ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
700/QĐ-UBND
|
Hoà
Bình, ngày 21 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN
QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 16/TTr-BQLCKCN ngày 13/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình.
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính công
bố tại Quyết định số 2551/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa
Bình.
Điều 3. Giao Văn phòng UBND
tỉnh chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Thông tin và
Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử
của tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành có liên quan và niêm yết công
khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang Toàn;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm tin học và Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.24b).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KCN TỈNH
HÒA BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 700/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
I. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh Hòa Bình
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
* Lĩnh vực Thương mại trong
khu công nghiệp
|
1
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
07
ngày làm việc
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
3.000.000đ/01 giấy phép
|
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25 tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05 tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ.
- Thông tư 143/2016/TT-BTC ngày
26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài,
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày
18/8/2016 của Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
|
2
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
05
ngày làm việc
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
1.500.000đ/01
giấy phép
|
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25 tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05 tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ.
- Thông tư 143/2016/TT-BTC ngày
26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài,
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày
18/8/2016 của Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
|
3
|
Điều chỉnh Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
05
ngày làm việc
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
1.500.000đ/01
giấy phép
|
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25 tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05 tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ.
- Thông tư 143/2016/TT-BTC ngày
26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài,
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày
18/8/2016 của Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
|
4
|
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
05
ngày làm việc
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
1.500.000/01
giấy phép
|
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25 tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05 tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ.
- Thông tư 143/2016/TT-BTC ngày
26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài,
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày
18/8/2016 của Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
|
5
|
Chấm dứt hoạt động của Văn phòng
đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
05
ngày làm việc
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
1.500.000đ/01
giấy phép
|
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25 tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05 tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ.
- Thông tư 143/2016/TT-BTC ngày
26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài,
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày
18/8/2016 của Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
|
II. Danh mục thủ tục hành chính
bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Hòa Bình
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
|
Lĩnh vực Thương mại trong khu
công nghiệp
|
|
1
|
|
Cấp Giấy phép thành lập văn phòng
đại diện thương mại của thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp
|
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05/7/2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ
|
2
|
|
Cấp lại Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện thương mại của thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công
nghiệp
|
3
|
|
Điều chỉnh Giấy phép thành lập
văn phòng đại diện thương mại của thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu
công nghiệp
|
4
|
|
Gia hạn Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện thương mại của thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công
nghiệp
|
5
|
|
Gia hạn và điều chỉnh Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện thương mại của thương nhân nước ngoài đặt trụ sở
tại khu công nghiệp
|
6
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng
thời là giấy phép kinh doanh hoạt động mua, bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa trong trường hợp nhà đầu tư nước
ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của
Bộ Công Thương
|
7
|
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
đồng thời là giấy phép kinh doanh hoạt động mua, bán hàng hóa và các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
|
8
|
|
Cấp Giấy phép kinh doanh hoạt
động mua, bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa
|
9
|
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh hoạt
động mua, bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa
|
|
10
|
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh
doanh đối với hoạt động mua, bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hóa
|
11
|
|
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa (gọi tắt là C/O) mẫu D
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI TRONG KHU
CÔNG NGHIỆP
1. Cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
1.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình kiểm tra
và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được
thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trừ trường hợp quy định tại Khoản
4 Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình cấp Giấy phép cấp
hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước
ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Trường hợp nội dung hoạt động của
Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước
ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ
trưởng Bộ quản lý chuyên ngành) và trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện
chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy
phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên
ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn
phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của
Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải
có văn bản nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Qua bưu điện
- Qua internet.
1.3. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương
nhân nước ngoài ký;
2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
3. Văn bản của thương nhân nước ngoài
cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
4. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm
toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong
năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh
sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ
chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
6. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt
trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa
thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác,
sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến
đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định 07/2016/NĐ-CP
và quy định pháp luật có liên quan.
7. Thành phần hồ sơ quy định tại Khoản
2, 3, 4, 5 (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại
diện là người nước ngoài) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị
tương đương của thương nhân nước ngoài phải được cơ quan đại diện ngoại giao,
cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ.
1.5. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Cơ quan thực hiện: Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình
1.7. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân nước ngoài đặt trụ sở trong khu công nghiệp.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
1.9. Lệ phí: 3.000.000đ/01
giấy phép
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
mẫu MĐ-1 Thông tư số 11/2016/TT-BCT
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục:
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Thương nhân nước ngoài được thành
lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ
tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc
gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
2. Thương nhân nước ngoài đã hoạt động
ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
3. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định
thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp
hồ sơ;
4. Nội dung hoạt động của Văn phòng
đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên;
5. Trường hợp nội dung hoạt động của
Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước
ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ
trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25
tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05
tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25
tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư 143/2016/TT-BTC ngày
26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài,
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày 18/8/2016
của Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương./.
Mẫu
MĐ-1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Địa
điểm, ngày.... tháng... năm....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi:……………………….(tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy
phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) .........................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh:
(ghi bằng chữ in hoa) ................................................
Tên thương nhân viết tắt ..............................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh
nghiệp/Mã số doanh nghiệp:...... Ngày cấp:.../.../….
Cơ quan cấp: ..............................................................................................................
Thời hạn còn lại của Giấy phép
thành lập/Đăng ký doanh nghiệp: ..................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ................
Số tài khoản:........................................ tại
Ngân hàng:……………………………………….
Điện thoại:.............
Fax:………………….Email:…………………… Website:………………..
Văn phòng đại diện đã được cấp phép
thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại diện: ..............................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số:... Ngày cấp.../.../………. Cơ quan cấp: ......
Mã số thuế: .................................................................................................................
Điện thoại:....... Fax:……………………
Email:……………. Website: (nếu có)……………….
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện: ...............................................................
Văn phòng đại diện số…: ................................................ (khai
báo tương tự như trên)
Văn phòng đại diện đã được cấp phép
thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động
theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):
Văn phòng đại diện số…:
Tên Văn phòng đại diện: ..............................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số:... Ngày cấp.../.../…… Cơ quan cấp: ...........
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện: ...............................................................
Thời điểm Cơ quan cấp Giấy phép
công bố việc chấm dứt hoạt động: ..........................
Văn phòng đại diện số…: ................................................ (khai
báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp (cấp lại)1
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số...2 như sau:
Tên Văn phòng đại diện: ..............................................................................................
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh: ......................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố)
Nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
Thời hạn của Giấy phép thành lập: ...............................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện3:
Họ và tên:.......................................................
Giới tính:…………………………………….
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu: .................................................
Ngày cấp……/…../……….. Nơi cấp: .............................................................................
Nơi đăng ký
lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối
với người Việt Nam):…………………………………………………………………………………………………
Chúng
tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực
và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
_______________
1 Thương nhân lựa chọn cấp
hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại theo khoản 1 Điều 18
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).
2 Thương nhân tự khai
báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.
3 Trường hợp người đứng
đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ
kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.
2. Cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
2.1. Trình tự thực hiện:
1. Thương nhân nước ngoài thực hiện
thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đối với trường hợp quy định
tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông
báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện tại nơi chuyển đi. Quá thời hạn
nêu trên, thương nhân nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định
07/2016/NĐ-CP.
2. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến
Cơ quan cấp Giấy phép.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần
trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Qua bưu điện
- Qua internet.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
1. Trường hợp cấp lại theo quy định
tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, hồ sơ 01 bộ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của
thương nhân nước ngoài ký;
b) Thông báo về việc chấm dứt hoạt động
Văn phòng đại diện gửi Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi theo quy định tại Điểm
a Khoản 1 Điều 36 Nghị định 07/2016/NĐ-CP;
c) Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện đã được cấp;
d) Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt
trụ sở Văn phòng đại diện nơi chuyển đến theo quy định tại Điểm e khoản 1 Điều 10
Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
2. Trường hợp cấp lại theo quy định
tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, hồ sơ 01 bộ bao gồm: Đơn đề nghị cấp
lại Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
2.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Cơ quan thực hiện: Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân nước ngoài đặt trụ sở trong khu công nghiệp.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
2.8. Lệ phí: 1.500.000đ/01
giấy phép
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
mẫu MĐ-1, mẫu MĐ-2 Thông tư 11/2016/TT-BCT
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục:
Thương nhân nước ngoài làm thủ tục cấp
lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong những trường hợp sau:
1. Chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn
phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa lý
thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác.
2. Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25
tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05
tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25
tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày 18/8/2016
của Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Mẫu
MĐ-1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Địa
điểm, ngày.... tháng... năm....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi:……………………….(tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy
phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) .........................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh:
(ghi bằng chữ in hoa) ................................................
Tên thương nhân viết tắt ..............................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh
nghiệp/Mã số doanh nghiệp:... Ngày cấp:.../.../……….
Cơ quan cấp: ..............................................................................................................
Thời hạn còn lại của Giấy phép
thành lập/Đăng ký doanh nghiệp: ..................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chl trên
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ................
Số tài khoản:........................................ tại
Ngân hàng:……………………………………….
Điện thoại:.............
Fax:………………….Email:……………………
Website:………………..
Văn phòng đại diện đã được cấp phép
thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại diện: ..............................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số:... Ngày cấp.../.../………. Cơ quan cấp: ......
Mã số thuế: .................................................................................................................
Điện thoại:....... Fax:……………………
Email:……………. Website: (nếu có)……………….
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện: ...............................................................
Văn phòng đại diện số…: ................................................ (khai
báo tương tự như trên)
Văn phòng đại diện đã được cấp phép
thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động
theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):
Văn phòng đại diện số…:
Tên Văn phòng đại diện: ..............................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số:... Ngày cấp.../.../…… Cơ quan cấp: ...........
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện: ...............................................................
Thời điểm Cơ quan cấp Giấy phép
công bố việc chấm dứt hoạt động: ..........................
Văn phòng đại diện số…: ................................................ (khai
báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp (cấp lại)1 Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện số...2 như sau:
Tên Văn phòng đại diện: ..............................................................................................
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh: ......................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố)
Nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
Thời hạn của Giấy phép thành lập: ...............................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện3:
Họ và tên:....................................................... Giới tính:…………………………………….
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu: .................................................
Ngày cấp……/…../……….. Nơi
cấp: .............................................................................
Nơi đăng ký
lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối
với người Việt Nam):…………………………………………………………………………………………………
Chúng
tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực
và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
MĐ-2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............,
ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: ........................… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy
phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ......................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh:
(ghi bằng chữ in hoa) ................................................
Tên thương nhân viết tắt
..................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh
nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/…
Cơ quan cấp:......................................................................................................................
Điện thoại:.....................
Fax:..................... Email:...........Website: (nếu có)
....................
Đề nghị cấp lại4 Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên
Giấy phép thành lập) ..................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số: … Ngày cấp: …/…/ ....................................
5Thứ tự của Văn phòng
đại diện:
......................................................................................
Điện thoại:.....................
Fax:..................... Email:...........Website: (nếu có) .....................
Mã số thuế:
........................................................................................................................
Lý do cấp lại:
......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung
thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
_______________
4 Áp dụng cho trường hợp
cấp lại theo Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.
5 Chỉ áp dụng đối với thương
nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp
phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ
tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
3. Điều chỉnh Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
3.1. Trình tự thực hiện:
1. Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày có sự thay đổi quy định về các nội dung quy định tại Điều 15 Nghị định 07/2016/NĐ-CP,
thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện.
2. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến
Cơ quan cấp Giấy phép.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần
trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
4. Trừ trường hợp quy định tại Khoản
5 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
5. Trường hợp nội dung hoạt động của
Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước
ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành và trường hợp việc điều
chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy
phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ
quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp
Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng
ý điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy
phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ
lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Qua bưu điện
- Qua internet.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền
của thương nhân nước ngoài ký;
2. Các tài liệu chứng minh về nội dung
thay đổi, cụ thể:
- Trường hợp thay đổi tên gọi hoặc địa
chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan
có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương
nhân nước ngoài.
- Trường hợp thay đổi người đứng đầu
của Văn phòng đại diện: Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng
đầu mới của Văn phòng đại diện; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người
nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; giấy tờ chứng minh
người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá
nhân đến thời điểm thay đổi.
- Trường hợp thay đổi nội dung hoạt
động của Văn phòng đại diện, thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện
trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc
phạm vi quản lý của một Ban quản lý: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê
địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có chuyền khai thác, sử dụng
địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến
đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
3. Bản chính Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
2.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Cơ quan thực hiện: Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân nước ngoài đặt trụ sở trong khu công nghiệp.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
2.8. Lệ phí: 1.500.000đ/01
giấy phép
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
mẫu MĐ-3 Thông tư 11/2016/TT-BCT
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục:
Thương nhân nước ngoài phải làm thủ
tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong những trường hợp
sau:
1. Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt
trụ sở của thương nhân nước ngoài.
2. Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng
đại diện.
3. Thay đổi tên gọi của Văn phòng đại
diện.
4. Thay đổi nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện.
5. Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn
phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực
địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25
tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05
tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25
tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày 18/8/2016
của Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Mẫu
MĐ-3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
Điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: ..…...............… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy
phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ........................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh:
(ghi bằng chữ in hoa)...................................................
Tên thương nhân viết tắt:....................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh
nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:.............................................................................................................
Điện thoại:..............
Fax:................. Email:.................Website: (nếu
có)...........................
Đề nghị Điều chỉnh Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên
Giấy phép thành lập) ...................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số: ……. Ngày cấp …/…/ .................................
6Thứ tự của Văn phòng
đại diện: .......................................................................................
Điện thoại:..............
Fax:................. Email:.................Website: (nếu có)
...........................
Mã số thuế:
........................................................................................................................
Nội dung điều chỉnh:
...........................................................................................................
Lý do điều chỉnh:
.................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung
thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
_______________
6 Chỉ áp dụng đối với
thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã
được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự
xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
4. Gia hạn Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
4.1. Trình tự thực hiện:
1. Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện phải được nộp trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép
hết hạn.
2. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến
Cơ quan cấp Giấy phép.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần
trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
5. Trường hợp việc gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên
ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ
quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn
hoặc không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước
ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Qua bưu điện
- Qua internet.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của
thương nhân nước ngoài ký;
2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
3. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm
toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong
năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh
sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
4. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Cơ quan thực hiện: Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân nước ngoài đặt trụ sở trong khu công nghiệp.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
4.8. Lệ phí: 1.500.000đ/01
giấy phép
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
mẫu MĐ-4 Thông tư 11/2016/TT-BCT
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục:
Thương nhân nước ngoài được gia hạn
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi hết thời hạn quy định trong Giấy phép,
trừ trường hợp có hành vi vi phạm thuộc các trường hợp bị thu hồi Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25
tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05
tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25
tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày 18/8/2016
của Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương./.
Mẫu
MĐ-4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: ..…… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy
phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ........................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh:
(ghi bằng chữ in hoa)..................................................
Tên thương nhân viết tắt
....................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh
doanh/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/…
Cơ quan cấp:...................................................................................................
Thời hạn còn lại của Giấy phép
thành lập/Đăng ký kinh doanh: .......................................
Điện thoại:..............
Fax:................. Email:.................Website: (nếu
có)............................
Đề nghị gia hạn Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên
Giấy phép thành lập) ...................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số: … Ngày cấp: …/…/ .....................................
7Thứ tự của Văn phòng
đại diện:
......................................................................................
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Số lao động làm việc tại Văn phòng
đại diện tại thời Điểm gia hạn:… người; trong đó:
- Số lao động nước ngoài:… người;
- Số lao động Việt Nam: … người.
Thời hạn đề nghị gia hạn Giấy phép
thành lập:...................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung
thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
_______________
7 Chỉ áp dụng đối với
thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã
được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự
xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
5. Chấm dứt hoạt động của Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền cấp của
Cơ quan cấp Giấy phép
5.1. Trình tự thực hiện:
1. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ
chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp giấy phép.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần
trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm công bố trên
trang thông tin điện tử của mình về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại
diện.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Qua bưu điện
- Qua internet.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
1. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động
Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài ký, trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều
35 Nghị định 07/2016/NĐ- CP;
2. Bản sao văn bản của Cơ quan cấp Giấy
phép không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (đối với trường hợp
quy định tại Khoản 4 Điều 35 Nghị định 07/2016/NĐ-CP) hoặc bản sao Quyết định thu
hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Cơ quan cấp Giấy phép (đối với trường
hợp quy định tại Khoản 5 Điều 35 Nghị định 07/2016/NĐ-CP);
3. Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh
toán, gồm cả nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
4. Danh sách người lao động và quyền
lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
5. Bản chính Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Cơ quan thực hiện: Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân nước ngoài đặt trụ sở trong khu công nghiệp.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện
5.8. Lệ phí: 1.500.000đ/01
giấy phép
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
mẫu TB Thông tư 11/2016/TT-BCT
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục:
Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động
trong các trường hợp sau:
1. Theo đề nghị của thương nhân nước
ngoài.
2. Khi thương nhân nước ngoài chấm dứt
hoạt động theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi thương nhân đó thành lập
hoặc đăng ký kinh doanh.
3. Hết thời hạn hoạt động theo Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện mà thương nhân nước ngoài không đề nghị gia hạn.
4. Hết thời gian hoạt động theo Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được Cơ quan cấp Giấy phép đồng ý
gia hạn.
5. Bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
6. Thương nhân nước ngoài, Văn phòng
đại diện không còn đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại Điều 7 và Điều
8 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25
tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05
tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25
tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
+ Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày 18/8/2016
của Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương./.
Mẫu
Thông báo
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
điểm, ngày… tháng… năm…
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN..............…/CHI NHÁNH ….................. TẠI VIỆT
NAM
Kính
gửi: …. (tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh).......................
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh
tại Việt Nam: (ghi bằng chữ in hoa tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh trong Giấy
phép thành lập): .................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện/Chi nhánh số…………..Ngày cấp: ... /…/..........
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại
diện/Chi nhánh: (ghi địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh theo Giấy
phép thành lập) ............................................................................
Điện thoại:..............
Fax:................. Email:.................Website: (nếu có)
...........................
Thời hạn hoạt động: từ ngày....
tháng... năm.... đến ngày... tháng... năm..........................
8Thông báo việc thanh
toán (hoặc chưa thanh toán) các Khoản nợ và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên
quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện…/Chi nhánh…:
1. Thuế:
.............................................................................................................................
2. Bảo hiểm xã hội:............................................................................................................
3. Các Khoản
khác:............................................................................................................
4. Các nghĩa vụ khác (nếu có):
..........................................................................................
Đề nghị chấm dứt hoạt động Văn
phòng đại diện…/Chi nhánh tại Việt Nam:
Từ ngày…tháng…năm…
Lý do chấm dứt hoạt động:
................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung
thực và chính xác của nội dung Thông báo này.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến chấm dứt hoạt
động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
_______________
8 Trong trường hợp chấm
dứt hoạt động do chuyển địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định
tại Khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, không phải kê khai nội dung
này.