BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 691/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
GIA
HẠN ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THÉP DÀI NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14
ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại
thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về
các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 2968/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp tự vệ;
Căn cứ Quyết định số 538/QĐ-BCT ngày 09 tháng 2
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
2968/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng
biện pháp tự vệ;
Căn cứ Quyết định số 918/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ đối
với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 1726/QĐ-BCT ngày 07 tháng 7
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
918/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 2957/QĐ-BCT ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
918/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Quyết định số
1726/QĐ-BCT ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 2323/QĐ-BCT ngày 04 tháng
11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc rà soát cuối kỳ việc áp dụng
biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm thép dài có
mã HS: 7213.10.10; 7213.10.90; 7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41; 7227.90.10;
7227.90.90; 7228.30.10; và 9811.00.10 được dẫn chiếu tới mã HS 7227.90.10;
7227.90.90; 7228.30.10 nhập khẩu vào Việt Nam với nội dung chi tiết nêu trong
Thông báo gửi kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Không gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi
thép có mã HS: 7207.11.00; 7207.19.00; 7207.20.29; 7207.20.99; 7224.90.00; và
9811.00.10 được dẫn chiếu tới mã HS 7224.90.00.
Điều 3. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp tự vệ gia hạn được thực
hiện theo pháp luật về phòng vệ thương mại đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt
Nam.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 3
năm 2023.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ
trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NG, TTTT;
- Tổng cục Hải quan;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Các Vụ: PC, KHCN;
- Cục: XNK; CN;
- Văn phòng BCĐLN HNQT về Kinh tế;
- Lưu: VT, PVTM (04).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
THÔNG BÁO
VỀ
VIỆC GIA HẠN ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THÉP DÀI NHẬP KHẨU
(Kèm theo Quyết định số 691/QĐ-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14
ngày 12 tháng 6 năm 2017 và Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương
về các biện pháp phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương thông báo nội dung chi tiết
về việc gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm thép dài nhập khẩu vào
Việt Nam (mã số vụ việc ER02.SG04) như sau:
1. Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối
tượng áp dụng biện pháp tự vệ
Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng biện
pháp tự vệ bao gồm các sản phẩm thép dài hợp kim và không hợp kim (bao gồm thép
cuộn và thép thanh) nhập khẩu vào Việt Nam, có mã HS 7213.10.10; 7213.10.90;
7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41; 7227.90.10; 7227.90.90; 7228.30.10;
9811.00.10.
Đối với mã HS 9811.00.10, biện pháp tự vệ chỉ áp dụng
đối với hàng nhập khẩu được dẫn chiếu đến các mã HS gốc là: 7227.90.10;
7227.90.90; 7228.30.10 và không áp dụng với hàng nhập khẩu được dẫn chiếu đến
các mã HS gốc còn lại.
Các sản phẩm thép dài có một trong các đặc điểm sau
đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ:
(1) Thép thanh tròn trơn, đường kính danh nghĩa lớn
hơn 14 mm;
(2) Thép chứa một trong các nguyên tố chứa hàm lượng
phần trăm (%) thuộc phạm vi sau: C > 0,37%; Si >0,60%; Cr > 0,60%; Ni
> 0,60%; Cu > 0,60%;
(3) Thép dây hợp kim có mã HS 7227.90.10; 7227.90.90
dùng sản xuất que hàn (vật liệu hàn).
Đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu mặt hàng
thép dài thuộc mục (1), (2), để được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự
vệ, khi nhập khẩu hàng hóa cần cung cấp cho cơ quan hải quan các giấy tờ phù hợp
để chứng minh hàng hóa nhập khẩu thỏa mãn các tiêu chí được miễn trừ áp dụng biện
pháp tự vệ như trên.
Đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu mặt hàng
thép dây thuộc mục (3), đề nghị xem Điều 4 của Thông báo này
để tiến hành các thủ tục miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ nêu trên.
2. Mức thuế và thời gian gia
hạn áp dụng biện pháp tự vệ
Thời gian có hiệu
lực
|
Mức thuế tự vệ
đối với thép dài
|
Từ ngày 22/3/2023 đến ngày 21/3/2024
|
6,3%
|
Từ ngày 22/3/2024 đến ngày 21/3/2025
|
6,2%
|
Từ ngày 22/3/2025 đến ngày 21/3/2026
|
6,1%
|
Từ ngày 22/3/2026 trở đi
|
0%
|
3. Danh sách các nước/vùng
lãnh thổ có lượng nhập khẩu không đáng kể được loại trừ áp dụng biện pháp tự vệ
Danh sách các nước/vùng lãnh thổ đang phát triển được
loại trừ áp dụng biện pháp tự vệ được liệt kê tại Phụ lục kèm theo Thông báo
này. Trong trường hợp lượng nhập khẩu từ một nước/vùng lãnh thổ đang phát triển
tại Phụ lục này vượt quá 3% tổng lượng nhập khẩu của Việt Nam hoặc tổng lượng
nhập khẩu từ các nước/vùng lãnh thổ đang phát triển trong danh sách nêu trên vượt
quá 9% tổng lượng nhập khẩu của Việt Nam, Bộ Công Thương sẽ ban hành quyết định
sửa đổi, bổ sung Phụ lục này.
Đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, để được loại
trừ áp dụng biện pháp tự vệ theo quy định nêu trên, bên cạnh các giấy tờ theo
quy định của các cơ quan hải quan và cơ quan chuyên ngành, khi nhập khẩu hàng
hóa cần phải cung cấp cho cơ quan hải quan giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate
of Origin) phù hợp với các quy định hiện hành, trên đó ghi rõ hàng hóa nhập khẩu
có xuất xứ từ các nước/vùng lãnh thổ có tên trong danh sách tại Phụ lục của Thông
báo này.
4. Miễn trừ áp dụng biện pháp
tự vệ
Trong trường hợp các tổ chức, cá nhân nhập khẩu cho
rằng sản phẩm nhập khẩu của mình đáp ứng quy định về phạm vi miễn trừ áp dụng
biện pháp phòng vệ thương mại nêu tại mục (3) Điều 1 Thông báo
này và Điều 10 Thông tư 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11
năm 2019 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp
phòng vệ thương mại, tổ chức, cá nhân nhập khẩu có quyền nộp hồ sơ đề nghị miễn
trừ áp dụng biện pháp tự vệ tới Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương. Thủ tục
nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ căn cứ Thông tư 37/2019/TT-BCT.
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Thông
báo đi kèm Quyết định số 691/QĐ-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
DANH SÁCH CÁC QUỐC GIA/VÙNG LÃNH THỔ ĐANG PHÁT TRIỂN
ĐƯỢC LOẠI TRỪ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ
1. Tiểu vùng Sahara - Châu Phi
Angola
|
Madagascar
|
Nigeria
|
Benin
|
Malawi
|
Rwanda
|
Botswana
|
Mali
|
Sao Tome and Principe
|
Burkina Faso
|
Mauritania
|
Senegal
|
Burundi
|
Mauritius
|
Sierra Leone
|
Cabo Verde
|
Mozambique
|
Somalia
|
Cameroon
|
Namibia
|
South Africa
|
Central African
Republic
|
Niger
|
South Sudan
|
Chad
|
Gabon
|
Sudan
|
Comoros
|
Gambia, The
|
Swaziland
|
Congo, Dem. Rep.
|
Ghana
|
Tanzania
|
Congo, Rep.
|
Guinea
|
Togo
|
Cote d’ Ivoire
|
Guinea-Bissau
|
Uganda
|
Eritrea
|
Kenya
|
Zambia
|
Ethiopia
|
Lesotho
|
Zimbabwe
|
|
Liberia
|
|
2. Châu Á - Thái Bình Dương
American Samoa
|
Myanmar
|
Cambodia
|
Palau
|
Fiji
|
Papua New Guinea
|
Kiribati
|
Philippines
|
Korea, Dem. Rep.
|
Samoa
|
Lao PDR
|
Solomon Islands
|
Marshall Islands
|
Timor-Leste
|
Micronesia, Fed.
Sts.
|
Tonga
|
Mongolia
|
Tuvalu
|
Malaysia
|
Vanuatu
|
Thailand
|
Indonesia
|
3. Châu Âu và Trung Á
Albania
|
Macedonia, FYR
|
Armenia
|
Moldova
|
Azerbaijan
|
Montenegro
|
Belarus
|
Romania
|
Bosnia and
Herzegovina
|
Serbia
|
Bulgaria
|
Tajikistan
|
Georgia
|
Turkey
|
Kazakhstan
|
Turkmenistan
|
Kosovo
|
Ukraine
|
Kyrgyz Republic
|
Uzbekistan
|
4. Mỹ La-tinh và Ca-ri-bê
Belize
|
Guyana
|
Bolivia
|
Haiti
|
Brazil
|
Honduras
|
Colombia
|
Jamaica
|
Costa Rica
|
Mexico
|
Cuba
|
Nicaragua
|
Dominica
|
Panama
|
Dominican Republic
|
Paraguay
|
Ecuador
|
Peru
|
El Salvador
|
St. Lucia
|
Grenada
|
St. Vincent and
the Grenadines
|
Guatemala
|
Suriname
|
5. Trung Đông và Bắc Phi
Algeria
|
Libya
|
Djibouti
|
Morocco
|
Egypt, Arab Rep.
|
Syrian Arab
Republic
|
Iran, Islamic Rep.
|
Tunisia
|
Iraq
|
West Bank and Gaza
|
Jordan
|
Yemen, Rep.
|
Lebanon
|
|
6. Nam Á
Afghanistan
|
Maldives
|
Bangladesh
|
Nepal
|
Bhutan
|
Pakistan
|
India
|
Sri Lanka
|