Quyết định 70/2024/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe ban đầu; dịch vụ khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và dịch vụ y tế khác sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 70/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/11/2024
Ngày có hiệu lực 30/11/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Lê Ngọc Tuấn
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/2024/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 20 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA DỊCH VỤ Y TẾ DỰ PHÒNG VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU; DỊCH VỤ KHÁM, CHỮA BỆNH, PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VÀ DỊCH VỤ Y TẾ KHÁC SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sở;

Căn cứ Nghị quyết số 79/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 4756/TTr-SYT ngày 18 tháng 11 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này ban hành một số định mức kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe ban đầu; dịch vụ khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và dịch vụ y tế khác thuộc dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực y tế - dân số trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Cụ thể:

1. Định mức dịch vụ y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe ban đầu gồm:

a) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tiêm chủng mở rộng đối với trẻ em, phụ nữ có thai phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc đối với các bệnh truyền nhiễm thuộc Chương trình tiêm chủng mở rộng: 06 (sáu) định mức (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).

b) Định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ phục vụ công tác giám sát, điều tra, xác minh dịch: 02 (hai) định mức (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).

c) Định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ xử lý y tế (thực hiện các biện pháp sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế, cách ly y tế, tẩy uế, diệt tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh và các biện pháp y tế khác) để cắt đứt nguồn lây tại khu vực nơi có người bệnh hoặc ổ dịch truyền nhiễm: 01 (một) định mức (chi tiết tại Phụ lục III kèm theo).

d) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ quản lý, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú: 03 (ba) định mức (chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo).

đ) Định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ về khám, theo dõi sức khỏe định kỳ cho trẻ em và phụ nữ mang thai; chăm sóc sức khỏe ban đầu; tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục phù hợp với độ tuổi trẻ em: 40 (bốn mươi) định mức (chi tiết tại Phụ lục V kèm theo).

2. Định mức dịch vụ khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng gồm: Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ khám và điều trị bệnh lao theo quy định của pháp luật: 03 (ba) định mức (chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo).

3. Định mức dịch vụ y tế khác gồm:

a) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ truyền thông, giáo dục sức khỏe về: phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm và bệnh chưa rõ nguyên nhân; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn thương tích; nâng cao sức khỏe; dinh dưỡng cộng đồng; an toàn thực phẩm và các yếu tố có hại đến sức khỏe và môi trường sống; sức khỏe trường học và phòng, chống bệnh tật học đường: 23 (hai mươi ba) định mức (chi tiết tại Phụ lục VII kèm theo).

b) Định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ truyền thông, giáo dục, tư vấn nâng cao nhận thức của người dân về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, nâng cao chất lượng dân số, giảm tỷ lệ chênh lệch giới tính khi sinh, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, giảm tỷ lệ người chưa thành niên, thanh niên mang thai ngoài ý muốn: 04 (bốn) định mức (chi tiết tại Phụ lục VIII kèm theo).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện dịch vụ sự nghiệp công đối với các định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Điều 1 Quyết định này.

2. Người sử dụng dịch vụ y tế, khám bệnh, chữa bệnh đối với các dịch vụ quy định tại Điều 1 Quyết định này.

3. Cơ quan quản lý nhà nước về y tế; cơ quan tham mưu, giúp quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh.

4. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với các định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Điều 1 Quyết định này; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cho các cơ quan, tổ chức thực hiện dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước đối với các định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Điều 1 Quyết định này.

[...]