Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 72/2015/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 72/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2015
Ngày có hiệu lực 10/01/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Đặng Xuân Phong
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán,Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2015/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, BỐ TRÍ, MIỄN NHIỆM, THAY THẾ VÀ XẾP PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN THUỘC LĨNH VỰC KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Kế toán ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kế toán Nhà nước;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15 tháng 11 năm 2013 của liên Bộ: Tài chính - Nội vụ hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 644/TTr-SNV, ngày 24/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 64/2007/QĐ-UBND ngày 27/02/2007 của UBND tỉnh Lào Cai ban Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp chế độ phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đối tượng có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH





Đặng Xuân Phong

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, BỐ TRÍ, MIỄN NHIỆM, THAY THẾ VÀ XẾP PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN THUỘC LĨNH VỰC KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Lào Cai)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Các nội dung về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán không nêu tại Quy định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của liên Bộ: Tài chính - Nội vụ hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư Liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các đơn vị kế toán có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước, gồm:

a) Đơn vị quản lý thu, chi NSNN thực hiện công tác kế toán ngân sách tỉnh; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; các Quỹ tài chính thuộc tỉnh; Ban Quản lý dự án đầu tư có sử dụng kinh phí NSNN thuộc tỉnh; Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc tỉnh có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước; các Hội, Liên hiệp hội, các tổ chức khác thuộc tỉnh được ngân sách Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động;

b) Các cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án đầu tư có sử dụng kinh phí NSNN trực thuộc các sở, ban, ngành của tỉnh;

c) Đơn vị quản lý thu, chi NSNN thực hiện công tác kế toán ngân sách huyện, thành phố; Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thành phố; cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc các huyện, thành phố; Ban Quản lý dự án đầu tư có sử dụng kinh phí NSNN thuộc huyện, thành phố; Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc huyện, thành phố có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước; Liên hiệp hội, các tổ chức khác thuộc huyện, thành phố được ngân sách Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động;

[...]