở II

 

2

Lớp Đại học ngành Lưu trữ học (Khóa 2015-2020)

Công chức, viên chức, nhân viên làm công tác văn thư, lưu trữ tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập

68

840,00

Sở Nội vụ phối hợp với Trường ĐH Khoa học Xã hội và nhân văn Hà Nội và Trường ĐH Phạm Văn Đồng

 

3

Kinh phí cho sinh viên đi đào tạo thạc sỹ, tiến sĩ ở nước ngoài theo Đề án của tỉnh tại Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 29/5/2012; Kinh phí giải quyết chế độ hỗ trợ đi học theo Quyết định 481/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008

Sinh viên tốt nghiệp loại giỏi được tỉnh cử đi đào tạo thạc sỹ ở nước ngoài; Cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng được hỗ trợ

 

2.280,00

Sở Nội vụ

 

 

Cộng I:

 

 

3.570,00

 

 

II

CÁC LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG MỚI TRONG NĂM 2018

 

1

Lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng

Công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; công chức quy hoạch lãnh đạo cấp phòng và tương đương của sở, ngành và UBND cấp huyện

240

440,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan

Mở 02 lớp

2

Lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập

Công chức, viên chức đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập

120

220,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan

 

3

Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên chính

Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh và huyện

120

400,00

Sở Nội vụ ch trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan

 

4

Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên

Cán bộ, công chức, viên chức đang giữ ngạch chuyên viên, cán sự và tương đương. Công chức trúng tuyển năm 2017 (đợt 1&2)

360

720,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan

Mở 03 lớp

5

Lớp bồi dưỡng công chức thực hiện công tác cải cách hành chính cấp tỉnh, huyện

Công chức làm công tác cải cách hành chính cấp tỉnh, huyện

60

100,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan

 

6

Lớp bồi dưỡng ngạch Kế toán viên

Công chức, viên chức làm công tác kế toán trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, huyện

120

240,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan

 

7

Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tổ chức cán bộ

Công chức, viên chức phụ trách công tác tổ chức cán bộ của các sở, ngành, đơn vị, địa phương

70

100,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan

 

8

Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thi đua - khen thưởng

Công chức, viên chức làm công tác thi đua, khen thưởng của các sở, ngành, đơn vị, địa phương

70

100,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan

 

9

Lớp bồi dưỡng kỹ năng tổng hợp xây dựng kế hoạch, đề án, báo cáo

Cán b, công chức, viên chức của các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương

100

110,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan

 

10

Lớp bồi dưỡng kỹ năng quản lý, phối hợp và giải quyết vấn đề môi trường (tại đô thị, nông thôn, khu dân cư, các làng nghề và các KCN)

Cán bộ, công chức, viên chức của các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương

120

125,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan

 

11

Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông

Cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương

70

100,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan

 

12

Lớp bồi dưỡng chuyên sâu nâng cao kỹ năng xử lý vi phạm hành chính nhằm phòng ngừa khiếu kiện và giải quyết khiếu kiện cho cán bộ, công chức

Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương

120

125,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan

 

13

Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác phụ nữ

y viên Ban Chp hành phụ nữ xã, Chi hội trưởng, Chi hội phó, hội viên nòng cốt của Hội LHPN cơ sở

400

400,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan

Mở 04 lớp

14

Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III và Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III

Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III và Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III

39

185,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan

 

15

Lớp quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và tập huấn các văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc cho cán bộ, công chức, viên chức

- Trưởng Công an các xã, phường trọng điểm.

- BCĐ đề án 138 của 14 huyện, thành phố;

- Công chức làm công tác Văn phòng các Sở, ban, ngành

120

125,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo, đơn vị có liên quan

 

16

Lớp bồi dưỡng cập nhật kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế

Trưng phòng, phó trưởng phòng và tương đương; quy hoạch Trưởng, phó phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương

240

480,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan

Mở 02 lớp

17

Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên THCS hạng II

Giáo viên THCS hạng III

120

300,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan

 

18

Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên Tiểu học hạng III

Giáo viên Tiểu học hạng IV

120

300,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan

 

19

Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên mầm non hạng III

Giáo viên mầm non hạng IV

120

300,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan

 

20

Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên THPT hạng II

Giáo viên THPT hạng III

120

300,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan

 

21

Lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý nữ cấp tỉnh, huyện

- Giám đốc, Phó giám đốc sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tnh.

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp huyện, cơ quan đảng, đoàn thể cấp huyện

100

110,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan

 

22

Học tập kinh nghiệm trong nước về sắp xếp bộ máy cấp tnh, huyện.

Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh và huyện

 

380,00

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có chức năng liên quan

 

23

Quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

 

 

111,00

Sở Nội vụ

 

 

Cộng II:

 

 

5.771.00

 

 

 

TỔNG CỘNG (I+II)

 

 

9.341,00

 

 

Bằng chữ: Chín tỷ ba trăm bốn mươi mốt triệu đồng.