UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
69/2016/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày
06 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ CHO BẾN XE KHÁCH
THẤP HƠN BẾN XE KHÁCH LOẠI 6 THUỘC CÁC VÙNG SÂU, VÙNG XA, KHU VỰC CÓ ĐIỀU KIỆN
KINH TẾ - XÃ HỘI KHÓ KHĂN CỦA TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải: số 49/2012/TT-BGTVT ngày ngày 12 tháng 12 năm ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách và số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11
tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 3702/TTr-SGTVT ngày 23./11/2016; Báo cáo thẩm
định của Sở Tư pháp tại văn bản số 1652/BCTĐ-STP ngày 22/11/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe
khách loại 6 thuộc các vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn của tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2016.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Giao thông Vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và
Môi trường, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng
các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thanh Điền
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ CHO BẾN XE KHÁCH THẤP HƠN
BẾN XE KHÁCH LOẠI 6 THUỘC CÁC VÙNG SÂU, VÙNG XA, KHU VỰC CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ -
XÃ HỘI KHÓ KHĂN CỦA TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh
Nghệ An)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định
này quy định về tiêu chí của bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc
các vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn của tỉnh
Nghệ An (sau đây gọi tắt là bến xe khách loại 7).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đầu tư, xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp,
quản lý, khai thác bến xe khách loại 7; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
đến việc sử dụng dịch vụ, kiểm tra, kiểm chuẩn công bố bến xe khách loại 7 đủ
điều kiện hoạt động và quy hoạch hệ thống bến xe khách loại 7 trong phạm vi tỉnh
Nghệ An.
Chương II
CÁC
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quy định về các hạng mục công trình cơ bản bắt buộc phải có
Bến xe khách loại 7 phải có các hạng
mục công trình cơ bản như sau:
1. Khu vực đón, trả khách.
2. Khu vực làm việc của bộ máy quản
lý.
3. Khu vực bán vé.
4. Khu vực vệ sinh
5. Đường cho xe ra, vào bến.
Điều 4. Quy định về diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình:
TT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Giá trị
|
1
|
Diện tích mặt bằng (tối thiểu)
|
m2
|
300
|
2
|
Diện tích khu vực xe đón trả khách (tối thiểu)
|
m2
|
70
|
3
|
Số vị trí đón trả khách
|
Vị trí
|
4
|
4
|
Diện tích Khu vực làm việc của bộ máy quản lý
|
m2/người
|
3
|
5
|
Khu vực bán vé;
|
m2
|
2
|
6
|
Diện tích khu vực vệ sinh
|
m2
|
10
|
7
|
Kết cấu mặt sân bến và mặt đường
ra vào bến
|
Cấp phối
|
8
|
Đường cho xe ra, vào bến
|
Chung (Tối thiểu
4m)
|
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 5. Trách
nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Chủ trì, phối hợp với UBND các
huyện tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh bổ sung quy hoạch các bến xe khách loại 7
vào Quy hoạch hệ thống bến xe khách trên địa bàn tỉnh.
2. Thực hiện công bố và công bố lại
việc đưa bến xe khách vào khai thác, công bố tạm ngừng, chấm dứt hoạt động bến
xe khách trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
3. Thực hiện chức năng quản lý nhà
nước chuyên ngành đối với hoạt động của các bến xe khách trên địa bàn tỉnh.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra định
kỳ, đột xuất đối với các đơn vị khai thác bến xe khách trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
1. Tổ chức rà soát để bổ sung quỹ
đất cần sử dụng ( xây dựng bến xe) vào Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và đăng ký nhu cầu sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt để có căn cứ thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng.
2. Chủ trì, phối hợp Sở Giao thông
vận tải tổ chức và quản lý bến xe khách phù hợp với quy hoạch phát triển giao
thông vận tải và yêu cầu đặc thù của địa phương.
3. Thường xuyên kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe
ô tô tại các bến xe khách loại 7 trên địa bàn.
Điều 7. Trách
nhiệm của chủ đầu tư, đơn vị quản lý, khai thác bến xe
1. Trách nhiệm
của chủ đầu tư:
a) Đầu tư xây
dựng bến xe khách phù hợp với quy hoạch hệ thống bến xe khách đã được phê duyệt
và phù hợp với các quy định của pháp luật và Quy định này;
b) Đầu tư xây
dựng bến xe khách phải tuân thủ trình tự quản lý đầu tư xây dựng và các quy định
liên quan khác của pháp luật; bảo đảm tiến độ, chất lượng công trình và bảo vệ
môi trường;
2. Trách nhiệm
của đơn vị khai thác bến xe khách:
a) Thực hiện đầy
đủ, nghiêm túc các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động vận tải hành
khách bằng xe ô tô;
b) Bảo đảm an
ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng và chống cháy, nổ, vệ sinh môi trường trong
bến xe khách; chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh
trong phạm vi bến xe khách;
c) Thực hiện
việc ký kết hợp đồng với các đơn vị vận tải theo quy định của pháp luật trước
khi tổ chức hoạt động kinh doanh vận tải tại bến xe khách;
d) Niêm yết nội
quy của bến xe khách và hình thức xử lý, chế tài kèm theo khi vi phạm nội quy của
bến xe khách;
đ) Chịu sự quản
lý, thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Thực hiện
báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất tình hình hoạt động của bến xe khách theo
quy định.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Giao
thông vận tải chủ trì, phối hợp Công an tỉnh, các Sở, ban, ngành có liên quan
và UBND cấp huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp tổ chức thực
hiện Quy định này.
2. Trong quá
trình thực hiện có vướng mắc, chưa phù hợp thì Sở Giao thông vận tải phối hợp với
các đơn vị liên quan thống nhất ý kiến đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xem, giải
quyết./.