Quyết định 1628/QĐ-LĐTBXH năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2018
Số hiệu | 1628/QĐ-LĐTBXH |
Ngày ban hành | 16/10/2017 |
Ngày có hiệu lực | 16/10/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký | Đào Ngọc Dung |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1628/QĐ-LĐTBXH |
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2018 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09/02/2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 39/2013/NĐ-CP ngày 24/4/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Chánh thanh tra Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước và Cục trưởng Cục An toàn lao động,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh thanh tra Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước, Cục trưởng Cục An toàn lao động, Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
THANH TRA NĂM 2018 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1628/QĐ-LĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Địa phương/đơn vị được thanh tra |
Chủ trì thực hiện |
Ghi chú |
A. THANH TRA BỘ |
|||||
Thanh tra vùng |
|||||
1 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động tại doanh nghiệp, đơn vị |
|
Quảng Ninh, Điện Biên (vùng 1), Nghệ An, Hà Nam (vùng 2), Ninh Thuận, Gia Lai (vùng 3), Kiên Giang, An Giang (vùng 4). Danh sách các doanh nghiệp được thanh tra tại phụ lục 1 kèm theo. |
Trưởng vùng và các thanh tra viên phụ trách vùng |
|
Lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động |
|||||
2 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp trong lĩnh vực khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng trước, trong và sau “Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động” |
Quý I |
Hải Phòng, Ninh Bình, Thanh Hóa. Danh sách các doanh nghiệp được thanh tra tại phụ lục 2 kèm theo. |
Phòng Thanh tra An toàn, vệ sinh lao động |
Phối hợp với Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường |
3 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động tại các tổng công ty và các đơn vị thành viên, đơn vị liên kết; một số công trình xây dựng |
Quý I, II, III |
1. Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex 2. Tổng Công ty Thăm dò và khai thác dầu khí 3. Tổng Công ty Sông Đà 4. Tổng Công ty Thăng Long 5. Tổng Công ty Vật liệu xây dựng số 1 6. Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển xây dựng 7. Một số công trình xây dựng tại thành phố Hà Nội Danh sách các Tổng công ty, các đơn vị thành viên và đơn vị liên kết; một số công trình xây dựng được thanh tra tại phụ lục 3 kèm theo. |
Phòng Thanh tra An toàn, vệ sinh lao động |
Phối hợp với Cục An toàn lao động |
4 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về hoạt động kiểm định, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động |
Quý III, IV |
Danh sách các đơn vị được thanh tra tại phụ lục 4 kèm theo |
Phòng Thanh tra An toàn, vệ sinh lao động |
Phối hợp Cục An toàn lao động |
Lĩnh vực chính sách lao động |
|||||
5 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động tại các tổng công ty và các đơn vị thành viên, đơn vị liên kết |
Cả năm |
1. Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam 2. Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam 3. Tổng công ty Khí Việt Nam 4. Tổng công ty Rượu, bia, nước giải khát Sài Gòn 5. Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam 6. Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam Danh sách các đơn vị thành viên, đơn vị liên kết của các Tổng công ty được thanh tra tại phụ lục 5 kèm theo. |
Phòng Thanh tra Chính sách lao động |
Phối hợp với Cục Quan hệ lao động - Tiền lương |
Lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
|||||
6 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Quý II, III |
15 doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. Danh sách các đơn vị được thanh tra tại phụ lục 6 kèm theo. |
Phòng Thanh tra Chính sách lao động |
Phối hợp với Cục Quản lý lao động ngoài nước |
Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp |
|||||
7 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật giáo dục nghề nghiệp |
Quý III, IV |
Hà Nội, Vĩnh Phúc Danh sách các đơn vị được thanh tra tại phụ lục 7 kèm theo. |
Phòng Thanh tra Chính sách lao động |
Phối hợp với Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp |
Lĩnh vực người có công |
|||||
8 |
Thanh tra việc thực hiện chính sách đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học và việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí ưu đãi người có công |
Cả năm |
Nam Định, Sơn La, Bình Dương, Gia Lai, Quảng Nam, Bắc Giang, Khánh Hòa |
Phòng Thanh tra Chính sách Người Có công |
Phối hợp với Cục Người có công |
9 |
Kiểm tra việc thực hiện Kết luận thanh tra số 4912/KL-TTr ngày 01/12/2015 về việc xác lập hồ sơ thương binh tại Quận khu 5 và Công văn số 618/LĐTBXH-TTr ngày 23/2/2017 về việc kiến nghị biện pháp xử lý tiếp theo Kết luận số 4912/KL-TTr |
Cả năm |
Quân khu 5 |
Phòng Thanh tra Chính sách Người Có công |
|
Lĩnh vực trẻ em và xã hội |
|||||
10 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội |
Cả năm |
Bình Phước, Phú Yên, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tiền Giang, Hải Dương |
Phòng Thanh tra Chính sách trẻ em và xã hội |
Phối hợp với Cục Bảo trợ xã hội |
11 |
Thanh tra việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững |
Quý III, IV |
Quảng Ngãi, Quảng Nam, Lào Cai |
Phòng Thanh tra Chính sách trẻ em và xã hội |
Phối hợp với Văn phòng quốc gia về giảm nghèo, Vụ Kế hoạch - Tài chính |
12 |
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt |
Quý II, III |
Hà Tĩnh, Yên Bái |
Phòng Thanh tra Chính sách trẻ em và xã hội |
Phối hợp với Cục Bảo vệ, chăm sóc trẻ em |
13 |
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, cai nghiện ma túy tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động xã hội |
Quý III, IV |
Quảng Ninh, Thái Nguyên |
Phòng Thanh tra Chính sách trẻ em và xã hội |
Phối hợp với Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội |
Lĩnh vực chính sách bảo hiểm xã hội |
|||||
14 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội, doanh nghiệp tại địa phương |
Cả năm |
Hà Nội, Bà Rịa - Vũng Tàu, Nam Định, Bắc Giang, Vĩnh Long, Bình Thuận, Bình Phước, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Sơn La. Danh sách các đơn vị được thanh tra tại phụ lục 8 kèm theo. |
Phòng Thanh tra Chính sách bảo hiểm xã hội |
- Phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam thanh tra tại 04 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Bà Rịa-Vũng Tàu, Nam Định, Bắc Giang. - Phối hợp với Cục Việc làm thanh tra tại 06 tỉnh, thành phố: Vĩnh Long, Bình Thuận, Bình Phước, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Sơn La. |
Lĩnh vực thanh tra hành chính và phòng chống tham nhũng |
|||||
15 |
Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, công tác quản lý tài chính, tài sản |
Quý I, II, IV |
Văn phòng Bộ, Cục Người có công, Trung tâm Lao động ngoài nước, Cục Quản lý lao động ngoài nước |
Phòng Tiếp dân, Thanh tra hành chính và xử lý sau thanh tra |
Phối hợp với Phòng Tổng hợp và giám sát thanh tra |
16 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản |
Quý II, III |
Trung tâm Điều dưỡng người có công Thừa Thiên Huế, Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ Dung Quất (Dự án thành phần 5 thuộc Dự án “Đầu tư phát triển các trường dạy nghề chất lượng cao” sử dụng ODA của Chính phủ Pháp) |
Phòng Tiếp dân, Thanh tra hành chính và xử lý sau thanh tra |
Phối hợp với Phòng Tổng hợp và giám sát thanh tra |
17 |
Thanh tra việc sử dụng nguồn vốn ODA |
Quý III |
Cục Bảo trợ xã hội |
Phòng Tiếp dân, Thanh tra hành chính và xử lý sau thanh tra |
Phối hợp với Phòng Tổng hợp và giám sát thanh tra |
18 |
Kiểm tra việc thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành |
Quý IV |
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Cục Quản lý lao động ngoài nước |
Phòng Tiếp dân, Thanh tra hành chính và xử lý sau thanh tra |
Phối hợp với Phòng Tổng hợp và giám sát thanh tra |
B. Tại Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp |
|||||
19 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật giáo dục nghề nghiệp |
Cả năm |
45 cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn 11 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gồm: Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Điện Biên, Sơn La. Danh sách các đơn vị được thanh tra tại phụ lục 9 kèm theo. |
|
|
C. Tại Cục An toàn lao động |
|||||
20 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật an toàn, vệ sinh lao động, hoạt động kiểm định, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hưởng ứng “Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động” |
Quý I |
Danh sách các đơn vị được thanh tra tại phụ lục 10 kèm theo. |
|
Phối hợp với Thanh tra Bộ |
21 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật an toàn, vệ sinh lao động |
Quý II, III, IV |
1. 15 đơn vị sản xuất hàng hóa nhóm 2. Danh sách các đơn vị được thanh tra tại phụ lục 11 kèm theo. 2. Một số doanh nghiệp trên địa bàn các tỉnh, thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Ninh Bình. Danh sách các đơn vị được thanh tra tại phụ lục 12 kèm theo. |
|
|
22 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật an toàn, vệ sinh lao động, hoạt động kiểm định, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động |
Quý II, III, IV |
Một số đơn vị hoạt động kiểm định, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. Danh sách các đơn vị được thanh tra tại phụ lục 13 kèm theo. |
|
|
D. Tại Cục Quản lý lao động ngoài nước |
|||||
23 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại doanh nghiệp |
Cả năm |
30 doanh nghiệp. Danh sách các doanh nghiệp được thanh tra tại phụ lục 14 kèm theo. |
|
Phối hợp với Thanh tra Bộ |
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP ĐƯỢC THANH TRA
THEO VÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1628/QĐ-LĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT |
Địa phương |
Doanh nghiệp |
Vùng I |
||
1 |
Điện Biên |
1. Công ty Cổ phần Xi măng Điện Biên 2. Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Hưng Long Điện Biên 3. Công ty TNHH Thiên Ngọc 4. Công ty TNHH ĐTTM & DV Hoàng Anh 5. Công ty TNHH Toàn Hằng 6. Công ty TNHH Đại Thắng 7. Doanh nghiệp tư nhân Minh Quý 8. Công ty Cổ phần SXVL&XD Điện Biên 9. Công ty TNHH ĐT&PT Điện Biên 10. Công ty Cổ phần Xây dựng và vận tải Lai Châu 11. Công ty Cổ phần Đầu tư và xuất nhập khẩu Việt - Lào tỉnh Điện Biên 12. Công ty Cổ phần xây dựng Điện Biên 13. Doanh nghiệp tư nhân Hồng Điệp 14. Công ty 32 15. Công ty TNHH Trường Thọ Điện Biên 16. Công ty TNHH XD&TM Ngọc Linh 17. Công ty Cổ phần công trình giao thông tỉnh Điện Biên 18. Công ty Cổ phần ĐT&QL đường bộ II 19. Doanh nghiệp thương mại tư nhân Đại Dương 20. Công ty Cổ phần Cao nguyên Hà Giang |
2 |
Quảng Ninh |
1. Công ty Cổ phần Cotto Đông Triều 2. Công ty TNHH Thành Tâm 668 3. Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoàng Hà 4. Công ty Cổ phần Gốm Đất Việt 5. Công ty TNHH Xây dựng Thanh Tuyền 6. Công ty Cổ phần Vĩnh Thắng 7. Công ty Cổ phần Núi Rùa 8. Công ty Cổ phần Phương Nam 9. Công ty Cổ phần Xây dựng Đông Hải Quảng Ninh - Xí nghiệp đá Thống nhất 10. Công ty Cổ phần Thương mại Dung Huy 11. Công ty Cổ phần Sản xuất vật liệu xây dựng Hữu Nghị 12. Công ty TNHH Tiên Lâm 13. Công ty TNHH Hưng Thịnh 14. Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Lương Sơn 15. Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Ngân Sơn 16. Công ty Cổ phần Khai thác đá và sản xuất VLXD Cẩm Phả 17. Công ty TNHH Thu Hiền 18. Công ty Cổ phần Xi măng Thăng Long 19. Công ty Cổ phần xi măng Cẩm Phả |
Vùng II |
||
3 |
Nghệ An |
1. Công ty TNHH Thanh Sơn 2. Công ty Cổ phần Khai thác đá Nghệ An 3. Công ty Cổ phần Xây dựng Phả Ngọc - Nghệ An 4. Công ty TNHH Toản Thành 5. Công ty Cổ phần Xây dựng và thương mại Hoàng Long 6. Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Long Thành 7. Công ty TNHH Xuân Quỳnh 8. Công ty TNHH Thanh Xuân 9. Công ty TNHH Xuân Hùng 10. Công ty TNHH Bình Minh |
4 |
Hà Nam |
1. Công ty Cổ phần Chương Dương 2. Công ty Cổ phần khoáng sản Lộc Hà 3. Công ty Cổ phần Đầu tư vật liệu xây dựng Hồng Hà 4. Công ty TNHH Việt Ngọc 5. Cống ty TNHH Tân Phú Đông 6. Công ty Cổ phần xi măng Vissai 3 7. Công ty Cổ phần gạch Tuynen Kim Thanh 8. Công ty Cổ phần gạch công nghệ xanh 9. Công ty Cổ phần Nhân Hòa 10. Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Sông Hồng 11. Công ty Cổ phần Nam Sơn 12. Công ty Cổ phần sản xuất VLXD Lý Nhân 13. Công ty Cổ phần gạch Nhân Hòa 14. Công ty TNHH Gạch Tuynen Việt Tiệp 15. Công ty Cổ phần Hacera |
Vùng III |
||
5 |
Gia Lai |
1. Công ty Cổ phần xi măng Gia Lai (Trước đây là công ty sản xuất và cung ứng Xi măng Gia Lai) 2. Công ty TNHH 30-4 Gia Lai 3. Công ty Cổ phần khai thác và Chế biến khoáng sản Đức Long Gia Lai 4. Công ty TNHH Sơn Thạch 5. Công ty TNHH Hiệp Lợi 6. Công ty Cổ phần Tập đoàn Đức Long Gia Lai 7. Công ty TNHH Quốc Duy 8. Công ty TNHH Hiệp Lợi Gia Lai 9. Công ty Cổ phần đá Kon Yang 10. Công ty Cổ phần liên doanh Hải Lai 11. Công ty Cổ phần Thiện Phú 12. Công ty TNHH TM Tân Vĩnh Phát 13. Công ty TNHH Châu Phát 14. Công ty Xây dựng Tân Tiến 15. Công ty Cổ phần Đại đoàn kết Tây nguyên 16. Chi nhánh Công ty TNHH Vĩnh Tài 17. Công ty TNHH Đức Hoàng 18. Xí nghiệp đá xây dựng Xuân Thủy 19. Công ty TNHH MTV Trang Đức 20. Công ty Cổ phần Thăng Long 21. Công ty TNHH MTV Gia Duy 22. Công ty Cổ phần Đông Hưng Gia Lai |
6 |
Ninh Thuận |
1. Công ty Cổ phần xây dựng Ninh Thuận 2. Công ty Cổ phần Nam Châu Sơn Ninh Thuận 3. Chi nhánh Công ty TNHH An Cường tại Ninh Thuận 4. Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng đường sắt phía nam 5. Công ty TNHH khai thác khoáng sản và xây dựng Trân Trân 6. Công ty TNHH Đầu tư - Sản xuất - Thương mại Đại Phú Hào 7. Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Sơn Long Thuận 8. Công ty Cổ phần giao thông Ninh Thuận 9. Công ty Cổ phần Gia Việt 10. Công ty TNHH Liên Minh 11. Công ty TNHH Khoáng sản Mai Nguyên 12. Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Tân Phát 13. Công ty TNHH Tân Vĩnh Khoa 14. Công ty Cổ phần Kim Sơn 15. Công ty TNHH Tân Lộc 16. Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại và Dịch vụ Trường Thịnh Phát 17. Công ty TNHH Bình Minh Ninh Thuận 18. Công ty TNHH Tâm Chí Toàn 19. Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Song Hân 20. Công ty TNHH MTV Chí Lành 21. Công ty Cổ phần Phúc Thành An 22. Công ty TNHH Thuận Hưng - Ninh Thuận 23. Công ty TNHH Xi măng Luks 24. Công ty cổ phần Phương Hải |
Vùng IV |
||
7 |
Kiên Giang |
1. Công ty liên doanh Holcin Việt Nam 2. Công ty TNHH Xi măng Hà Tiên 2 3. Công ty TNHH Siam city cement (Việt Nam) - Nhà máy xi măng Insee 4. Chi nhánh Công ty Cổ phần xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Kiên Giang 5. Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên Kiên Giang 6. Công ty Cổ phần Gạch ngói Kiên Giang 7. Công ty TNHH Đức Quân 8. Công ty Cổ phần Xi măng Kiên Giang 9. Công ty TNHH Thái Sơn Minh 10. Công ty TNHH Thành Ngọc 11. Công ty TNHH Hoài Trọng 12. Công ty TNHH Hoàn Thiện 13. Công ty TNHH Ngọc Sơn Trà 14. Doanh nghiệp tư nhân Anh Thụy 15. Công ty TNHH Thanh Liên 16. Công ty TNHH Đức Quân 17. Công ty TNHH MTV Tài Lợi Phát 18. Doanh nghiệp tư nhân Thanh Hoài 19. Công ty TNHH MTV An Phát 20. Công ty TNHH MTV Đông Kinh 21. Công ty TNHH Ngọc Mỹ 22. Công ty TNHH MTV Lê Cẩm Tú 23. Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng khoáng sản Mê Kông 24. Công ty TNHH Đá Hóa An 1 - CN Kiên Giang |
8 |
An Giang |
1. Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm An Giang 2. Nhà máy Xi măng An Giang (thuộc Công ty TNHH MTV Xây lắp An Giang) 3. Công ty TNHH MTV 622 -Xí nghiệp Khai thác & Chế biến đá Cô Tô 4. Công ty TNHH liên doanh Antraco 5. Công ty CP Tư vấn và Đầu tư Phát triển An Giang 6. Công ty Điện lực An Giang 7. Công ty Viễn thông An Giang 8. Công ty CP Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang 9. Công ty CP XNK thủy Sản Cửu Long An Giang 10. Công ty CP Đầu tư Giày An Giang 11. Công ty CP địa ốc An Giang 12. Công ty TNHH MTV xăng dầu An Giang 13. Xí nghiệp Cơ khí Mỹ Thới 14. Công ty TNHH Bình Đức Anh 15. Công ty TNHH Nguyễn Phát 16. Công ty TNHH Thiên Phúc 17. Công ty TNHH JIC 18. Công ty TNHH An Giang SAMHO 19. Công ty TNHH MTV Khai thác và Chế biến đá An giang |
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP ĐƯỢC THANH TRA
VIỆC CHẤP HÀNH CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TRƯỚC,
TRONG VÀ SAU “THÁNG HÀNH ĐỘNG VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG” TẠI THANH TRA BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1628/QĐ-LĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT |
Địa phương |
Doanh nghiệp |
1 |
Hải Phòng |
1. Công ty Xi măng Chinfon 2. Công ty Xi măng Phúc Sơn 3. Công ty TNHH Phụ gia Hải Phòng 4. Công ty TNHH Vật tư công nghiệp 5. Công ty TNHH Hương Hải group 6. Công ty Cp Xi măng Bạch Đằng 7. Công ty CP Xi măng Tân Phú Xuân 8. Công ty CP Thương mại Tân Hoàng An 9. Công ty TNHH Đầu tư khoáng sản Tâm Phúc Thịnh 10. Công ty CP Đức Thái 11. Công ty TNHH VL&XD Quyết Tiến 12. Công ty CP Minh Phú 13. Công ty CP Khoáng sản Hoàng Nguyên 14. Công ty CP TM Minh Tân 15. Công ty TNHH XD&DV Thành Lộc 16. Công ty CP TM Kinh Thành 17. Công ty TNHH XD Hoàng Lộc 18. Công ty TNIIH Kiên Ngọc 19. Công ty CP Sơn Minh Châu 20. Công ty TNHH Nguyên Hà |
2 |
Ninh Bình |
1. Công ty CP Nam Anh Tú 2. Công ty TNHH An Thành Long 3. Công ty TNHH MTV Thiên Tân 4. DNTN Xây dựng và Thương mại Tuấn Hưng 5. Hợp tác xã Sản xuất vật liệu xây dựng Sông Cầu 6. Công ty TNHH Trương Nghĩa 7. Công ty TNHH xây dựng và thương mại Hùng Vương 8. Công ty CP đầu tư Vạn Xuân - Ninh Bình 9. Công ty CP thương mại và sản xuất VLXD Đức Long 10. Công ty TNHH Đầu tư phát triển Quang Minh Ninh Bình 11. Công ty TNHH Xuân Thiện Ninh Bình 12. Công ty CP đá Gia Thanh 13. Công ty TNHH Phúc Lộc 14. Doanh nghiệp tư nhân Gia Lương 15. Công ty TNHH Thảo Anh Gia Sinh 16. Công ty TNHH tập đoàn Hoàng Phát VISSAI 17. Doanh nghiệp tư nhân Hệ Dưỡng 18. Doanh nghiệp tư nhân Tuấn Thành 19. Công ty TNHH đá Việt Hồng Quang 20. Công ty TNHH Duyên Hà 21. Công ty CP xi Măng Hệ Dưỡng 22. Công ty TNHH Thụy Thành 23. Doanh nghiệp tư nhân Vận tải Sơn Linh 24. Công ty TNHH MTV Minh Trang 25. Công ty TNHH MTV Tô Tiến Phát 26. Công ty CP Đá Đồng Giao 27. Công ty CP Đầu tư xây dựng và Thương mại 28. Doanh nghiệp tư nhân Long Vân 29. Công ty CP Xi măng Hướng Dương 30. Doanh nghiệp tư nhân Xây dựng Xuân trường |
3 |
Thanh Hóa |
1. Công ty TNHH Xuân Trường 2. Công ty TNHH DV KD tổng hợp Tây Thành 3. Công ty TNHH Phúc Đạt 4. Doanh nghiệp tư nhân Phương Hưng 5. Doanh nghiệp tư nhân Trường Thịnh 6. Công ty TNHH XD Giao thông thủy lợi Tân Sơn 7. Doanh nghiệp tư nhân Khánh Thành 8. Công ty CP Phú Thắng 9. Công ty TNHH Thanh Sơn 10. Công ty TNHH Đại Thủy 11. Doanh nghiệp tư nhân Dân Nam 12. Doanh nghiệp tư nhân Tuấn Hùng 13. Doanh nghiệp tư nhân Tiến Thành 14. Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Quân 15. Xí nghiệp Tự Lập 16. Công ty TNHH Vật liệu xây dựng đá Minh Thành 17. Công ty TNHH Tiến Thịnh 18. Công ty TNHH ĐTPT Hà Thanh Bình 19. Công ty CP Mạnh Tân 20. Công ty TNHH Thương mại tổng hợp Bình Minh 21. Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Quân 22. Công ty TNHH Trường Long 23. Tổng Công ty Đầu tư xây dựng Minh Tuấn 24. Công ty TNHH Thanh Nghệ 25. Công ty TNHH Tiến Đô 26. Doanh nghiệp tư nhân Hải Sân 27. Doanh nghiệp tư nhân Vân Lộc 28. Công ty TNHH MTV Tân Thành 2 29. Công ty TNHH Hiền Hưng 30. Doanh nghiệp tư nhân Quý Lương 31. Doanh nghiệp tư nhân Anh Tuấn |