BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 706/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI
ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM VẬT LIỆU HÀN CÓ XUẤT XỨ TỪ MA-LAI-XI-A, VƯƠNG QUỐC THÁI
LAN VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các
biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng
vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 947/QĐ-BCT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối
với một số sản phẩm vật liệu hàn có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Vương
quốc Thái Lan và Ma-lai-xi-a;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-BCT ngày 01 tháng 3 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc gia hạn thời hạn điều tra áp dụng biện pháp chống
bán phá giá đối với một số sản phẩm vật liệu hàn có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a,
Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm vật liệu
hàn được phân loại theo các mã HS 7217.10.10, 7217.30.19, 7229.20.00,
7229.90.20, 7229.90.99, 8311.10.10, 8311.10.90, 8311.30.91, 8311.30.99 và 8311.90.00
có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
(mã vụ việc: AD15). Nội dung chi tiết được nêu tại Thông báo kèm theo Quyết
định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 07 ngày tính từ ngày được ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các
đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NG, TTTT;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Tổng cục Hải quan (Cục TXNK, Cục GSQL);
- Các Cục: CN, XNK;
- Các Vụ: AP, ĐB, PC;
- Văn phòng BCĐLN HNQT về kinh tế;
- Lưu: VT, PVTM (08).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
THÔNG BÁO
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI
ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM VẬT LIỆU HÀN CÓ XUẤT XỨ TỪ MA-LAI-XI-A, VƯƠNG QUỐC THÁI
LAN VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 706/QĐ-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
1. Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) tạm thời bao
gồm que hàn inox 308 có bọc thuốc và dây hàn thép đặc không lõi thuốc, có xuất
xứ từ Ma-lai-xi-a, Vương quốc Thái Lan (Thái Lan) và Cộng hòa nhân dân Trung
Hoa (Trung Quốc).
1.1. Que hàn inox 308 có bọc thuốc
a) Tên gọi và đặc tính cơ bản
Tên hàng hóa: Que hàn inox 308 có bọc thuốc.
Que hàn inox 308 có bọc thuốc có các đặc tính cơ bản như
sau:
- Que hàn có lõi là thép inox 308;
- Đường kính lõi thép của que hàn từ 2,0 mm đến 4,0 mm với
dung sai là +/- 0,2 mm;
- Que hàn được phủ thuốc bọc.
b) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu hiện hành
Que hàn inox 308 có bọc thuốc bị áp dụng thuế CBPG tạm thời được
phân loại theo mã HS sau: 8311.10.90, 8311.30.99, 8311.90.00.
Mã số
|
Mô tả hàng hóa
|
Thuế ưu đãi
|
ATIGA
|
ACFTA
|
Chương 83
|
Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản
|
|
|
|
8311
|
Dây, que, ống, tấm, điện cực và các sản phẩm tương tự, bằng
kim loại cơ bản hoặc carbide kim loại, được bọc, phủ hoặc có lõi bằng chất
trợ dung, loại dùng để hàn xì, hàn hơi, hàn điện hoặc bằng cách ngưng tụ kim
loại hoặc carbide kim loại; dây và que, từ
|
|
|
|
8311.10
|
- Điện cực bằng kim loại cơ bản, đã được phủ chất trợ dung,
để hàn hồ quang điện:
|
|
|
|
8311.10.90
|
- - Loại khác
|
25%
|
0%
|
0%
|
8311.30
|
- Que hàn được phủ, bọc và dây hàn có lõi, bằng kim loại cơ
bản, dùng để hàn chảy, hàn hơi hoặc hàn bằng ngọn lửa:
|
|
|
|
|
- - Loại khác:
|
|
|
|
8311.30.99
|
- - - Loại khác
|
15%
|
0%
|
0%
|
8311.90.00
|
- Loại khác
|
25%
|
0%
|
0%
|
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của
hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG tạm thời để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều
tra và các thay đổi khác (nếu có).
c) Hàng hóa được loại trừ áp dụng biện pháp CBPG tạm thời
Hàng hóa thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây được loại trừ
khỏi phạm vi áp dụng thuế CBPG tạm thời đối với que hàn inox 308 có bọc thuốc:
- Que hàn có lõi không phải thép inox 308;
- Lõi thép inox 308 có đường kính lớn hơn 4,2 mm hoặc nhỏ
hơn 1,8 mm;
- Que hàn không được phủ thuốc bọc.
1.2. Dây hàn thép đặc không lõi thuốc
a) Tên gọi
Tên hàng hóa: Dây hàn thép đặc không lõi thuốc.
Dây hàn thép đặc không lõi thuốc có các đặc tính cơ bản như
sau:
- Dây hàn có lõi là thép (không bao gồm thép inox);
- Đường kính lõi thép của dây hàn nhỏ hơn hoặc bằng 5,0 mm;
- Dây hàn được mạ đồng hoặc không mạ;
- Lõi thép của dây hàn chứa các nguyên tố có hàm lượng phần trăm
(%) theo khối lượng thuộc phạm vi sau: Các-bon (C) từ 0,04% đến 0,2%, Phốt pho
(P) nhỏ hơn hoặc bằng 0,03%, Lưu huỳnh (S) nhỏ hơn hoặc bằng 0,035%.
b) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu hiện hành
Dây hàn thép đặc không lõi thuốc bị áp dụng thuế CBPG tạm thời
được phân loại theo mã HS sau: 7217.10.10,7217.30.19,7229.20.00,
7229.90.20,7229.90.99, 8311.10.10, 8311.10.90, 8311.30.91, 8311.30.99,
8311.90.00.
Mã số
|
Mô tả hàng hóa
|
Thuế ưu đãi
|
ATIGA
|
ACFTA
|
Chương 72
|
Sắt và thép
|
|
|
|
7217
|
Dây của sắt hoặc thép không hợp kim.
|
|
|
|
7217.10
|
- Không được mạ hoặc tráng, đã hoặc chưa được đánh bóng:
|
|
|
|
7217.10.10[1]
|
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng
|
15%
|
0%
|
0%
|
7217.30
|
- Được mạ hoặc tráng kim loại cơ bản khác:
|
|
|
|
-
|
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng:
|
|
|
|
7217.30.19
|
- - - Loại khác
|
15%
|
0%
|
0%
|
7229
|
Dây thép hợp kim khác.
|
|
|
|
7229.20.00
|
- Bằng thép silic-mangan
|
0%
|
0%
|
0%
|
7229.90
|
- Loại khác:
|
|
|
|
7229.90.20
|
- - Mặt cắt ngang không quá 5,5 mm
|
0%
|
0%
|
0%
|
|
- - Loại khác:
|
|
|
|
7229.90.99[2]
|
- - - Loại khác
|
0%
|
0%
|
0%
|
Chương 83
|
Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản
|
|
|
|
8311
|
Dây, que, ống, tấm, điện cực và các sản phẩm tương tự, bằng
kim loại cơ bản hoặc Carbide kim loại, được bọc, phủ hoặc có lõi bằng chất
trợ dung, loại dùng để hàn xì, hàn hơi, hàn điện hoặc bằng cách ngưng tụ kim
loại hoặc Carbide kim loại; dây và que, từ
|
|
|
|
8311.10
|
- Điện cực bằng kim loại cơ bản, đã được phủ chất trợ dung,
để hàn hồ quang điện:
|
|
|
|
8311.10.10
|
- - Dạng cuộn
|
25%
|
0%
|
0%
|
8311.10.90
|
- - Loại khác
|
25%
|
0%
|
0%
|
8311.30
|
- Que hàn được phủ, bọc và dây hàn có lõi, bằng kim loại cơ
bản, dùng để hàn chảy, hàn hơi hoặc hàn bằng ngọn lửa:
|
|
|
|
|
- - Loại khác:
|
|
|
|
8311.30.91
|
- - - Dạng cuộn
|
15%
|
0%
|
0%
|
8311.30.99
|
- - - Loại khác
|
15%
|
0%
|
0%
|
8311.90.00
|
- Loại khác
|
25%
|
0%
|
0%
|
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của
hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG tạm thời để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều
tra và các thay đổi khác (nếu có).
c) Hàng hóa được loại trừ áp dụng biện pháp CBPG tạm thời
Hàng hóa thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây được loại trừ
khỏi phạm vi áp dụng thuế CBPG tạm thời đối với dây hàn thép đặc không lõi thuốc:
- Dây hàn có lõi là thép inox hoặc kim loại cơ bản khác không
phải là thép;
- Đường kính lõi thép của dây hàn lớn hơn 5,0 mm;
- Lõi thép của dây hàn chứa một trong các nguyên tố có hàm lượng
phần trăm (%) theo khối lượng thuộc phạm vi sau: Các-bon (C) lớn hơn 0,2% hoặc
Phốt pho (P) lớn hơn 0,03% hoặc Lưu huỳnh (S) lớn hơn 0,035%;
- Dây hàn có lõi thuốc hoặc dây hàn có lõi là chất trợ dung;
- Dây hàn được mạ bằng kim loại cơ bản khác không phải đồng;
- Dây hàn dạng thanh, que có chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 500
mm.
2. Mức thuế CBPG tạm thời
2.1. Đối với que hàn inox 308 có bọc thuốc
STT
|
Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất
khẩu
|
Mức thuế CBPG tạm thời
|
|
(Cột 1)
|
(Cột 2)
|
MA-LAI-XI-A
|
1
|
Kiswel Sdn. Bhd
|
Không áp dụng do thỏa mãn điều kiện
tại khoản 2 Điều 78 Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14
|
2
|
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất
xứ từ Ma-lai-xi-a
|
12,78%
|
THÁI LAN
|
3
|
Thai Hansa Welding Electrodes Co., Ltd
|
36,11%
|
4
|
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất
xứ từ Thái Lan
|
36,11%
|
TRUNG QUỐC
|
5
|
Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ
Trung Quốc
|
11,43%
|
2.2. Đối với dây hàn thép đặc không lõi thuốc
STT
|
Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất
khẩu
|
Mức thuế CBPG tạm thời
|
|
(Cột 1)
|
(Cột 2)
|
MA-LAI-XI-A
|
1
|
Kiswel Sdn. Bhd
|
15,30%
|
2
|
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất
xứ từ Ma-lai-xi-a
|
34,37%
|
THÁI LAN
|
3
|
Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ
Thái Lan
|
Không áp dụng do thỏa mãn điều kiện
quy định tại khoản 3 Điều 78 Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14
|
TRUNG QUỐC
|
4
|
Lincoln Electric (Tangshan) Welding Materials Co., Ltd
|
22,77%
|
5
|
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất
xứ từ Trung Quốc
|
36,56%
|
3. Hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế CBPG tạm thời
a) Hiệu lực
Thuế CBPG tạm thời có hiệu lực sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày Quyết
định áp dụng thuế CBPG tạm thời được ban hành.
b) Thời hạn áp dụng
Thuế CBPG tạm thời có thời hạn áp dụng là 120 (một trăm hai mươi)
ngày kể từ ngày có hiệu lực (trừ trường hợp được gia hạn, thay đổi, hủy bỏ
theo quy định pháp luật).
c) Áp dụng thuế CBPG có hiệu lực trở về trước
- Theo quy định tại khoản 4 Điều 81 Luật Quản lý ngoại thương,
trong trường hợp kết luận cuối cùng của Cơ quan điều tra xác định có thiệt hại
đáng kể hoặc có đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước,
Bộ trưởng Bộ Công Thương có thể quyết định áp dụng thuế CBPG có hiệu lực trở về
trước.
- Thuế CBPG được áp dụng có hiệu lực trở về trước đối với hàng
hóa nhập khẩu trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày trước khi áp dụng thuế CBPG
tạm thời nếu hàng hóa nhập khẩu được xác định bị bán phá giá; khối lượng hoặc
số lượng hàng hóa bị bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam tăng nhanh đột biến
trong giai đoạn từ khi tiến hành điều tra đến khi áp dụng thuế CBPG tạm thời và
gây ra thiệt hại khó có khả năng khắc phục cho ngành sản xuất trong nước.
4. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuế CBPG tạm thời
4.1. Quy định chung
Để có cơ sở xác định xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu thuộc đối
tượng áp dụng thuế CBPG, Cơ quan Hải quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định
tại:
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương;
- Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Liên minh châu Âu;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len; và
- Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN.
Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:
4.2. Đối với que hàn inox 308 có bọc thuốc
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan không nộp chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế CBPG tạm thời là 36,11 %.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Ma-lai-xi-a,
Thái Lan và Trung Quốc thì không phải nộp thuế CBPG tạm thời.
- Trường hợp 3: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa từ Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Quốc thì chuyển sang
Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của nhà
sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) người khai hải quan không nộp được Giấy
chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng
tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng với tên nhà sản xuất nêu tại
Cột 1 Mục 2.1 của Thông báo này thì nộp thuế CPBG tạm thời ở mức như sau:
+ 12,78% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ
Ma-lai-xi-a;
+ 36,11% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ
Thái Lan; và
+ 11,43% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung
Quốc.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được Giấy chứng nhận
nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản
xuất nêu tại Cột 1 Mục 2.1 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên nhà xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua
bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 thì nộp mức thuế
tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2.1 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua
bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 Mục 2.1 thì
nộp thuế CPBG tạm thời ở mức như sau:
+ 12,78% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ
Ma-lai-xi-a;
+ 36,11% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ
Thái Lan; và
+ 11,43% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung
Quốc.
4.3. Đối với dây hàn thép đặc không lõi thuốc
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan không nộp chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế CBPG tạm thời là 36,56%.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Ma-lai-xi-a và
Trung Quốc thì không phải nộp thuế CBPG tạm thời.
- Trường hợp 3: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa từ Ma-lai-xi-a và Trung Quốc thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của nhà
sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) người khai hải quan không nộp được Giấy
chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng
tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng với tên nhà sản xuất nêu tại
Cột 1 Mục 2.2 của Thông báo này thì nộp thuế CPBG tạm thời ở mức như sau:
+ 34,37% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ
Ma-lai-xi-a; và
+ 36,56% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung
Quốc.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được Giấy chứng nhận
nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản
xuất nêu tại Cột 1 Mục 2.2 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên nhà xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua
bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 thì nộp mức thuế
tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2.2 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua
bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 Mục 2.2 thì
nộp thuế CPBG tạm thời ở mức như sau:
+ 34,37% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ
Ma-lai-xi-a; và
+ 36,56% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung
Quốc.
5. Trình tự thủ tục tiếp theo của vụ việc
Sau khi Bộ Công Thương ban hành Quyết định áp dụng thuế CBPG
tạm thời, Cơ quan điều tra sẽ tiến hành các bước triển khai tiếp theo, cụ thể
như sau:
- Thẩm tra nội dung bản trả lời câu hỏi điều tra;
- Tổ chức Phiên Tham vấn công khai;
- Gửi dự thảo kết luận điều tra cuối cùng cho bên liên quan để
lấy ý kiến;
- Ban hành Kết luận điều tra cuối cùng.
[1] Sản phẩm có mã HS trên đang bị áp dụng biện pháp chống lẩn
tránh biện pháp phòng vệ thương mại đối với sản phẩm thép cuộn, thép dây
[2] Sản phẩm có mã HS trên đang bị áp dụng biện pháp chống lẩn
tránh biện pháp phòng vệ thương mại đối với sản phẩm thép cuộn, thép dây