BỘ
CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2644/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN
PHẨM SORBITOL CÓ XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA ẤN ĐỘ, CỘNG HÒA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ CỘNG HÒA
NHÂN DÂN TRUNG HOA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại
thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số
98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số
37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số
3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số
3298/QĐ-BCT ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc điều
tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm Sorbitol có xuất
xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-BCT ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương áp dụng thuế
chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm Sorbitol có xuất xứ từ Cộng
hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng thuế chống bán phá
giá chính thức đối với một số sản phẩm Sorbitol được phân loại theo các mã HS
2905.44.00 và 3824.60.00 có xuất xứ từ Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a
và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (mã vụ việc: AD14), Nội dung chi tiết được nêu tại
Thông báo kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NG, TTTT;
- Tổng cục Hải quan;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các website: Chính
phủ, Bộ Công Thương;
- Tổng cục Hải quan (Cục TXNK, Cục GSQL);
- Các Cục: CN, XNK;
- Các Vụ: AP, ĐB, PC;
- Văn phòng BCĐLNHNQT về kinh tế;
- Lưu: VT, PVTM (8).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
THÔNG BÁO
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC ĐỐI VỚI MỘT
SỐ SẢN PHẨM SORBITOL CÓ XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA ẤN ĐỘ, CỘNG HÒA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ CỘNG
HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2644/QĐ-BCT
ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1.
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
a) Tên gọi
và đặc tính cơ bản
- Tên gọi: Siro sorbitol
- Đặc tính cơ bản: Siro sorbitol
có các đặc tính phù hợp với Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 6466:2008 - Phụ gia thực phẩm - Xirô Sorbitol, Quy chuẩn
Việt Nam QCVN 4-33:2020/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm
Siro sorbitol.
b) Mã số
hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu hiện hành
Tại thời điểm hiện
tại, hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) chính thức được phân loại
theo mã HS sau: 2905.44.00 và 3824.60.00.
Mã số
|
Mô tả hàng hóa
|
Thuế nhập khẩu
ưu đãi (Thuế MFN)
|
Phần VI
|
SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG
NGHIỆP LIÊN QUAN
|
|
Chương 29
|
HÓA CHẤT HỮU
CƠ
|
|
2905
|
Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa,
sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
|
|
|
- Rượu đa chức
khác:
|
|
2905.44.00
|
- - D-glucitol (sorbitol)
|
5%
|
Chương 38
|
CÁC SẢN PHẨM HÓA CHẤT
KHÁC
|
|
3824
|
Chất gắn đã điều
chế dùng cho các loại khuôn đúc hoặc lõi
đúc; các sản phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các
ngành công nghiệp có liên quan (kể cả
các sản phẩm và chế phẩm chứa hỗn hợp các sản phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc
ghi ở nơi khác
|
|
3824.60.00
|
- Sorbitol trừ loại
thuộc phân nhóm 2905.44
|
5%
|
Bộ Công Thương có
thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hoá bị áp dụng thuế CBPG
chính thức để phù hợp với mô tả hàng hoá bị điều tra và các thay đổi khác (nếu
có).
Hàng hóa bị áp dụng
thuế CBPG chính thức là hàng hóa có xuất xứ từ Cộng hòa Ấn Độ (Ấn Độ), Cộng
hòa In-đô-nê-xi-a (In-đô-nê-xi-a) và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc).
2.
Kết luận điều tra chính thức
Kết luận điều tra
chính thức của Cơ quan điều tra xác định rằng có tồn tại: (i) hành vi bán phá
giá của hàng hóa nhập khẩu bị điều tra; (ii) ngành sản xuất trong nước đang chịu
thiệt hại đáng kể; và (iii) có mối quan hệ nhân quả giữa việc nhập khẩu hàng
hóa bán phá giá với thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước.
Cơ quan điều tra
đã gửi dự thảo Kết luận điều tra chính thức cho các bên liên quan đóng góp ý kiến
theo quy định.
3.
Mức thuế CBPG chính thức
STT
|
Tên công ty sản xuất xuất khẩu
|
Tên công ty thương mại liên quan
|
Mức thuế chống bán phá giá chính thức
|
|
(Cột 1)
|
(Cột 2)
|
(Cột 3)
|
|
Ấn Độ
|
1
|
Tổ chức, cá
nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Ấn Độ
|
-
|
52,75%
|
|
In-đô-nê-xi-a
|
2
|
PT Sorini Agro Asia
Corporindo
|
-
|
44,39%
|
3
|
PT Sorini Towa Berlian
Corporindo
|
4
|
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng hóa
có xuất xứ từ In-đô-nê-xi-a
|
-
|
57,55%
|
|
Trung Quốc
|
5
|
Shandong Tianli Pharmaceutical
Co., Ltd
|
Shandong Lianmeng International Trade Co., Ltd.
|
44,99%
|
6
|
Tổ chức, cá
nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc
|
-
|
68,50%
|
4. Hiệu
lực và thời hạn áp dụng thuế CBPG chính thức
a) Hiệu lực
Thuế CBPG chính
thức có hiệu lực kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG chính thức được ban
hành.
b) Thời hạn áp dụng
Thời hạn áp dụng
thuế CBPG chính thức là 05 (năm) năm kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG
chính thức có hiệu lực (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định
khác của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
5. Thủ
tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
Để có cơ sở xác định
xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng thuế CBPG, Cơ quan Hải
quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định
tại:
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương;
- Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Liên minh châu Âu;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len; và
- Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN.
Nội dung kiểm tra
cụ thể như sau:
Bước 1: Kiểm
tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan không nộp chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế CBPG là 68,50%.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Ấn Độ,
In-đô-nê-xi- a và Trung Quốc thì không phải nộp thuế CBPG.
- Trường hợp 3: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa từ Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a và Trung Quốc thì chuyển sang Bước
2.
Bước 2: Kiểm
tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là
Giấy chứng nhận nhà sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) người khai hải quan không nộp được
Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất
nhưng tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận không trùng với tên tổ chức, cá
nhân nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì nộp thuế CPBG ở mức như sau:
+ 52,75% đối với
hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ấn Độ;
+ 57,55% đối với
hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ In-đô-nê- xi-a; và
+ 68,50% đối với
hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được Giấy chứng
nhận nhà sản xuất và tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận trùng với tên tổ
chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm
tra tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu
(dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên tổ chức, cá nhân
nêu tại Cột 1 hoặc trùng với tên tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo hàng ngang
tại Cột 2 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 3 của Thông
báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất
khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên tên tổ
chức, cá nhân tại Cột 1 Mục 3 hoặc không trùng với tên tổ chức, cá nhân tương ứng
theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 3 thì nộp thuế CPBG ở mức như sau:
+ 52,75% đối với
hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ấn Độ;
+ 57,55% đối với
hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ In-đô-nê- xi-a; và
+ 68,5 0% đối với
hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc.
6. Mức
chênh lệch thuế CBPG
Trong vụ việc
này, các tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu có tên sau đây được xác định có
chênh lệch giữa mức thuế CBPG chính thức và mức thuế CBPG tạm thời:
STT
|
Tên tổ chức, cá nhân sản
xuất, xuất khẩu
|
Tên công ty thương mại liên quan
|
Mức thuế CBPG tạm thời
|
Mức thuế CBPG chính thức
|
Chênh lệch mức thuế CBPG
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2)-(1)
|
In-đô-nê-xi-a
|
1
|
PT Sorini Agro Asia
Corporindo
|
-
|
39,63%
|
44,39%
|
4,76%
|
2
|
PT Sorini Towa Berlian
Corporindo
|
-
|
56,46%
|
-12,07%
|
Trung Quốc
|
3
|
Shandong Tianli Pharmaceutical
Co., Ltd
|
-
|
45,15%
|
44,99%
|
-0,16%
|
- Trong trường hợp mức chênh lệch thuế CBPG tại Cột (3) bảng
trên nhỏ hơn 0 (không), tổ chức, cá nhân nhập khẩu được hoàn lại khoản chênh lệch
về thuế đã nộp theo quy định tại khoản 5 Điều 68 Luật Quản lý ngoại
thương số 05/2017/QH14.
- Trong trường hợp mức chênh lệch thuế CBPG tại Cột (3) bảng
trên lớn hơn hoặc bằng 0 (không), tổ chức, cá nhân nhập khẩu không bị truy thu
khoản chênh lệch về thuế.
7.
Trình tự thủ tục tiếp theo của vụ việc
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Cơ quan điều tra sẽ thông báo về việc
tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn trừ sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp
dụng biện pháp phòng vệ thương mại.