Quyết định 70/QĐ-BKHĐT năm 2012 giao kế hoạch đầu tư phát triển nguồn Ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 70/QĐ-BKHĐT
Ngày ban hành 18/01/2012
Ngày có hiệu lực 18/01/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký Bùi Quang Vinh
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/QĐ-BKHĐT

Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 102/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Giao các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là các bộ, ngành, địa phương) chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2012 như các phụ lục kèm theo.

Điều 2. Các bộ, ngành, địa phương triển khai:

1. Giao chi tiết và thông báo cho các đơn vị phần vốn đầu tư bổ sung các quỹ xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch và góp vốn cổ phần các tổ chức tài chính quốc tế; bù lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng chính sách; chi bổ sung dự trữ nhà nước; cho vay chính sách; chương trình hỗ trợ nhà ở cho các hộ nghèo; chương trình hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; chương trình hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long, theo đúng quy định tại Quyết định số 102/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành và gửi báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 29 tháng 02 năm 2012.

2. Thông báo danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án đủ điều kiện triển khai ngay kế hoạch năm 2012 theo quy định tại Phụ lục số II và số IV kèm theo Quyết định này và gửi báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 29 tháng 02 năm 2012.

3. Hoàn trả các khoản vốn ứng trước theo đúng quy định.

4. Phê duyệt tổng dự toán, thực hiện bố trí vốn cho các dự án quy định tại Phụ lục số III kèm theo Quyết định này trước ngày 31 tháng 3 năm 2012, thông báo cho các đơn vị danh mục, mức vốn theo đúng quy định và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 4 năm 2012.

5. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được bố trí vốn chương trình đầu tư phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới Việt – Trung, Việt Nam – Lào và Việt Nam – Căm-pu-chi-a; Chương trình di dân tái định cư thủy điện Truyên Quang dự kiến danh mục và mức vốn bố trí theo đúng quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 3 năm 2012.

6. Trước ngày 15 đầu tháng các quý gửi báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước kế hoạch năm 2012 của quý trước theo biểu mẫu kèm theo Quyết định này về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Các bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ (5b)
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- UBTCNS, UBKT của Quốc hội;
- Các Đoàn đại biểu Quốc hội, HĐND, UBND, Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty;
- Các hội, đoàn thể;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các đơn vị liên quan trong Bộ;
- Lưu: VT, Vụ TH (3 bản)

BỘ TRƯỞNG




Bùi Quang Vinh

 

Tỉnh Sóc Trăng

PHỤ LỤC SỐ I

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012
(Kèm theo Quyết định số 70/BKHĐT-TH ngày 18 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chương trình/ngành, lĩnh vực

Kế hoạch năm 2012

Tổng số

Trong nước

Ngoài nước

 

TỔNG SỐ

885.078

795.078

90.000

I

Đầu tư trong cân đối (vốn trong nước)

313.700

313.700

 

1

Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

282.700

282.700

 

2

Hỗ trợ doanh nghiệp công ích

1.000

1.000

 

3

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

30.000

30.000

 

II

Các chương trình bổ sung có mục tiêu từ NSTW, hỗ trợ huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP

571.378

481.378

90.000

 

- Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các vùng

83.000

83.000

 

 

- Chương trình phát triển hạ tầng nuôi trồng thủy sản

75.000

75.000

 

 

- Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển và hệ thống đê sông

40.000

40.000

 

 

- Khu neo đậu và tránh trú bão cho tàu thuyền

15.000

15.000

 

 

- Hỗ trợ nhà ở cho các hộ nghèo (Quyết định 167/QĐ-TTg)

10.378

10.378

 

 

- Quyết định 134/QĐ-TTg (kéo dài) hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo

8.000

8.000

 

 

- Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg về một số chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng Sông Cửu Long giai đoạn 2008-2010

60.000

60.000

 

 

 - Hỗ trợ vốn đối ứng ODA các tỉnh khó khăn

55.000

55.000

 

 

- Hỗ trợ đầu tư các tỉnh, huyện mới chia tách

56.000

56.000

 

 

- Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến tỉnh

13.000

13.000

 

 

- Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã

6.000

6.000

 

 

- Hỗ trợ hạ tầng du lịch

8.000

8.000

 

 

- Phát triển và bảo vệ rừng bền vững

2.000

2.000

 

 

- Hỗ trợ đầu tư các trường đại học có quy mô lớn do địa phương quản lý

10.000

10.000

 

 

- Các dự án cấp bách khác của địa phương theo các Quyết định của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước

40.000

40.000

 

 

- Vốn nước ngoài

90.000

 

90.000

 

Tỉnh Sóc Trăng

PHỤ LỤC SỐ II

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ VỐN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NSTW KẾ HOẠCH NĂM 2012
(Kèm theo Quyết định số 70/QĐ-BKHĐT ngày 18 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

[...]