Quyết định 72d/2006/QĐ-UBND về bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu | 72d/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/09/2006 |
Ngày có hiệu lực | 14/10/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Nguyễn Văn Hòa |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72d/2006/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày 29 tháng 09 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công;
Theo đề nghị của ông Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình số 895/TTr-SXD ngày 26/9/2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bộ đơn giá ca máy và thiết bị thi công của tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Đơn giá ca máy và thiết bị thi công để áp dụng lập dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình, phục vụ công tác lập kế hoạch và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Các công trình sử dụng các loại máy thi công, thiết bị thi công đặc biệt, có đặc thù riêng, cần xây dựng đơn giá riêng phải có quyết định của Bộ Xây dựng (đối với công trình Trung ương) hoặc UBND tỉnh (đối với công trình địa phương)
Điều 3. Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm quản lý, hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá ca máy và thiết bị thi công thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Ông Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
XÂY DỰNG CỦA TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo quyết định số 72d/2006/QĐ-UBND ngày 29/9/2006 của ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng quy định chi phí cần thiết cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương và làm cơ sở để xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình
2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trong bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục… các thông số kỹ thuật này căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số nêu trong Thông tư số 06//2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 và Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây dựng.
3. Bảng Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị thi công đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc trong điều kiện làm việc bình thường.
4. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc đối với những máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến do các doanh nghiệp tự nhập, thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn lập đơn giá ca máy theo phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 và Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây dựng và báo cáo Sở Xây dựng để trình cấp có thẩm quyền ban hành.
5. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
- Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
- Chi phí khấu hao sửa chữa: Là các khoản chi phí nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai dẫn, dầu truyền động.
Trong đó đơn giá nhiên liệu tính trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công của tỉnh Vĩnh Phúc chưa bao gồm thuế VAT cụ thể là: