ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 711/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
23 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH
VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; L uật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Thực hiện Quyết định số
1917/QĐ-BTC ngày 12/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) mới
ban hành thuộc lĩnh vực quản lý giá thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài
chính, thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi
bỏ 02 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số
595/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, các Sở ban
ngành, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc c ác Sở, ban, ngành, Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, TTTH-CB,VP5,VP7.
MT 83/VP 7/2024/QTNB.TC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIÁ
THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
CÁC SƠ, BAN, NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: 711/QĐ-UBND ngày 23 tháng
8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Toàn trình
|
Một phần
|
I
|
Lĩnh vực giá
|
|
|
|
1
|
Hiệp
thương giá
|
- Thời hạn rà soát văn bản đề
nghị hiệp thương giá: tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị hiệp thương giá (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực
tuyến);
- Thời hạn để các bên bổ sung
thông tin nếu văn bản đề nghị hiệp thương giá không đúng quy định: tối đa 15
ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến);
- Thời hạn tổ chức hiệp
thương giá: tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp
thương giá đủ điều kiện theo quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch
vụ công trực tuyến).
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Luật Giá ngày 19 tháng 6
năm 2023;
- Nghị định số 85/2024/NĐ- CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
|
|
|
2
|
Điều
chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá
nhân
|
- Thời hạn thẩm định phương
án giá: Tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bảo đảm điều kiện để thẩm
định phương án giá. Trường hợp phức tạp, thời gian tối đa để thẩm định được
tính bổ sung tối đa 30 ngày.
- Thời hạn trả lời nếu kiến
nghị điều chỉnh giá không hợp lý: trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ.
- Thời hạn trình và ban hành
văn bản định giá:
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
do một cấp định giá: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản định giá trong
tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan thẩm định phương án giá
trình.
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
do hai cấp định giá: Sau khi có khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu,
cơ quan thẩm định phương án giá rà soát, trình UBND tỉnh ban hành văn bản định
giá cụ thể trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan thẩm định
phương án giá trình.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
|
- Luật Giá ngày 19 tháng 6
năm 2023;
- Nghị định số 85/2024/NĐ- CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH NINH BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: 711/QĐ-UBND ngày 23 tháng
8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực giá
|
|
|
1
|
1.006241. H42
|
Quyết định giá thuộc thẩm quyền
cấp tỉnh
|
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
|
Thủ tục hành chính được công
bố tại Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh
Bình về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài chính, các Sở ban ngành, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
2
|
2.002217. H42
|
Đăng ký giá của các doanh
nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh
|
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁ THUỘC
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH NINH BÌNH
1. Thủ tục
hiệp thương giá
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bên mua và bên bán mỗi
bên gửi 01 bản chính văn bản đề nghị hiệp thương giá trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản đề nghị hiệp thương giá thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
Bước 2: Sở quản lý ngành, lĩnh
vực tổ chức rà soát văn bản đề nghị hiệp thương giá trong thời gian tối đa 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá (tính theo dấu
công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến nếu có);
Trường hợp văn bản đề nghị hiệp
thương giá đúng quy định, Sở quản lý ngành, lĩnh vực thông báo kế hoạch tổ chức
hiệp thương giá, yêu cầu bên mua và bên bán cử người đại diện theo pháp luật
(hoặc người được ủy quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện
theo pháp luật) tham gia hội nghị hiệp thương giá;
Trường hợp văn bản đề nghị hiệp
thương giá không đúng quy định, Sở quản lý ngành, lĩnh vực có văn bản đề nghị
các bên bổ sung thông tin về hàng hóa, dịch vụ. Thời hạn để các bên bổ sung
thông tin tối đa 15 ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến hoặc qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến của Sở quản lý ngành, lĩnh vực);
Bước 3: Trong thời gian tối đa
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá đủ điều
kiện theo quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến của Sở quản lý ngành, lĩnh vực), Sở quản lý ngành, lĩnh vực tiến hành hiệp
thương giá;
Bước 4: Tại hội nghị hiệp
thương giá, Sở quản lý ngành, lĩnh vực trình bày nội dung hiệp thương giá; giá
mua, giá bán đề nghị của bên mua và bên bán để bên mua và bên bán thương lượng
về mức giá;
Trường hợp bên mua và bên bán
thỏa thuận được với nhau về mức giá thì Sở quản lý ngành, lĩnh vực lập biên bản
theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham
gia hiệp thương theo quy định để ghi nhận kết quả hiệp thương giá. Bên mua và
bên bán thực hiện mức giá hiệp thương theo quy định tại khoản 4 Điều 27 của Luật
Giá.
Trường hợp bên mua và bên bán
không thỏa thuận được mức giá và không tiếp tục đề nghị Sở quản lý ngành, lĩnh
vực xác định mức giá thì Sở quản lý ngành, lĩnh vực lập biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp
thương giá theo quy định.
Trường hợp bên mua và bên bán
không thỏa thuận được mức giá và tiếp tục đề nghị Sở quản lý ngành, lĩnh vực
xác định mức giá để hai bên thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 27 của Luật
Giá thì Sở quản lý ngành, lĩnh vực lập biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp
thương giá theo quy định.
Bước 5: Sở quản lý ngành, lĩnh
vực tổ chức xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp quy định tại
khoản 5 Điều 27 của Luật Giá. Trường hợp cần thuê tổ chức tư vấn xác định mức
giá hàng hóa, dịch vụ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực có văn bản thông báo cho bên
mua và bên bán để tiến hành các thủ tục thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá
theo quy định. Ngay sau khi có kết quả xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ, tổ
chức tư vấn phải gửi kết quả cho Sở quản lý ngành, lĩnh vực, đồng thời gửi cho
bên mua và bên bán.
Bước 6: Sở quản lý ngành, lĩnh
vực ban hành văn bản xác định mức giá gửi cho bên mua và bên bán thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi
trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bản chính văn bản đề nghị
hiệp thương giá
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn rà soát văn bản đề
nghị hiệp thương giá: tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị hiệp thương giá (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến);
- Thời hạn để các bên bổ sung
thông tin nếu văn bản đề nghị hiệp thương giá không đúng quy định: tối đa 15
ngày làm việc (tí nh theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến);
- Thời hạn tổ chức hiệp thương
giá: tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương
giá đủ điều kiện theo quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ
công trực tuyến).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở quản lý ngành, lĩnh vực.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
- Biên bản hội nghị hiệp thương
giá theo Mẫu số 02 Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024.
- Văn bản xác định mức giá.
1.8. Phí, Lệ phí
Chi phí thuê đơn vị tư vấn xác
định mức giá hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp bên mua và bên bán không thỏa
thuận được mức giá tại hội nghị hiệp thương giá và tiếp tục đề nghị Cơ quan hiệp
thương giá (Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực) xác định mức giá để
hai bên thực hiện.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Văn bản đề nghị hiệp thương giá thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Hàng hóa, dịch vụ đáp ứng
tiêu chí quy định tại Điều 25 của Luật Giá và phù hợp với phạm vi quản lý của Sở
quản lý ngành, lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật Giá.
- Báo đảm các điều kiện cần thiết
cho Sở quản lý ngành, lĩnh vực để tiến hành xác định mức giá theo quy định tại
khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 13 Nghị định 85/2024/NĐ-CP; cung cấp
đầy đủ tài liệu phục vụ cho việc xác định mức giá.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm
2023;
- Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
Mẫu số 01: Văn bản đề nghị
hiệp thương giá
..............(1)............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......(2)......
V/v đề nghị hiệp thương giá
|
..., ngày ...
tháng ... năm ....
|
Kính
gửi: ......................(3)...........................
Thực hiện quy định tại Luật
Giá, Nghị định số … ngày … của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giá; .......................(1).................... kính đề nghị..........................(3)........................
tổ chức hiệp thương giá.....................(4)......................, cụ thể
như sau:
1. Bên mua/Bên
bán:.....................................................................
...............
2. Tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị
hiệp thương giá: ......................................
3. Quy cách, phẩm chất:
...............................................................................
4. Mức giá đề nghị của bên
mua/bên bán: ....................................................
5. Số lượng hàng hóa, dịch vụ đề
nghị mua bán: .........................................
6. Thời điểm thi hành mức
giá:.....................................................................
7. Điều kiện thanh toán:
...............................................................................
8. Giải trình, thuyết minh hàng
hóa, dịch vụ đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 25 Luật Giá và phù hợp với phạm
vi của Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực được quy định tại khoản
2 Điều 26 Luật Giá: ..................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị mua hoặc bán:
- Lưu:….
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị hiệp
thương giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hiệp thương giá.
(4) Tên hàng hóa, dịch vụ
đề nghị hiệp thương giá.
Mẫu số 02: Biên bản hội nghị
hiệp thương giá
..............(1)............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......(2)......
|
......, ngày...
tháng... năm...
|
BIÊN
BẢN
Hội
nghị hiệp thương giá
Hôm nay, vào lúc …. giờ …..
ngày …… tháng ….. năm ….
Tại địa điểm………………………………………………...
................(1)................
tổ chức Hội nghị Hiệp thương giá giữa:
Bên
mua:…………………………………………………………………
Bên
bán:…………………………………………………………………
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ HỘI
NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
1. Cơ quan hiệp thương giá:
- Ông/bà…………………, Chức vụ:
…………………, chủ trì Hội nghị.
- Ông/bà………………...., Chức vụ:
…………………, thư ký hội nghị
- Ông/bà………………...., Chức vụ:
…………………………………..
- …………………………………………………………………………
2. Đại diện của Bên mua
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- …………………………………………………………………………
3. Đại diện của Bên bán:
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- …………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG HỘI NGHỊ HIỆP
THƯƠNG GIÁ
……………………………………………………………………………
III. KẾT LUẬN HỘI NGHỊ HIỆP THƯƠNG
GIÁ
…………………………………………………………………………….
Cuộc họp kết thúc vào lúc …. giờ
….. ngày …… tháng ….. năm, nội dung cuộc họp đã được các thành viên dự họp
thông qua và cùng ký vào biên bản.
Biên bản được các thành viên nhất
trí thông qua và có hiệu lực kể từ ngày ký.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
BÁN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
MUA
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CÁC THÀNH VIÊN KHÁC
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hiệp thương giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
2. Thủ tục
điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức,
cá nhân
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ gửi hồ sơ phương án giá hàng hóa, dịch vụ cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền định giá. Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều
9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ:
- Phương án giá được lập theo mẫu
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 85/2024/NĐ-CP.
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng: phương án giá
kèm theo văn bản phê duyệt phương thức đặt hàng của cấp có thẩm quyền, dự toán
kinh phí đặt hàng.
- Chứng từ hợp pháp (nếu có);
- Các tài liệu khác theo quy định
của pháp luật có liên quan về phương pháp định giá hoặc về quản lý hàng hóa, dịc
h vụ theo lĩnh vực của các bộ, ngành (nếu có).
Bước 2: Thẩm định phương án giá
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao
cơ quan, đơn vị trực thuộc (theo nguyên tắc phân công quy định tại Điều 10 của
Nghị định số 85/2024/NĐ -CP) thực hiện thẩm định phương án giá.
- Trong quá trình thẩm định,
trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có văn bản trả lời về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều
chỉnh giá trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp kiến nghị hợp lý
thì tiếp tục thực hiện các bước sau. Bước 3: Trình và ban hành văn bản định giá
a) Đối với hàng hóa, dịch vụ do
một cấp định giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số
85/2024/NĐ-CP: Cơ quan được giao thẩm định phương án giá trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ban hành văn bản điều chỉnh giá.
b) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
do hai cấp định giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số
85/2024/NĐ-CP:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm
quyền định giá cụ thể phê duyệt kết quả thẩm định phương án giá; gửi cơ quan có
thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu.
- Sau khi có văn bản định giá tối
đa hoặc khung giá hoặc giá tối thiểu, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền định giá cụ
thể có trách nhiệm tổ chức rà soát các thông tin, số liệu tại phương án giá để
ban hành văn bản định giá cụ thể.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
gửi văn bản định giá đến tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi
trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm phục vụ hành chính công.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bản chính hồ sơ phương án giá và các tài liệu kèm theo
2.4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn thẩm định phương án
giá: Tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bảo đảm điều kiện để thẩm định
phương án giá. Trường hợp phức tạp, thời gian tối đa để thẩm định được tính bổ
sung tối đa 30 ngày.
- Thời hạn trả lời nếu kiến nghị
điều chỉnh giá không hợp lý: trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thời hạn trình và ban hành
văn bản định giá:
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
do một cấp định giá: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản định giá trong tối
đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan thẩm định phương án giá trình.
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
do hai cấp định giá: Sau khi có khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu,
cơ quan thẩm định phương án giá rà soát, trình UBND tỉnh ban hành văn bản định
giá cụ thể trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan thẩm định
phương án giá trình.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định
giá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản điều chỉnh giá hàng
hóa, dịch vụ.
- Trường hợp kiến nghị điều chỉnh
giá không hợp lý thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản trả lời về việc
không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá.
2.8. Phí, Lệ phí: Không
có
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
- Phương án giá hàng hóa, dịch
vụ theo mẫu tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Hàng hóa, dịch vụ được đề nghị
điều chỉnh giá là hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước
định giá theo quy định tại Phụ lục số 02
ban hành kèm theo Luật Giá.
- Các hồ sơ, tài liệu đảm bảo
rõ ràng, đầy đủ phục vụ công tác thẩm định và ban hành văn bản định giá.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm
2023;
- Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá
Văn bản đề nghị điều chỉnh
giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
...........(1).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......(2)......
V/v đề nghị điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ
|
…, ngày ... tháng
... năm ....
|
Kính
gửi: ...................(3)....................
Thực hiện quy định tại Luật
Giá, Nghị định số ...../2024/NĐ-CP ngày .../.../2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Giá.
1.
............................(1).......................... đã lập phương án giá
đối với ............................(4).......................... theo quy định
hiện hành của pháp luật.
2. Phương án giá và các hồ sơ,
tài liệu kèm theo văn bản gồm:
..........................................(5)...............................................
Kính đề nghị
.....................................(3)............................... xem xét
thẩm định phương án giá và ban hành văn bản điều chỉnh giá đối với
............................(4)....................
theo quy định hiện hành của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG
(LÃNH ĐẠO)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân lập phương án giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền định giá trong trường hợp hàng hóa, d ịch vụ do một cấp định giá hoặc tên
cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá cụ thể trong trường hợp hàng hóa, dịch
vụ do hai cấp định giá.
(4) Tên hàng hóa, dịch vụ chi
tiết.
(5) Danh sách các hồ sơ, tài liệu
gửi kèm theo phương án giá.
..........(1).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......(2)......
|
..., ngày ...
tháng ... năm ....
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ.....................................................................................
Mô tả về hàng hóa, dịch vụ.............................................................................
Đơn vị
tính.......................................................................................................
1. Các nội dung chi tiết về việc
tính toán giá hàng hóa, dịch vụ:
a) Phương pháp định giá được lựa
chọn; thuyết minh chi tiết về cơ sở lựa chọn phương pháp định giá:
.........................................................................................................................
b) Bảng tổng hợp thông tin, số
liệu theo quy định tại phương pháp định giá:
.........................................................................................................................
c) Báo cáo, giải trình chi tiết
về các thông tin, số liệu tại phương án giá:
.........................................................................................................................
d) Thuyết minh về căn cứ,
nguyên tắc định giá:
.........................................................................................................................
2. Đề xuất mức giá của hàng
hóa, dịch vụ:
.........................................................................................................................
3. Giải trình chi tiết các thay
đổi về mức giá hàng hóa, dịch vụ đề xuất so với mức giá hiện hành trong trường
hợp đề nghị điều chỉnh giá (nếu có):
.........................................................................................................................
4. Các nội dung, đề xuất khác
(nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG
(LÃNH ĐẠO)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
Phụ lục 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.006241
|
Quyết định giá thuộc thẩm quyền cấp tỉnh
|
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá
|
Quản lý giá
|
Các sở ban ngành địa phương
|
2
|
2.002217
|
Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh
|
Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày
19/6/2023
|
Quản lý giá
|
Các sở ban ngành địa phương
|