ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
69/2021/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 17 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
PHÒNG CÔNG CHỨNG SỐ 1 TRỰC THUỘC SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Căn cứ Nghị định 107/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải
thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BTP
ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 459/TTr-SNV ngày 19 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Công chứng số 1 trực thuộc
Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2022 và bãi bỏ Điều 2, Điều 3 Quyết định số 523/QĐ-UBND ngày
13/3/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc chuyển phòng Công chứng số
1 tỉnh Ninh Bình từ cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước sang đơn vị sự
nghiệp công lập.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Trưởng phòng Công chứng số 1; các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục kiểm tra Văn bản
Quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Website Chính phủ; Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VP2, VP7.
LQ_VP7_TCBM.2021
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Quang Ngọc
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA PHÒNG CÔNG CHỨNG SỐ
1 TRỰC THUỘC SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 69/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Công chứng số 1 trực thuộc Sở
Tư pháp tỉnh Ninh Bình.
2. Quy định này áp dụng đối với Phòng
Công chứng số 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Vị trí,
chức năng
1. Phòng Công chứng số 1 (sau đây gọi
là Phòng) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Ninh Binh; có
chức năng cung cấp các dịch vụ thuộc lĩnh vực công chứng, chứng thực quy định tại
Luật Công chứng năm 2014, Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Phòng có tư cách pháp nhân, có con
dấu riêng và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức,
biên chế và công tác của Sở Tư pháp, đồng thời chấp hành sự kiểm tra, hướng dẫn
về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.
Trụ sở làm việc đặt tại: số 17, đường
Tràng An, phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Nhiệm vụ,
quyền hạn
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch
công tác, lập báo cáo dự toán thu, chi và báo cáo thanh quyết toán tài chính
hàng năm theo quy định.
2. Thực hiện công chứng các hợp đồng
giao dịch theo quy định của Luật Công chứng và văn bản pháp luật có liên quan.
3. Chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký theo quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
4. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ
quy định tại Điều 32, Điều 33 Luật Công chứng năm 2014.
5. Thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra, cung cấp thông tin về
hợp đồng, giao dịch, bản dịch đã công chứng.
6. Quản lý công tác tổ chức, cán bộ,
tài chính, tài sản của đơn vị theo đúng quy định của Nhà nước, phân cấp của Ủy
ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Tư pháp.
7. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
khác theo sự phân công của Giám đốc Sở Tư pháp và theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Phòng: Trưởng phòng và
không quá 02 (hai) Phó trưởng phòng.
a) Trưởng phòng là người đứng đầu
Phòng, phụ trách, điều hành chung hoạt động của Phòng, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc Sở Tư pháp và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động và kết quả công tác
của Phòng.
b) Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng
thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Trưởng phòng phân công và chịu
trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được
phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt, một Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy
nhiệm thay mặt Trưởng phòng điều hành các hoạt động của Phòng.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, luân chuyển, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và
thực hiện các chế độ chính sách đối với Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng theo
quy định hiện hành và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
2. Các viên chức và lao động hợp đồng
thuộc Phòng Công chứng số 1.
Điều 5. Biên chế
Biên chế và lao động hợp đồng (theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ
sung theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018) của Phòng Công chứng số
1 nằm trong tổng biên chế sự nghiệp, lao động hợp đồng của Sở Tư pháp được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao trên cơ sở đề án vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm
vụ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm
của Phòng Công chứng số 1
Ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban hành Quy chế làm việc của Phòng và các quy định khác có liên quan để bảo đảm
hoạt động của Phòng theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Sửa đổi
và bổ sung Quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có vướng mắc, phát sinh, Phòng Công chứng số 1 báo cáo bằng văn bản với Sở Tư
pháp để trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.