ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 710/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 05 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 33/TTr-STTTT ngày 24/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (02 thủ tục) lĩnh vực Xuất
bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Hòa Bình
Điều 2. Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính lĩnh vực Xuất bản,
In và Phát hành công bố tại Quyết định số 1569/QĐ-UBND ngày 13/7/2020/QĐ-UBND của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
(Phụ
lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của
thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên
Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ
“csdl.dichvucong.gov.vn”; Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn; Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh (địa chỉ:
sothongtin.hoabinh.gov.vn)
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này
được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
theo quy định.
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan,
căn cứ Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt. Thời gian trước ngày 07/4/2021.
+ Chủ trì, phối
hợp với cơ quan liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ
thể của từng TTHC tại Quyết định này trên Cổng
Dịch vụ công tỉnh, Trang Thông tin điện tử của đơn vị và niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021
đến hết ngày 30/6/2021.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ (b/c);
- Chủ tịch, Phó Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT Hòa Bình;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 710/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục
TTHC được sửa đổi, bổ sung (sửa đổi, bổ sung 02
TTHC lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành công bố tại Quyết định số 1569/QĐ-UBND
ngày 13/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình).
STT
|
Tên TTHC/mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
VBQPPL quy định nội dung sửa
đổi, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp giấy phép
xuất bản tài liệu không kinh doanh
1.003868.000.00.00.H28
|
15 ngày
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
* Kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021:
+ Tài liệu in
trên giấy: 7.500 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện
tử dưới dạng đọc: 3.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện
tử dưới dạng nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.
|
- Thông tư số số
112/2020/TT- BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã
hội ứng phó với dịch COVID-19.
|
- Luật Xuất bản
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh
doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
- Thông tư số số
112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí , lệ phí nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh
xã hội ứng phó với dịch COVID-19.
|
2
|
Cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
1.003725.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
50.000 đồng/hồ
sơ (Theo quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính)
* Kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021: 25.000 đồng/hồ sơ Theo quy định tại Thông
tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính.
|
- Thông tư số số
112/2020/TT- BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã
hội ứng phó với dịch COVID-19.
|
- Luật Xuất bản
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh
doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
- Thông tư số số
112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí , lệ phí nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh
xã hội ứng phó với dịch COVID-19.
|
B. Danh mục
TTHC bãi bỏ do được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Đã công bố tại Quyết định
|
1
|
Cấp giấy phép
xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
Xuất bản
|
Quyết định số
1569/QĐ-UBND ngày 13/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
Cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
|
Phát hành xuất bản phẩm
|
Quyết định số
1569/QĐ-UBND ngày 13/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Xuất bản
1. Cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ
chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục
tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập
hồ sơ gửi Sở Thông tin và Truyền thông và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu
để cấp giấy phép.
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy
phép xuất bản, đóng dấu vào bản thảo tài liệu và lưu lại một bản; trường hợp
không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình;
- Nộp qua hệ thống
bưu chính;
- Nộp qua mạng
Internet: Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến phải có chứng thư số của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép để xác nhận trên toàn bộ hồ
sơ; nộp qua email phải là bản quét (scan) từ bản giấy có định dạng không cho
phép can thiệp, sửa đổi có chữ ký, đóng dấu như bản giấy và thực hiện theo hướng
dẫn trên Trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị Cấp giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh;
- Hai (02) bản
thảo tài liệu in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy
phép xuất bản tại trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản
thảo lưu trong thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp,
sửa đổi; Trường hợp tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một
(01) bản thảo điện tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp
phép xuất bản;
- Đối với
tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo
bản dịch tiếng Việt có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất
bản.
- Ý kiến xác nhận
bằng văn bản:
+ Đối với tài
liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài
liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị
của địa phương phải có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức tại địa
phương;
- Doanh nghiệp
tại địa phương.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Hòa Bình.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Phí thẩm định nội
dung tài liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in
trên giấy: 15.000 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện
tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện
tử dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.
(Theo quy định
tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)
* Kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021:
+ Tài liệu
in trên giấy: 7.500 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu
điện tử dưới dạng đọc: 3.000 đồng/phút;
+ Tài liệu
điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.
(Theo quy định
tại Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau
thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
(Mẫu số 14, Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy
phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
- Thông tư số
số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số
khoản phí , lệ phí nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an
sinh xã hội ứng phó với dịch COVID-19.
|
Mẫu số 14 -
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………./……(nếu có)
|
Hòa
Bình, ngày......... tháng........ năm..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
Kính gửi: .....................................................................
1
1. Tên cơ quan, tổ
chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản:...........................................
2. Số giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp(đối với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập(đối với đơn vị sự
nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)2
Cơ quan cấp…………………………..ngày,
tháng, năm cấp……………………
3. Địa chỉ:....................................................................................................................
Số điện thoại:
..............................................................................................................
Số fax:
..............................................................................................................
Email:...............................................................................................................
4. Tên tài liệu:
.............................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu
là tài liệu dịch từ tiếng nước
ngoài):.................................................
Người dịch (cá
nhân hoặc tập thể):.............................................................................
6. Hình thức tài
liệu:
...................................................................................................
7. Số trang (hoặc
dung lượng - byte):…………Phụ bản (nếu có): ............................
8. Khuôn khổ (định
dạng): ........... cm. Số lượng in: ...........................................
bản
9. Ngữ xuất bản:..........................................................................................................
10. Tên, địa chỉ
cơ sở in:.............................................................................................
11. Mục đích xuất
bản:
...............................................................................................
12. Phạm vi sử dụng
và hình thức phát hành:.............................................................
13. Nội dung tóm
tắt của tài liệu:
...............................................................................
……………………………………………………………………………............
14. Kèm theo đơn
này gồm :……………………………………………….3
Chúng tôi cam kết
thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội
dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định
pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ./.
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN4
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1Cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục
Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại
địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông;
2 Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng,
Nhà nước không bắt buộc phải nộp một trong các loại giấy quy định tại mục này
3Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10
Thông tư này.
4 Phần này áp dụng đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo,
hội nghị, ngành nghề.
II. Lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm
1. Cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ
chức và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh đến Sở Thông tin và Truyền thông nơi
đặt trụ sở hoặc nơi Sở Thông tin và Truyền thông có cửa khẩu mà xuất bản phẩm
được nhập khẩu.
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy
phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình;
- Qua hệ thống
bưu chính.
- Nộp qua mạng
Internet: Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến phải có chứng thư số của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép để xác nhận trên toàn bộ hồ
sơ; nộp qua email phải là bản quét (scan) từ bản giấy có định dạng không cho
phép can thiệp, sửa đổi có chữ ký, đóng dấu như bản giấy và thực hiện theo hướng
dẫn trên Trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ
sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh;
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không
kinh doanh.
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Hòa Bình
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
50.000 đồng/hồ
sơ (Theo quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính)
* Kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021: 25.000 đồng/hồ sơ (quy định tại Thông tư số
112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau
thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 30);
- Danh mục xuất
bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 31).
(Các mẫu
trên ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Xuất bản
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không
kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh
doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
- Thông tư số
số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số
khoản phí , lệ phí nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an
sinh xã hội ứng phó với dịch COVID-19.
|
Mẫu số 30
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./........ (nếu có)
|
......
, ngày........ tháng......... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh
Kính gửi:
..............................................................(1)
- Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép: ...............................................
- Trụ sở (địa chỉ):...............................................Số
điện thoại: .......................
- Căn cứ vào nhu
cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài,…………................................ (ghi
tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất
bản phẩm: .........................................................................
2. Tổng số bản:
...............................................................................................
3. Tổng số băng,
đĩa, cassette:
.........................................................................
4. Từ nước (xuất
xứ):
......................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà
xuất bản: .................................................................
6. Cửa khẩu nhập:
...........................................................................................
Kèm theo đơn này
là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân
............................................. xin cam kết thực hiện đúng các quy
định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và
các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất
bản, In và Phát hành, Sở .................................................. xem
xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ
quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ
quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng
tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở thành phố Hà
Nội;
- Đối với cơ
quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề
nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập
khẩu.
Mẫu số 31
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......
, ngày........... tháng........... năm ..........
|
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG
KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh, ngày......... tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI
CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên XBP bằng tiếng
Việt
|
Tác giả
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác của
XBP
|
Đĩa
|
Băng, cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:........
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II. PHẦN GHI CỦA
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU (1)
Danh mục xuất bản
phẩm trên đây được Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở... cấp giấy phép nhập khẩu
số ..../ngày...tháng...năm...
___________________
Chú thích: (1)
Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở đóng dấu giáp lai với Giấy
phép xuất nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục. Nếu danh mục
đăng ký trên Cổng Thông tin Một cửa Quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai tại
CXBIPH hoặc Sở