Quyết định 72/2006/QĐ-UBND giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2007 cho huyện, thị xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu | 72/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/12/2006 |
Ngày có hiệu lực | 04/01/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Lê Văn Chất |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2006/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2007 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 3771/QĐ-BTC ngày 16/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán cho ngân sách địa phương năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 9 về phân bổ thu, chi ngân sách năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2007 cho 11 huyện, thị xã như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Ngân sách huyện |
Ngân sách xã |
I. Tổng thu NSNN trên địa bàn |
320.555 |
|
|
II. Tổng thu ngân sách được hưởng |
297.650 |
158.124 |
139.526 |
III. Tổng chi ngân sách |
938.682 |
633.364 |
305.318 |
Trong đó: |
|
|
|
1. Chi đầu tư phát triển từ nguồn để lại |
181.945 |
107.705 |
74.240 |
2. Chi thường xuyên |
747.164 |
521.986 |
225.178 |
Trong đó: |
|
|
|
- Chi Sự nghiệp Giáo dục |
388.286 |
388.286 |
|
- Chi Sự nghiệp Y tế |
25.079 |
|
25.079 |
- Chi từ nguồn phạt An toàn Giao thông |
5.770 |
5.770 |
|
3. Dự phòng ngân sách |
9.573 |
3.673 |
5.900 |
IV. Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
641.032 |
475.240 |
165.792 |
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn các huyện, thị xã phân bổ chi tiết các chỉ tiêu thu, chi ngân sách năm 2007 và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Các cấp ngân sách căn cứ dự toán được giao bố trí nguồn thực hiện các chính sách như sau:
- Bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2007:
+ Trong tổ chức thực hiện sử dụng 50% tăng thu ngân sách các cấp so với số giao dự toán của tỉnh.
+ Thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương).
+ Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2007 (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền và hóa chất).
- Đối với các chế độ, chính sách mới do cấp Trung ương ban hành các cấp ngân sách đều phải cân đối một phần nguồn để thực hiện; Các chính sách, chế độ còn lại phát sinh ở cấp nào, cấp đó phải tự đảm bảo.
- Căn cứ nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao, UBND các huyện, thị xã trình HĐND cùng cấp quyết định nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương; Quyết định phân bổ ngân sách cấp mình, báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài chính theo đúng quy định; Tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành vượt mức chỉ tiêu ghi tại Điều 1 Quyết định này. Riêng đối với nhiệm vụ chi Sự nghiệp Giáo dục, sự nghiệp Y tế, yêu cầu UBND các huyện, thị xã phân bổ không được thấp hơn mức UBND Tỉnh giao, sự nghiệp môi trường phân bổ tối thiểu bằng 1% chi thường xuyên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2006/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2007 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2006/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2007 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 3771/QĐ-BTC ngày 16/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán cho ngân sách địa phương năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 9 về phân bổ thu, chi ngân sách năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2007 cho 11 huyện, thị xã như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Ngân sách huyện |
Ngân sách xã |
I. Tổng thu NSNN trên địa bàn |
320.555 |
|
|
II. Tổng thu ngân sách được hưởng |
297.650 |
158.124 |
139.526 |
III. Tổng chi ngân sách |
938.682 |
633.364 |
305.318 |
Trong đó: |
|
|
|
1. Chi đầu tư phát triển từ nguồn để lại |
181.945 |
107.705 |
74.240 |
2. Chi thường xuyên |
747.164 |
521.986 |
225.178 |
Trong đó: |
|
|
|
- Chi Sự nghiệp Giáo dục |
388.286 |
388.286 |
|
- Chi Sự nghiệp Y tế |
25.079 |
|
25.079 |
- Chi từ nguồn phạt An toàn Giao thông |
5.770 |
5.770 |
|
3. Dự phòng ngân sách |
9.573 |
3.673 |
5.900 |
IV. Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
641.032 |
475.240 |
165.792 |
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn các huyện, thị xã phân bổ chi tiết các chỉ tiêu thu, chi ngân sách năm 2007 và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Các cấp ngân sách căn cứ dự toán được giao bố trí nguồn thực hiện các chính sách như sau:
- Bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2007:
+ Trong tổ chức thực hiện sử dụng 50% tăng thu ngân sách các cấp so với số giao dự toán của tỉnh.
+ Thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương).
+ Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2007 (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền và hóa chất).
- Đối với các chế độ, chính sách mới do cấp Trung ương ban hành các cấp ngân sách đều phải cân đối một phần nguồn để thực hiện; Các chính sách, chế độ còn lại phát sinh ở cấp nào, cấp đó phải tự đảm bảo.
- Căn cứ nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao, UBND các huyện, thị xã trình HĐND cùng cấp quyết định nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương; Quyết định phân bổ ngân sách cấp mình, báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài chính theo đúng quy định; Tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành vượt mức chỉ tiêu ghi tại Điều 1 Quyết định này. Riêng đối với nhiệm vụ chi Sự nghiệp Giáo dục, sự nghiệp Y tế, yêu cầu UBND các huyện, thị xã phân bổ không được thấp hơn mức UBND Tỉnh giao, sự nghiệp môi trường phân bổ tối thiểu bằng 1% chi thường xuyên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2006/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2007 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 3771/QĐ-BTC ngày 16/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán cho ngân sách địa phương năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 9 về phân bổ thu, chi ngân sách năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2007 cho huyện Kỳ Anh như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Ngân sách huyện |
Ngân sách xã |
I. Tổng thu NSNN trên địa bàn |
25.820 |
|
|
II. Tổng thu ngân sách được hưởng |
24.820 |
8.120 |
16.700 |
III. Tổng chi ngân sách |
108.223 |
69.239 |
38.984 |
Trong đó: |
|
|
|
1. Chi đầu tư phát triển từ nguồn để lại |
13.590 |
4.350 |
9.240 |
2. Chi thường xuyên |
93.590 |
64.600 |
28.990 |
Trong đó: |
|
|
|
- Chi Sự nghiệp Giáo dục |
53.945 |
53.945 |
|
- Chi Sự nghiệp Y tế |
3.570 |
|
3.570 |
- Chi từ nguồn phạt An toàn Giao thông |
410 |
410 |
|
3. Dự phòng ngân sách |
1.043 |
289 |
754 |
IV. Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
83.403 |
61.119 |
22.284 |
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn các huyện, thị xã phân bổ chi tiết các chỉ tiêu thu, chi ngân sách năm 2007 và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Các cấp ngân sách căn cứ dự toán được giao bố trí nguồn thực hiện các chính sách như sau:
- Bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2007:
+ Trong tổ chức thực hiện sử dụng 50% tăng thu ngân sách các cấp so với số giao dự toán của tỉnh.
+ Thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương).
+ Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2007 (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền và hóa chất).
- Đối với các chế độ, chính sách mới do cấp Trung ương ban hành các cấp ngân sách đều phải cân đối một phần nguồn để thực hiện; Các chính sách, chế độ còn lại phát sinh ở cấp nào, cấp đó phải tự đảm bảo.
- Căn cứ nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao, UBND các huyện, thị xã trình HĐND cùng cấp quyết định nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương; Quyết định phân bổ ngân sách cấp mình, báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài chính theo đúng quy định; Tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành vượt mức chỉ tiêu ghi tại Điều 1 Quyết định này. Riêng đối với nhiệm vụ chi Sự nghiệp Giáo dục, sự nghiệp Y tế, yêu cầu UBND các huyện, thị xã phân bổ không được thấp hơn mức UBND Tỉnh giao, sự nghiệp môi trường phân bổ tối thiểu bằng 1% chi thường xuyên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND huyện Kỳ Anh và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2006/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2007 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 3771/QĐ-BTC ngày 16/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán cho ngân sách địa phương năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 9 về phân bổ thu, chi ngân sách năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2007 cho huyện Cẩm Xuyên như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Ngân sách huyện |
Ngân sách xã |
I. Tổng thu NSNN trên địa bàn |
21.950 |
|
|
II. Tổng thu ngân sách được hưởng |
20.863 |
7.811 |
13.052 |
III. Tổng chi ngân sách |
92.425 |
60.857 |
31.568 |
Trong đó: |
|
|
|
1. Chi đầu tư phát triển từ nguồn để lại |
11.410 |
4.390 |
7.020 |
2. Chi thường xuyên |
80.037 |
56.109 |
23.928 |
Trong đó: |
|
|
|
- Chi Sự nghiệp Giáo dục |
43.302 |
43.302 |
|
- Chi Sự nghiệp Y tế |
2.833 |
|
2.833 |
- Chi từ nguồn phạt An toàn Giao thông |
430 |
430 |
|
3. Dự phòng ngân sách |
978 |
358 |
620 |
IV. Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
71.562 |
53.046 |
18.516 |
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn các huyện, thị xã phân bổ chi tiết các chỉ tiêu thu, chi ngân sách năm 2007 và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Các cấp ngân sách căn cứ dự toán được giao bố trí nguồn thực hiện các chính sách như sau:
- Bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2007:
+ Trong tổ chức thực hiện sử dụng 50% tăng thu ngân sách các cấp so với số giao dự toán của tỉnh.
+ Thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương).
+ Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2007 (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền và hóa chất).
- Đối với các chế độ, chính sách mới do cấp Trung ương ban hành các cấp ngân sách đều phải cân đối một phần nguồn để thực hiện; Các chính sách, chế độ còn lại phát sinh ở cấp nào, cấp đó phải tự đảm bảo.
- Căn cứ nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao, UBND các huyện, thị xã trình HĐND cùng cấp quyết định nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương; Quyết định phân bổ ngân sách cấp mình, báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài chính theo đúng quy định; Tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành vượt mức chỉ tiêu ghi tại Điều 1 Quyết định này. Riêng đối với nhiệm vụ chi Sự nghiệp Giáo dục, sự nghiệp Y tế, yêu cầu UBND các huyện, thị xã phân bổ không được thấp hơn mức UBND Tỉnh giao, sự nghiệp môi trường phân bổ tối thiểu bằng 1% chi thường xuyên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện Cẩm Xuyên và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2006/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2007 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 3771/QĐ-BTC ngày 16/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán cho ngân sách địa phương năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 9 về phân bổ thu, chi ngân sách năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2007 cho thị xã Hà Tĩnh như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Ngân sách huyện |
Ngân sách xã |
I. Tổng thu NSNN trên địa bàn |
128.485 |
|
|
II. Tổng thu ngân sách được hưởng |
116.052 |
92.455 |
23.597 |
III. Tổng chi ngân sách |
143.271 |
117.609 |
25.662 |
Trong đó: |
|
|
|
1. Chi đầu tư phát triển từ nguồn để lại |
84.285 |
72.430 |
11.855 |
2. Chi thường xuyên |
57.984 |
44.538 |
13.446 |
Trong đó: |
|
|
|
- Chi Sự nghiệp Giáo dục |
21.988 |
21.988 |
|
- Chi Sự nghiệp Y tế |
1.187 |
|
1.187 |
- Chi từ nguồn phạt An toàn Giao thông |
650 |
650 |
|
3. Dự phòng ngân sách |
1.002 |
641 |
361 |
IV. Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
27.219 |
25.154 |
2.065 |
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn các huyện, thị xã phân bổ chi tiết các chỉ tiêu thu, chi ngân sách năm 2007 và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Các cấp ngân sách căn cứ dự toán được giao bố trí nguồn thực hiện các chính sách như sau:
- Bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2007:
+ Trong tổ chức thực hiện sử dụng 50% tăng thu ngân sách các cấp so với số giao dự toán của tỉnh.
+ Thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương).
+ Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2007 (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền và hóa chất).
- Đối với các chế độ, chính sách mới do cấp Trung ương ban hành các cấp ngân sách đều phải cân đối một phần nguồn để thực hiện; Các chính sách, chế độ còn lại phát sinh ở cấp nào, cấp đó phải tự đảm bảo.
- Căn cứ nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao, UBND các huyện, thị xã trình HĐND cùng cấp quyết định nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương; Quyết định phân bổ ngân sách cấp mình, báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài chính theo đúng quy định; Tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành vượt mức chỉ tiêu ghi tại Điều 1 Quyết định này. Riêng đối với nhiệm vụ chi Sự nghiệp Giáo dục, sự nghiệp Y tế, yêu cầu UBND các huyện, thị xã phân bổ không được thấp hơn mức UBND Tỉnh giao, sự nghiệp môi trường phân bổ tối thiểu bằng 1% chi thường xuyên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND thị xã Hà Tĩnh và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2006/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2007 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 3771/QĐ-BTC ngày 16/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán cho ngân sách địa phương năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 9 về phân bổ thu, chi ngân sách năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2007 cho huyện Thạch Hà như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Ngân sách huyện |
Ngân sách xã |
I. Tổng thu NSNN trên địa bàn |
25.150 |
|
|
II. Tổng thu ngân sách được hưởng |
24.150 |
7.176 |
16.974 |
III. Tổng chi ngân sách |
106.678 |
67.005 |
39.673 |
Trong đó: |
|
|
|
1. Chi đầu tư phát triển từ nguồn để lại |
12.645 |
4.110 |
8.535 |
2. Chi thường xuyên |
92.902 |
62.564 |
30.338 |
Trong đó: |
|
|
|
- Chi Sự nghiệp Giáo dục |
50.337 |
50.337 |
|
- Chi Sự nghiệp Y tế |
3.261 |
|
3.261 |
- Chi từ nguồn phạt An toàn Giao thông |
550 |
550 |
|
3. Dự phòng ngân sách |
1.131 |
331 |
800 |
IV. Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
82.528 |
59.829 |
22.699 |
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn các huyện, thị xã phân bổ chi tiết các chỉ tiêu thu, chi ngân sách năm 2007 và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Các cấp ngân sách căn cứ dự toán được giao bố trí nguồn thực hiện các chính sách như sau:
- Bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2007:
+ Trong tổ chức thực hiện sử dụng 50% tăng thu ngân sách các cấp so với số giao dự toán của tỉnh.
+ Thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương).
+ Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2007 (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền và hóa chất).
- Đối với các chế độ, chính sách mới do cấp Trung ương ban hành các cấp ngân sách đều phải cân đối một phần nguồn để thực hiện; Các chính sách, chế độ còn lại phát sinh ở cấp nào, cấp đó phải tự đảm bảo.
- Căn cứ nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao, UBND các huyện, thị xã trình HĐND cùng cấp quyết định nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương; Quyết định phân bổ ngân sách cấp mình, báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài chính theo đúng quy định; Tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành vượt mức chỉ tiêu ghi tại Điều 1 Quyết định này. Riêng đối với nhiệm vụ chi Sự nghiệp Giáo dục, sự nghiệp Y tế, yêu cầu UBND các huyện, thị xã phân bổ không được thấp hơn mức UBND Tỉnh giao, sự nghiệp môi trường phân bổ tối thiểu bằng 1% chi thường xuyên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND huyện Thạch Hà và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2006/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2007 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 3771/QĐ-BTC ngày 16/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán cho ngân sách địa phương năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 9 về phân bổ thu, chi ngân sách năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2007 cho huyện Can Lộc như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Ngân sách huyện |
Ngân sách xã |
I. Tổng thu NSNN trên địa bàn |
17.930 |
|
|
II. Tổng thu ngân sách được hưởng |
17.213 |
5.847 |
11.366 |
III. Tổng chi ngân sách |
96.695 |
63.960 |
32.735 |
Trong đó: |
|
|
|
1. Chi đầu tư phát triển từ nguồn để lại |
8.590 |
3.150 |
5.440 |
2. Chi thường xuyên |
87.108 |
60.494 |
26.614 |
Trong đó: |
|
|
|
- Chi Sự nghiệp Giáo dục |
48.617 |
48.617 |
|
- Chi Sự nghiệp Y tế |
3.466 |
|
3.466 |
- Chi từ nguồn phạt An toàn Giao thông |
850 |
850 |
|
3. Dự phòng ngân sách |
997 |
316 |
681 |
IV. Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
79.482 |
58.113 |
21.369 |
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn các huyện, thị xã phân bổ chi tiết các chỉ tiêu thu, chi ngân sách năm 2007 và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Các cấp ngân sách căn cứ dự toán được giao bố trí nguồn thực hiện các chính sách như sau:
- Bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2007:
+ Trong tổ chức thực hiện sử dụng 50% tăng thu ngân sách các cấp so với số giao dự toán của tỉnh.
+ Thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương).
+ Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2007 (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền và hóa chất).
- Đối với các chế độ, chính sách mới do cấp Trung ương ban hành các cấp ngân sách đều phải cân đối một phần nguồn để thực hiện; Các chính sách, chế độ còn lại phát sinh ở cấp nào, cấp đó phải tự đảm bảo.
- Căn cứ nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao, UBND các huyện, thị xã trình HĐND cùng cấp quyết định nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương; Quyết định phân bổ ngân sách cấp mình, báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài chính theo đúng quy định; Tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành vượt mức chỉ tiêu ghi tại Điều 1 Quyết định này. Riêng đối với nhiệm vụ chi Sự nghiệp Giáo dục, sự nghiệp Y tế, yêu cầu UBND các huyện, thị xã phân bổ không được thấp hơn mức UBND Tỉnh giao, sự nghiệp môi trường phân bổ tối thiểu bằng 1% chi thường xuyên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND huyện Can Lộc và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2006/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2007 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 3771/QĐ-BTC ngày 16/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán cho ngân sách địa phương năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 9 về phân bổ thu, chi ngân sách năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2007 cho huyện Đức Thọ như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Ngân sách huyện |
Ngân sách xã |
I. Tổng thu NSNN trên địa bàn |
34.410 |
|
|
II. Tổng thu ngân sách được hưởng |
33.765 |
11.262 |
22.503 |
III. Tổng chi ngân sách |
90.556 |
50.922 |
39.634 |
Trong đó: |
|
|
|
1. Chi đầu tư phát triển từ nguồn để lại |
25.595 |
9.130 |
16.465 |
2. Chi thường xuyên |
64.074 |
41.508 |
22.566 |
Trong đó: |
|
|
|
- Chi Sự nghiệp Giáo dục |
31.404 |
31.404 |
|
- Chi Sự nghiệp Y tế |
2.086 |
|
2.086 |
- Chi từ nguồn phạt An toàn Giao thông |
250 |
250 |
|
3. Dự phòng ngân sách |
887 |
284 |
603 |
IV. Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
56.791 |
39.660 |
17.131 |
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn các huyện, thị xã phân bổ chi tiết các chỉ tiêu thu, chi ngân sách năm 2007 và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Các cấp ngân sách căn cứ dự toán được giao bố trí nguồn thực hiện các chính sách như sau:
- Bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2007:
+ Trong tổ chức thực hiện sử dụng 50% tăng thu ngân sách các cấp so với số giao dự toán của tỉnh.
+ Thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương).
+ Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2007 (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền và hóa chất).
- Đối với các chế độ, chính sách mới do cấp Trung ương ban hành các cấp ngân sách đều phải cân đối một phần nguồn để thực hiện; Các chính sách, chế độ còn lại phát sinh ở cấp nào, cấp đó phải tự đảm bảo.
- Căn cứ nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao, UBND các huyện, thị xã trình HĐND cùng cấp quyết định nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương; Quyết định phân bổ ngân sách cấp mình, báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài chính theo đúng quy định; Tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành vượt mức chỉ tiêu ghi tại Điều 1 Quyết định này. Riêng đối với nhiệm vụ chi Sự nghiệp Giáo dục, sự nghiệp Y tế, yêu cầu UBND các huyện, thị xã phân bổ không được thấp hơn mức UBND Tỉnh giao, sự nghiệp môi trường phân bổ tối thiểu bằng 1% chi thường xuyên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND huyện Đức Thọ và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2006/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2007 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 3771/QĐ-BTC ngày 16/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán cho ngân sách địa phương năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 9 về phân bổ thu, chi ngân sách năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2007 cho huyện Nghi Xuân như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Ngân sách huyện |
Ngân sách xã |
I. Tổng thu NSNN trên địa bàn |
25.615 |
|
|
II. Tổng thu ngân sách được hưởng |
24.565 |
9.402 |
15.163 |
III. Tổng chi ngân sách |
72.778 |
46.309 |
26.469 |
Trong đó: |
|
|
|
1. Chi đầu tư phát triển từ nguồn để lại |
11.065 |
3.900 |
7.165 |
2. Chi thường xuyên |
60.864 |
42.060 |
18.804 |
Trong đó: |
|
|
|
- Chi Sự nghiệp Giáo dục |
28.994 |
28.994 |
|
- Chi Sự nghiệp Y tế |
1.869 |
|
1.869 |
- Chi từ nguồn phạt An toàn Giao thông |
1.050 |
1.050 |
|
3. Dự phòng ngân sách |
849 |
349 |
500 |
IV. Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
48.213 |
36.907 |
11.306 |
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn các huyện, thị xã phân bổ chi tiết các chỉ tiêu thu, chi ngân sách năm 2007 và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Các cấp ngân sách căn cứ dự toán được giao bố trí nguồn thực hiện các chính sách như sau:
- Bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2007:
+ Trong tổ chức thực hiện sử dụng 50% tăng thu ngân sách các cấp so với số giao dự toán của tỉnh.
+ Thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương).
+ Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2007 (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền và hóa chất).
- Đối với các chế độ, chính sách mới do cấp Trung ương ban hành các cấp ngân sách đều phải cân đối một phần nguồn để thực hiện; Các chính sách, chế độ còn lại phát sinh ở cấp nào, cấp đó phải tự đảm bảo.
- Căn cứ nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao, UBND các huyện, thị xã trình HĐND cùng cấp quyết định nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương; Quyết định phân bổ ngân sách cấp mình, báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài chính theo đúng quy định; Tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành vượt mức chỉ tiêu ghi tại Điều 1 Quyết định này. Riêng đối với nhiệm vụ chi Sự nghiệp Giáo dục, sự nghiệp Y tế, yêu cầu UBND các huyện, thị xã phân bổ không được thấp hơn mức UBND Tỉnh giao, sự nghiệp môi trường phân bổ tối thiểu bằng 1% chi thường xuyên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND huyện Nghi Xuân và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2006/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2007 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 3771/QĐ-BTC ngày 16/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán cho ngân sách địa phương năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 9 về phân bổ thu, chi ngân sách năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2007 cho huyện Hương Sơn như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Ngân sách huyện |
Ngân sách xã |
I. Tổng thu NSNN trên địa bàn |
13.090 |
|
|
II. Tổng thu ngân sách được hưởng |
12.417 |
5.128 |
7.289 |
III. Tổng chi ngân sách |
83.218 |
54.219 |
28.999 |
Trong đó: |
|
|
|
1. Chi đầu tư phát triển từ nguồn để lại |
5.055 |
1.864 |
3.191 |
2. Chi thường xuyên |
77.248 |
52.095 |
25.153 |
Trong đó: |
|
|
|
- Chi Sự nghiệp Giáo dục |
42.625 |
42.625 |
|
- Chi Sự nghiệp Y tế |
2.784 |
|
2.784 |
- Chi từ nguồn phạt An toàn Giao thông |
350 |
350 |
|
3. Dự phòng ngân sách |
915 |
260 |
655 |
IV. Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
70.801 |
49.091 |
21.710 |
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn các huyện, thị xã phân bổ chi tiết các chỉ tiêu thu, chi ngân sách năm 2007 và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Các cấp ngân sách căn cứ dự toán được giao bố trí nguồn thực hiện các chính sách như sau:
- Bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2007:
+ Trong tổ chức thực hiện sử dụng 50% tăng thu ngân sách các cấp so với số giao dự toán của tỉnh.
+ Thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương).
+ Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2007 (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền và hóa chất).
- Đối với các chế độ, chính sách mới do cấp Trung ương ban hành các cấp ngân sách đều phải cân đối một phần nguồn để thực hiện; Các chính sách, chế độ còn lại phát sinh ở cấp nào, cấp đó phải tự đảm bảo.
- Căn cứ nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao, UBND các huyện, thị xã trình HĐND cùng cấp quyết định nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương; Quyết định phân bổ ngân sách cấp mình, báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài chính theo đúng quy định; Tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành vượt mức chỉ tiêu ghi tại Điều 1 Quyết định này. Riêng đối với nhiệm vụ chi Sự nghiệp Giáo dục, sự nghiệp Y tế, yêu cầu UBND các huyện, thị xã phân bổ không được thấp hơn mức UBND Tỉnh giao, sự nghiệp môi trường phân bổ tối thiểu bằng 1% chi thường xuyên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND huyện Hương Sơn và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2006/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2007 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 3771/QĐ-BTC ngày 16/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán cho ngân sách địa phương năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 9 về phân bổ thu, chi ngân sách năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2007 cho huyện Hương Khê như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Ngân sách huyện |
Ngân sách xã |
I. Tổng thu NSNN trên địa bàn |
8.160 |
|
|
II. Tổng thu ngân sách được hưởng |
7.615 |
3.120 |
4.495 |
III. Tổng chi ngân sách |
77.342 |
54.955 |
22.387 |
Trong đó: |
|
|
|
1. Chi đầu tư phát triển từ nguồn để lại |
1.720 |
750 |
970 |
2. Chi thường xuyên |
74.790 |
53.917 |
20.873 |
Trong đó: |
|
|
|
- Chi Sự nghiệp Giáo dục |
43.313 |
43.313 |
|
- Chi Sự nghiệp Y tế |
2.536 |
|
2.536 |
- Chi từ nguồn phạt An toàn Giao thông |
450 |
450 |
|
3. Dự phòng ngân sách |
832 |
288 |
544 |
IV. Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
69.727 |
51.835 |
17.892 |
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn các huyện, thị xã phân bổ chi tiết các chỉ tiêu thu, chi ngân sách năm 2007 và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Các cấp ngân sách căn cứ dự toán được giao bố trí nguồn thực hiện các chính sách như sau:
- Bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2007:
+ Trong tổ chức thực hiện sử dụng 50% tăng thu ngân sách các cấp so với số giao dự toán của tỉnh.
+ Thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương).
+ Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2007 (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền và hóa chất).
- Đối với các chế độ, chính sách mới do cấp Trung ương ban hành các cấp ngân sách đều phải cân đối một phần nguồn để thực hiện; Các chính sách, chế độ còn lại phát sinh ở cấp nào, cấp đó phải tự đảm bảo.
- Căn cứ nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao, UBND các huyện, thị xã trình HĐND cùng cấp quyết định nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương; Quyết định phân bổ ngân sách cấp mình, báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài chính theo đúng quy định; Tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành vượt mức chỉ tiêu ghi tại Điều 1 Quyết định này. Riêng đối với nhiệm vụ chi Sự nghiệp Giáo dục, sự nghiệp Y tế, yêu cầu UBND các huyện, thị xã phân bổ không được thấp hơn mức UBND Tỉnh giao, sự nghiệp môi trường phân bổ tối thiểu bằng 1% chi thường xuyên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND huyện Hương Khê và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2006/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2007 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 3771/QĐ-BTC ngày 16/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán cho ngân sách địa phương năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 9 về phân bổ thu, chi ngân sách năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2007 cho huyện Thị xã Hồng Lĩnh như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Ngân sách huyện |
Ngân sách xã |
I. Tổng thu NSNN trên địa bàn |
15.870 |
|
|
II. Tổng thu ngân sách được hưởng |
12.245 |
6.308 |
5.937 |
III. Tổng chi ngân sách |
36.713 |
27.798 |
8.915 |
Trong đó: |
|
|
|
1. Chi đầu tư phát triển từ nguồn để lại |
5.700 |
2.550 |
3.150 |
2. Chi thường xuyên |
30.573 |
25.046 |
5.527 |
Trong đó: |
|
|
|
- Chi Sự nghiệp Giáo dục |
12.123 |
12.123 |
|
- Chi Sự nghiệp Y tế |
726 |
|
726 |
- Chi từ nguồn phạt An toàn Giao thông |
600 |
600 |
|
3. Dự phòng ngân sách |
440 |
202 |
238 |
IV. Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
24.468 |
21.490 |
2.978 |
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn các huyện, thị xã phân bổ chi tiết các chỉ tiêu thu, chi ngân sách năm 2007 và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Các cấp ngân sách căn cứ dự toán được giao bố trí nguồn thực hiện các chính sách như sau:
- Bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2007:
+ Trong tổ chức thực hiện sử dụng 50% tăng thu ngân sách các cấp so với số giao dự toán của tỉnh.
+ Thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương).
+ Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2007 (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền và hóa chất).
- Đối với các chế độ, chính sách mới do cấp Trung ương ban hành các cấp ngân sách đều phải cân đối một phần nguồn để thực hiện; Các chính sách, chế độ còn lại phát sinh ở cấp nào, cấp đó phải tự đảm bảo.
- Căn cứ nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao, UBND các huyện, thị xã trình HĐND cùng cấp quyết định nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương; Quyết định phân bổ ngân sách cấp mình, báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài chính theo đúng quy định; Tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành vượt mức chỉ tiêu ghi tại Điều 1 Quyết định này. Riêng đối với nhiệm vụ chi Sự nghiệp Giáo dục, sự nghiệp Y tế, yêu cầu UBND các huyện, thị xã phân bổ không được thấp hơn mức UBND Tỉnh giao, sự nghiệp môi trường phân bổ tối thiểu bằng 1% chi thường xuyên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND thị xã Hồng Lĩnh và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2006/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2007 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 3771/QĐ-BTC ngày 16/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán cho ngân sách địa phương năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 9 về phân bổ thu, chi ngân sách năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2007 cho huyện Vũ Quang như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Ngân sách huyện |
Ngân sách xã |
I. Tổng thu NSNN trên địa bàn |
4.075 |
|
|
II. Tổng thu ngân sách được hưởng |
3.944 |
1.494 |
2.450 |
III. Tổng chi ngân sách |
30.783 |
20.491 |
10.292 |
Trong đó: |
|
|
|
1. Chi đầu tư phát triển từ nguồn để lại |
2.290 |
1.081 |
1.209 |
2. Chi thường xuyên |
27.994 |
19.055 |
8.939 |
Trong đó: |
|
|
|
- Chi Sự nghiệp Giáo dục |
11.638 |
11.638 |
|
- Chi Sự nghiệp Y tế |
761 |
|
761 |
- Chi từ nguồn phạt An toàn Giao thông |
180 |
180 |
|
3. Dự phòng ngân sách |
499 |
355 |
144 |
IV. Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
26.839 |
18.997 |
7.842 |
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn các huyện, thị xã phân bổ chi tiết các chỉ tiêu thu, chi ngân sách năm 2007 và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Các cấp ngân sách căn cứ dự toán được giao bố trí nguồn thực hiện các chính sách như sau:
- Bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2007:
+ Trong tổ chức thực hiện sử dụng 50% tăng thu ngân sách các cấp so với số giao dự toán của tỉnh.
+ Thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương).
+ Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2007 (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền và hóa chất).
- Đối với các chế độ, chính sách mới do cấp Trung ương ban hành các cấp ngân sách đều phải cân đối một phần nguồn để thực hiện; Các chính sách, chế độ còn lại phát sinh ở cấp nào, cấp đó phải tự đảm bảo.
- Căn cứ nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao, UBND các huyện, thị xã trình HĐND cùng cấp quyết định nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương; Quyết định phân bổ ngân sách cấp mình, báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài chính theo đúng quy định; Tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành vượt mức chỉ tiêu ghi tại Điều 1 Quyết định này. Riêng đối với nhiệm vụ chi Sự nghiệp Giáo dục, sự nghiệp Y tế, yêu cầu UBND các huyện, thị xã phân bổ không được thấp hơn mức UBND Tỉnh giao, sự nghiệp môi trường phân bổ tối thiểu bằng 1% chi thường xuyên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND huyện Vũ Quang và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THU NGÂN SÁCH HUYỆN,
THỊ XÃ NĂM 2007
(Kèm theo Quyết định số
72/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2006 của UBND Tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT |
Huyện, thị xã |
Dự toán thu NSNN 2006 |
Dự toán thu NSNN 2007 |
QD |
Ngoài Quốc doanh |
Thuế SD ĐNN |
Thuế Nhà đất |
Phí, lệ phí |
Trước bạ |
Thuê đất |
Cấp quyền SDĐ |
Chuyển Q.SDĐ |
Thu khác |
Thu khác tại xã |
||||
Tổng số |
VAT TNDN |
Môn bài |
Thuế TN |
Khác NQD |
||||||||||||||
1 |
Kỳ Anh |
31.655 |
25.820 |
40 |
5.400 |
4.815 |
540 |
20 |
25 |
90 |
460 |
1.350 |
1.650 |
250 |
13.500 |
280 |
800 |
2.000 |
2 |
Cẩm Xuyên |
27.540 |
21.950 |
60 |
5.200 |
4.540 |
570 |
50 |
40 |
110 |
360 |
1.150 |
1.450 |
420 |
11.300 |
100 |
800 |
1.000 |
3 |
T.X Hà Tĩnh |
95.750 |
128.485 |
650 |
25.500 |
23.400 |
1.950 |
0 |
150 |
35 |
2.150 |
1.800 |
7.300 |
2250 |
82.000 |
2100 |
2.200 |
2.500 |
4 |
Thạch Hà |
27.186 |
25.150 |
65 |
5.100 |
4.550 |
440 |
80 |
30 |
145 |
360 |
1.550 |
2.000 |
100 |
12.500 |
290 |
1.000 |
2.040 |
5 |
Can Lộc |
22.725 |
17.930 |
30 |
3.900 |
3.405 |
470 |
5 |
20 |
90 |
460 |
1.450 |
1.300 |
110 |
8.500 |
90 |
1.000 |
1.000 |
6 |
Đức Thọ |
29.200 |
34.410 |
20 |
3.600 |
3.010 |
420 |
140 |
30 |
95 |
380 |
1.050 |
1.350 |
100 |
25.500 |
115 |
600 |
1.600 |
7 |
Nghi Xuân |
25.423 |
25.615 |
100 |
7.000 |
6.480 |
440 |
30 |
50 |
65 |
300 |
1.450 |
1.200 |
550 |
11.000 |
250 |
1.600 |
2.100 |
8 |
Hương Sơn |
18.960 |
13.090 |
35 |
3.800 |
3.410 |
370 |
10 |
10 |
55 |
280 |
900 |
1.200 |
130 |
5.000 |
90 |
800 |
800 |
9 |
Hương Khê |
11.835 |
8.160 |
30 |
2.860 |
2.490 |
335 |
10 |
25 |
20 |
300 |
730 |
920 |
110 |
1.700 |
190 |
700 |
600 |
10 |
T.X Hồng Lĩnh |
29.390 |
15.870 |
80 |
5.200 |
4.620 |
440 |
60 |
80 |
0 |
0 |
680 |
1.000 |
600 |
6.500 |
560 |
800 |
450 |
11 |
Vũ Quang |
4.105 |
4.075 |
10 |
400 |
313 |
80 |
2 |
5 |
20 |
40 |
470 |
250 |
20 |
2.270 |
45 |
200 |
350 |
|
Cộng |
323.769 |
320.555 |
1.120 |
67.960 |
61.033 |
6.055 |
407 |
465 |
725 |
5.090 |
12.580 |
19.620 |
4.640 |
179.770 |
4110 |
10.500 |
14.440 |
THU CHI, TỶ LỆ % ĐỐI
VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA CÁC CẤP NSĐP SỐ BỔ SUNG ĐỂ CÂN ĐỐI TỪ NGÂN
SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2007
(Kèm theo Quyết định số 72/2006/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2006 của UBND Tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
SỐ TT |
Huyện, thị xã |
Thu Ngân sách |
Thu bổ sung cân đối Ngân sách |
Tổng chi Ngân sách huyện xã năm 2007 |
|||||||
DT thu NSNN trên địa bàn năm 2007 |
Trong đó chia ra các cấp NS được hưởng |
||||||||||
Ngân sách Tỉnh |
Ngân sách Huyện |
Ngân sách xã |
Tổng số |
Ngân sách Huyện |
Ngân sách xã |
Tổng số |
Ngân sách Huyện |
Ngân sách xã |
|||
1 |
Kỳ Anh |
25.820 |
1.000 |
8.120 |
16.700 |
83.403 |
61.119 |
22.284 |
108.223 |
69.239 |
38.984 |
2 |
Cẩm Xuyên |
21.950 |
1.087 |
7.811 |
13.052 |
71.562 |
53.046 |
18.516 |
92.425 |
60.857 |
31.568 |
3 |
T.X Hà Tĩnh |
128.485 |
12.433 |
92.455 |
23.597 |
27.219 |
25.154 |
2.065 |
143.271 |
117.609 |
25.662 |
4 |
Thạch Hà |
25.150 |
1.000 |
7.176 |
16.974 |
82.528 |
59.829 |
22.699 |
106.678 |
67.005 |
39.673 |
5 |
Can Lộc |
17.930 |
717 |
5.847 |
11.366 |
79.482 |
58.113 |
21.369 |
96.695 |
63.960 |
32.735 |
6 |
Đức Thọ |
34.410 |
645 |
11.262 |
22.503 |
56.791 |
39.660 |
17.131 |
90.556 |
50.922 |
39.634 |
7 |
Nghi Xuân |
25.615 |
1.050 |
9.402 |
15.163 |
48.213 |
36.907 |
11.306 |
72.778 |
46.309 |
26.469 |
8 |
Hương Sơn |
13.090 |
673 |
5.128 |
7.289 |
70.801 |
49.091 |
21.710 |
83.218 |
54.219 |
28.999 |
9 |
Hương Khê |
8.160 |
545 |
3.120 |
4.495 |
69.727 |
51.835 |
17.892 |
77.342 |
54.955 |
22.387 |
10 |
T.X Hồng Lĩnh |
15.870 |
3.625 |
6.308 |
5.937 |
24.468 |
21.490 |
2.978 |
36.713 |
27.798 |
8.915 |
11 |
Vũ Quang |
4.075 |
130 |
1.494 |
2.450 |
26.839 |
18.997 |
7.842 |
30.783 |
20.491 |
10.292 |
|
Cộng |
320.555 |
22.905 |
158.124 |
139.526 |
641.032 |
475.240 |
165.792 |
938.682 |
633.364 |
305.318 |
Ghi chú: Dự toán chi năm 2007 chưa tính lương mới theo mức 450.000 đ
CHI NGÂN SÁCH CẤP
HUYỆN, CẤP XÃ NĂM 2007
(Kèm theo Quyết định số
72/2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2006 của UBND Tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT |
Huyện, thị xã |
Dự toán chi giao năm 2006 |
Dự toán chi giao cân đối ngân sách năm 2007 |
||||||||||
Tổng số |
NS huyện |
NS xã |
Tổng chi NSHX |
Chi Ngân sách huyện |
Chi Ngân sách xã |
||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||
Chi ĐT từ nguồn để lại |
Chi SN Giáo dục |
Dự phòng Ngân sách |
Chi ĐT từ nguồn để lại |
Chi SN Y tế |
Dự phòng Ngân sách |
||||||||
1 |
Kỳ Anh |
50.357 |
19.695 |
30.662 |
108.223 |
69.239 |
4.350 |
53.945 |
289 |
38.984 |
9.240 |
3.570 |
754 |
2 |
Cẩm Xuyên |
44.019 |
19.180 |
24.839 |
92.425 |
60.857 |
4.390 |
43.302 |
358 |
31.568 |
7.020 |
2.833 |
620 |
3 |
T.X Hà Tĩnh |
78.757 |
50.326 |
28.431 |
143.271 |
117.609 |
72.430 |
21.988 |
641 |
25.662 |
11.855 |
1.187 |
361 |
4 |
Thạch Hà |
46.504 |
18.145 |
28.359 |
106.678 |
67.005 |
4.110 |
50.337 |
331 |
39.673 |
8.535 |
3.261 |
800 |
5 |
Can Lộc |
41.854 |
17.218 |
24.636 |
96.695 |
63.960 |
3.150 |
48.617 |
316 |
32.735 |
5.440 |
3.466 |
681 |
6 |
Đức Thọ |
44.674 |
18.365 |
26.309 |
90.556 |
50.922 |
9.130 |
31.404 |
284 |
39.634 |
16.465 |
2.086 |
603 |
7 |
Nghi Xuân |
34.833 |
16.246 |
18.587 |
72.778 |
46.309 |
3.900 |
28.994 |
349 |
26.469 |
7.165 |
1.869 |
500 |
8 |
Hương Sơn |
33.904 |
12.191 |
21.713 |
83.218 |
54.219 |
1.864 |
42.625 |
260 |
28.999 |
3.191 |
2.784 |
655 |
9 |
Hương Khê |
26.501 |
11.024 |
15.477 |
77.342 |
54.955 |
750 |
43.313 |
288 |
22.387 |
970 |
2.536 |
544 |
10 |
T.X Hồng Lĩnh |
30.036 |
22.858 |
7.178 |
36.713 |
27.798 |
2.550 |
12.123 |
202 |
8.915 |
3.150 |
726 |
238 |
11 |
Vũ Quang |
15.287 |
8.010 |
7.277 |
30.783 |
20.491 |
1.081 |
11.638 |
355 |
10.292 |
1.209 |
761 |
144 |
|
Cộng |
446.726 |
213.258 |
233.468 |
938.682 |
633.364 |
107.705 |
388.286 |
3.673 |
305.318 |
74.240 |
25.079 |
5.900 |
Ghi chú: Dự toán chi năm 2007 chưa tính lương mới theo mức 450.000 đ