Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc các vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu | 06/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/05/2017 |
Ngày có hiệu lực | 20/05/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2017/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 10 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ CHO BẾN XE KHÁCH THẤP HƠN BẾN XE KHÁCH LOẠI 6 THUỘC CÁC VÙNG SÂU, VÙNG XA, CÁC KHU VỰC CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ Quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách; Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 35/TTr- SGTVT ngày 28 tháng 3 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc các vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Điều 2. Quy định về các hạng mục công trình cơ bản phải có
1. Khu vực đón, trả khách.
2. Khu vực làm việc của bộ máy quản lý.
3. Khu vực bán vé.
4. Khu vực vệ sinh.
5. Đường cho xe ra, vào bến.
Điều 3. Quy định về diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình
1. Tổng mặt bằng: diện tích mặt bằng (tối thiểu) 300m2.
2. Khu vực xe đón trả khách (tối thiểu):
a) Diện tích tối thiểu: 70 m2.
b) Vị trí: được bố trí gần với khu vực chờ và khu vực bán vé để bảo đảm thuận tiện cho hành khách đi xe.
c) Kết cấu nền: Tối thiểu là đá dăm kẹp đất.
3. Số vị trí đón trả khách: 04 vị trí.
4. Diện tích Khu vực làm việc của bộ máy quản lý: 3m2/người.
5. Khu vực bán vé: 2m2.
6. Khu vực vệ sinh:
a) Diện tích tối thiểu: 10m2.
b) Chỉ dẫn: có biển chỉ dẫn đến khu vệ sinh rõ ràng, dễ nhận biết bảo đảm thuận tiện cho khách sử dụng.