QUY ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY
BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM QUẬN, HUYỆN VÀ BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73 /2005/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2005
của UBND thành phố Cần Thơ)
Chương I
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM QUẬN, HUYỆN
Điều 1. Chức năng:
Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em (sau đây viết
tắt là UBDSGĐ và TE) quận, huyện là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
(sau viết tắt là UBND) quận, huyện có chức năng giúp UBND quận, huyện quản lý
Nhà nước về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn quận, huyện; về
các dịch vụ công trong lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em; thực hiện một số
nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND quận, huyện và theo quy định của
pháp luật.
UBDSGĐ và TE quận, huyện chịu sự chỉ đạo, quản
lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND quận, huyện; đồng thời, chịu sự chỉ
đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của UBDSGĐ và TE thành phố.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Trình UBND quận, huyện ban hành các
văn bản hướng dẫn việc thực hiện các chính sách, chế độ và pháp luật về quản lý
dân số, gia đình và trẻ em;
2. Trình UBND quận, huyện kế hoạch hàng
năm, chương trình mục tiêu, chương trình hành động, các dự án về dân số, gia
đình và trẻ em trên địa bàn quận, huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê
duyệt;
3. Trình UBND quận, huyện quyết định việc
phân công, phân cấp hoặc ủy quyền quản lý về dân số, gia đình và trẻ em đối với
UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung cấp xã) và Ban Dân số, Gia đình và
Trẻ em cấp xã;
4. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát
và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm, các chương trình mục tiêu, chương
trình hành động, dự án, tiêu chuẩn về dân số, gia đình và trẻ em đã được phê
duyệt và điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia;
5. Tổ chức công tác thông tin, truyền
thông giáo dục chính sách, pháp luật về các lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ
em;
6. Xây dựng và trình UBND quận, huyện kế
hoạch phối hợp với các ngành, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội ở quận,
huyện trong việc thực hiện các nhiệm vụ về dân số, gia đình và trẻ em và chịu
trách nhiệm về tổ chức thực hiện kế hoạch phối hợp sau khi được phê duyệt; chỉ
đạo, tổ chức các ngày kỷ niệm về dân số, gia đình và trẻ em và “Tháng hành động
vì trẻ em” trên địa bàn quận, huyện;
7. Phối hợp với các ngành liên quan thực
hiện lồng ghép chương trình, mục tiêu, chương trình hành động về dân số, gia
đình và trẻ em với thực hiện chủ trương, chính sách phát triển kinh tế gia
đình, hỗ trợ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; xây dựng gia đình no ấm,
bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và bền vững; thực hiện chủ trương, chính sách
bình đẳng về giới;
8. Tổ chức thực hiện công tác đăng ký dân
số; chủ trì phối hợp với các Ban, ngành liên quan thực hiện công tác kế hoạch
hoá gia đình; ngăn chặn, phòng ngừa các hành vi vi phạm quyền trẻ em và bảo vệ,
chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt;
9. Thực hiện một số chương trình, dự án về
dân số, gia đình và trẻ em ở quận, huyện theo sự hướng dẫn của UBDSGĐ và TE
thành phố; tổ chức vận động, xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em quận,
huyện, hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em cấp xã theo quy định
của pháp luật;
10. Tổ chức việc thực hiện thí điểm và nhân
rộng các mô hình về dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn quận, huyện;
11. Quản lý các hoạt động dịch vụ công
thuộc lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn quận, huyện;
12. Tổ chức việc ứng dụng tiến bộ khoa học-kỹ
thuật vào công tác dân số, gia đình và trẻ em ở quận, huyện; thu thập, lưu trữ
và phổ biến thông tin về dân số, gia đình và trẻ em; thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ và báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao về UBND quận,
huyện, UBDSGĐ và TE thành phố và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật;
13. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống
tham nhũng tiêu cực về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em thuộc thẩm quyền
theo quy định của pháp luật;
14. Trình UBND quận, huyện về chương
trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Ủy ban nhân dân; chịu trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình cải
cách hành chính sau khi được phê duyệt;
15. Quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế; thực
hiện chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi
dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ công chức, viên chức làm công tác
dân số, gia đình và trẻ em quận, huyện; cán bộ và cộng tác viên dân số, gia
đình và trẻ em cấp xã thuộc phạm vi quản lý của UBDSGĐ và TE quận, huyện theo
quy định của pháp luật và theo sự phân công của UBND quận, huyện;
16. Quản lý tài chính, tài sản được giao
theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND quận, huyện;
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự
phân công của UBND quận, huyện.
Điều 3. Tổ chức bộ máy:
1. Lãnh đạo:
Chủ nhiệm chuyên trách, 01 (một) Phó Chủ nhiệm
chuyên trách và các Chuyên viên giúp việc.
Chủ nhiệm là người đứng đầu UBDSGĐ và TE quận,
huyện, chịu trách nhiệm trước UBND quận, huyện và pháp luật về toàn bộ hoạt động
của UBDSGĐ và TE quận, huyện về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Phó Chủ nhiệm là người giúp Chủ nhiệm phụ trách
một hoặc một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm và pháp
luật về nhiệm vụ được phân công theo qui định của pháp luật.
Các Ủy viên kiêm nhiệm do Chủ tịch UBND quận,
huyện quyết định theo đề nghị của Chủ nhiệm UBDSGĐ và TE quận, huyện.
2. Các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ:
UBDSGĐ và TE quận, huyện có các bộ phận phụ
trách các công việc sau:
a) Văn phòng, kế toán, thủ quỹ, tổng hợp, thống
kê, báo cáo;
b) Kế hoạch-nghiệp vụ dân số, hệ cơ sở dữ liệu
và các dự án;
c) Truyền thông giáo dục, nghiệp vụ gia đình và
trẻ em;
d) Thanh tra và vận động Quỹ Bảo trợ trẻ em.
Biên chế UBDSGĐ và TE quận, huyện do Chủ tịch
UBND quận, huyện căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ để quyết định trong tổng biên
chế được giao hằng năm.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN CỦA BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Điều 4. Chức năng:
- Ban Dân số, Gia đình và Trẻ em (sau đây viết tắt
là Ban DSGĐ và TE) cấp xã là bộ phận chuyên môn thuộc UBND cấp xã có chức năng
giúp UBND cấp xã quản lý nhà nước về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em trên địa
bàn;
- Tổ chức phối hợp với các ngành, đoàn thể, Mặt
trận Tổ quốc thực hiện các mục tiêu, kế hoạch về dân số, gia đình và trẻ em
trên địa bàn xã, phường thị trấn;
- Ban DSGĐ và TE cấp xã chịu sự lãnh đạo trực tiếp,
toàn diện của UBND cấp xã và chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn của UBDSGĐ
và TE quận, huyện.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
hàng năm về công tác dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn xã;
2. Phối hợp với các ngành, đoàn thể và tổ
chức xã hội ở xã để thực hiện các hoạt động:
a) Tuyên truyền, giáo dục, vận động mọi tầng lớp
nhân dân, các gia đình trong việc thực hiện pháp luật, chủ trương, cơ chế chính
sách, chương trình, kế hoạch về dân số, gia đình và trẻ em;
b) Thực hiện kế hoạch hoá gia đình, xây dựng mô
hình gia đình ít con (01 hoặc 02 con) no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và bền
vững; thực hiện chủ trương, chính sách phát triển kinh tế gia đình, hỗ trợ gia
đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; thực hiện chủ trương, chính sách bình đẳng
giới;
c) Ngăn chặn, phòng ngừa các hành vi vi phạm quyền
trẻ em và thực hiện bảo vệ, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt;
d) Tổ chức các ngày kỷ niệm và ngày lễ về dân số,
gia đình và trẻ em hàng năm trên địa bàn;
3. Tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin về
dân số, gia đình và trẻ em; thực hiện công tác đăng ký dân số;
4. Thực hiện chương trình, dự án, mô hình
hoạt động về dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn cấp xã do UBND quận, huyện
giao; xây dựng và quản lý việc sử dụng có hiệu quả Quỹ Bảo trợ trẻ em cấp xã và
các nguồn vốn dành cho công tác dân số, gia đình và trẻ em;
5. Quản lý hoạt động của mạng lưới cộng
tác viên dân số, gia đình và trẻ em trong xã;
6. Tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất
về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao cho UBND cấp xã, UBDSGĐ và TE quận,
huyện và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tổ chức:
1. Ban DSGĐ và TE cấp xã do Chủ tịch UBND
cấp xã thành lập;
2. Lãnh đạo Ban DSGĐ và TE cấp xã gồm có:
- Trưởng ban, do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND
cấp xã kiêm nhiệm;
- Phó ban Thường trực là cán bộ phụ trách công
tác dân số, gia đình, trẻ em cấp xã;
- Phó ban kiêm nhiệm là Trưởng Trạm Y tế xã;
- Các thành viên kiêm nhiệm là đại diện các Ban,
ngành, đoàn thể cấp xã có liên quan.
3. Trưởng ban và các Phó Trưởng ban do Chủ
tịch UBND cấp xã ra quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm.
Các thành viên kiêm nhiệm do Chủ tịch UBND cấp
xã ra quyết định theo đề nghị của Trưởng Ban DSGĐ và TE cấp xã.
Cán bộ phụ trách dân số, gia đình và trẻ em do
UBND cấp xã bố trí là những cán bộ có kiến thức, có trình độ, năng lực công
tác, nhiệt tình với nhiệm vụ được giao; việc bố trí và chế độ, chính sách đối với
cán bộ phụ trách dân số, gia đình và trẻ em ở cấp xã thực hiện theo Nghị định số
121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và các quy định của Hội
đồng nhân dân và UBND thành phố.
Chương III
NHIỆM
VỤ CỦA CÁN BỘ PHỤ TRÁCH VÀ CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
Điều 7. Nhiệm vụ của cán bộ
phụ trách dân số, gia đình và trẻ em:
a) Giúp Trưởng ban DSGĐ và TE cấp xã trong việc
xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện chương trình dân số, gia đình và trẻ em
trên địa bàn xã; chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng Ban DSGĐ và TE cấp xã và
chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của UBDSGĐ và TE quận, huyện;
b) Xây dựng kế hoạch công tác năm, chương trình
công tác quý, tháng, tuần về dân số, gia đình và trẻ em; tham mưu, phối hợp với
các ngành, đoàn thể tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình công tác về dân số,
gia đình và trẻ em được duyệt; giám sát hoạt động của cộng tác viên, các ngành,
đoàn thể theo đúng nhiệm vụ được phân công;
c) Hướng dẫn cộng tác viên lập chương trình công
tác tuần, tháng; thực hiện chế độ ghi chép ban đầu về dân số, gia đình và trẻ
em; thu thập số liệu về dân số, gia đình và trẻ em; lập báo cáo tháng, lập các
sơ đồ và biểu đồ quản lý về các chỉ tiêu dân số, gia đình và trẻ em cần quan
tâm của xã; phương pháp tuyên truyền, vận động, tư vấn; cung cấp bao cao su;
thuốc uống tránh thai;
d) Kiểm tra giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của
cộng tác viên; tham mưu cho Trưởng ban DSGĐ và TE cấp xã thực hiện kiểm tra,
giám sát việc thực hiện công tác dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn;
đ) Tổ chức họp cộng tác viên hàng tháng để nghe
phản ánh tình hình và tổng hợp kết quả hoạt động dân số, gia đình và trẻ em của
từng ấp, khu vực; kịp thời giải quyết hoặc xin ý kiến để giải quyết những vấn đề
phát sinh;
e) Giúp Chủ tịch
UBND cấp xã quản lý và sử dụng Quỹ Bảo
trợ trẻ em;
f) Chuẩn bị nội dung họp Ban DSGĐ và TE cấp xã
hàng quý; dự giao ban cán bộ phụ trách tại quận, huyện hàng tháng;
g) Đề xuất các vấn đề cần thực hiện về dân số,
gia đình và trẻ em.
Điều 8. Nhiệm vụ cộng tác
viên:
a) Trực tiếp quản lý, theo dõi, nắm tình hình
các đối tượng trong độ tuổi sinh đẻ; quản lý trẻ em chưa đi học, trẻ em có hoàn
cảnh đặc biệt, hộ gia đình nghèo; thực hiện tuyên truyền, vận động về dân số,
gia đình và trẻ em;
b) Xây dựng chương trình công tác tháng, tuần về
dân số, gia đình và trẻ em; sau khi kế hoạch được cán bộ dân số, gia đình và trẻ
em thông qua, phối hợp với các ngành trên địa bàn quản lý triển khai các hoạt động
quản lý và vận động đối tượng;
c) Bảo quản và sử dụng các tài liệu (sổ sách, biểu
báo) liên quan đến việc quản lý các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ;
d) Thu thập số liệu về dân số, gia đình và trẻ
em, lập báo cáo theo chế độ quy định để báo cáo cho cán bộ dân số, gia đình và
trẻ em, Ban DSGĐ và TE cấp xã về tình hình biến động dân số, gia đình và trẻ em
trong địa bàn được phân công; lập các sơ đồ và biểu đồ quản lý về các chỉ tiêu
dân số, gia đình và trẻ em cần quan tâm của xã; quản lý sổ hộ gia đình về dân số,
gia đình và trẻ em;
đ) Thăm từng hộ gia đình để trực tiếp tuyên truyền,
vận động, tư vấn về dân số, gia đình và trẻ em; cung cấp bao cao su; thuốc uống
tránh thai;
e) Kiểm tra, giám sát việc duy trì thực hiện các
nội dung dân số, gia đình và trẻ em của các đối tượng đang quản lý;
f) Dự họp cộng tác viên hàng tháng để nghe phản
ánh tình hình và báo cáo kết quả hoạt động dân số, gia đình và trẻ em thuộc địa
bàn quản lý; kịp thời quản lý hoặc xin ý kiến để giải quyết những vấn đề phát
sinh;
g) Phát hiện và đề xuất các vấn đề cần thực hiện
về dân số, gia đình và trẻ em.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Điều 9. Giao Chủ nhiệm
UBDSGĐ và TE thành phố phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ tổ chức triển khai, thực
hiện Quyết định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc
thì báo cáo UBND thành phố, để được chỉ đạo kịp thời./.