Quyết định 696/QĐ-UBDT năm 2016 phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2017 của Thanh tra Ủy ban Dân tộc

Số hiệu 696/QĐ-UBDT
Ngày ban hành 19/12/2016
Ngày có hiệu lực 19/12/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Đỗ Văn Chiến
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 696/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THANH TRA NĂM 2017 CỦA THANH TRA ỦY BAN DÂN TỘC

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ban hành ngày 15/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Ủy ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2017 của Thanh tra Ủy ban Dân tộc (kèm theo danh mục các cuộc thanh tra).

Điều 2. Giao Chánh Thanh tra Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị có liên quan trực thuộc Ủy ban Dân tộc và Thanh tra các Bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác thanh tra theo quy định của pháp luật. Chánh Thanh tra Ủy ban Dân tộc ra quyết định thành lập Đoàn thanh tra.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban, Chánh Thanh tra Ủy ban, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc và Ủy ban nhân dân các tỉnh, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưng, Chủ nhiệm UBDT;
- Các Thứ trưng, Phó Chủ nhiệm UBDT;
- Thanh tra Chính phủ (để phối hp);
- Lưu: VT, TTr.

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Đỗ Văn Chiến

 

DANH MỤC

THANH TRA CHUYÊN NGÀNH NĂM 2017
(Ban hành theo Quyết định số 696/QĐ-UBDT ngày 19/12/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

TT

Đối tượng thanh tra

Nội dung thanh tra

Thời gian thanh tra

Đơn vị phối hợp

1

Tỉnh Lạng Sơn

- Việc thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ và các chính sách đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú.

- Thực hiện chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ và việc tuyển dụng công chức, viên chức người dân tộc thiểu số quy định tại Thông tư Liên tịch số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày 11/9/2014 của Bộ Nội vụ và Ủy ban Dân tộc.

- Thực hiện Thông tư Liên tịch số 07/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày 22/12/2014 của Bộ Nội vụ và Ủy ban Dân tộc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc UBND cấp tỉnh và cấp huyện.

- Thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

- Thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.

- Thực hiện Chương trình 135 (bao gồm cả nguồn vốn do Chính phủ Ai Len tài trợ) từ năm 2012-2016.

- Thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào DTTS nghèo, đời sống khó khăn theo Quyết định 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 và Quyết định s755/QĐ-TTg ngày 20/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

Quý I/2017

Vụ Địa phương I và các Vụ, đơn vị có liên quan.

2

Tỉnh Lai Châu

- Việc thực hiện Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội vùng các dân tộc: Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao” theo Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày 26/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ.

- Thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào DTTS nghèo, đời sống khó khăn theo Quyết định 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 và Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/3/2013 ca Thủ tướng Chính phủ.

Quý I/2017

Vụ Địa phương I và các Vụ, đơn vị có liên quan.

3

Tỉnh Cao Bằng

- Việc thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ và các chính sách đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú.

- Thực hiện Chương trình 135 (bao gồm cả nguồn vốn do Chính phủ Ai Len tài trợ) từ năm 2012-2016.

- Thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào DTTS nghèo, đời sống khó khăn theo Quyết định 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 và Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

Quý II/2017

Vụ Địa phương I và các Vụ, đơn vị có liên quan

4

Tỉnh Đắk Nông

- Việc thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ và các chính sách đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú.

- Thực hiện chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ và việc tuyển dụng công chức, viên chức người dân tộc thiểu số quy định tại Thông tư Liên tịch số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày 11/9/2014 của Bộ Nội vụ và Ủy ban Dân tộc.

- Thực hiện Thông tư Liên tịch số 07/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày 22/12/2014 của Bộ Nội vụ và Ủy ban Dân tộc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc UBND cấp tỉnh và cấp huyện.

- Thực hiện Chương trình 135 từ năm 2012- 2016.

- Thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg, ngày 05/3/2007; Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 25/8/2009; Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg ngày 04/6/2013).

Quý II/2017

Vụ Địa phương II và các Vụ, đơn vị có liên quan.

5

Tỉnh Sóc Trăng

- Thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ và các chính sách đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú.

- Thực hiện chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ và việc tuyển dụng công chức, viên chức người dân tộc thiểu số quy định tại Thông tư Liên tịch số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày 11/9/2014 của Bộ Nội vụ và Ủy ban Dân tộc.

- Thực hiện Thông tư Liên tịch số 07/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày 22/12/2014 của Bộ Nội vụ và Ủy ban Dân tộc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc UBND cấp tỉnh và cấp huyện.

- Thanh tra thực hiện Chương trình 135 từ năm 2012-2016.

- Thực hiện một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bng sông Cửu Long giai đoạn 2013- 2015 theo Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.

Quý III/2017

Vụ Địa phương III và các Vụ, đơn vị có liên quan.

6

Báo Nông thôn ngày nay

Thanh tra việc thực hiện Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 và Quyết định s633/QĐ-TTg ngày 19/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng DTTS và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.

Quý III/2017

Vụ Tuyên truyền, Vụ Kế hoch - Tài chính

7

Báo Tiền Phong

Thanh tra việc thực hiện Quyết định số 1977/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 và Quyết định s633/QĐ-TTg ngày 19/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng DTTS và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.

Quý IV/2017

Vụ Tuyên truyền, Vụ Kế hoạch - Tài chính