Quyết định 69/2003/QĐ-UB quy định về giá các loại đất để thu tiền sử dụng đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ về đất và bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Quảng Bình ban hành

Số hiệu 69/2003/QĐ-UB
Ngày ban hành 17/12/2003
Ngày có hiệu lực 01/01/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Phạm Thị Bích Lựa
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/2003/QĐ-UB

Đồng Hới, ngày 17 tháng 12 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỂ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÍNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN KHI GIAO ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, THU THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VỀ ĐẤT VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 và Nghị định số 17/1998/NĐ-CP ngày 21/3/1998 của Chính phủ về việc quy định khung giá các loại đất;

- Căn cứ Thông tư số 94/TT/LB ngày 14/11/1994 của Liên bộ Tài chính - Xây dựng - Tổng Cục Địa chính - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất;

- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 2164TCVG/CV ngày 10/12/2003,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định giá các loại đất, để thu tiền sử dụng đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ về đất và bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

Đối với các trường hợp đang làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, hợp thức hóa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà hồ sơ đã nộp tại UBND các huyện, thị xã trước ngày 01/01/2004 thì được áp dụng theo giá đất quy định tại Quyết định số 55/2002/QĐ-UB ngày 06/8/2002 của UBND tỉnh.

Điều 2: Sở Tài chính chủ trì cùng với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và Cục Thuế hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Khi giá đất trên thị trường có sự biến động lớn (tăng hoặc giảm), Sở Tài Chính có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh lại giá đất cho phù hợp.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2004 và thay thế Quyết định số 55/2002/QĐ-UB ngày 06/8/2002 của UBND tỉnh

Điều 4: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông Nghiệp và PTNT, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH Tỉnh;
- UBMTTQVN Tỉnh;
- Các Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo, Đài PTTH Q.Bình; (đăng đưa tin)
- Lưu VP, CVĐC, TM.

TM. UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Thị Bích Lựa

 

QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỂ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÍNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN KHI GIAO ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, THU THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VỀ ĐẤT VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 69/2003/QĐ-UB ngày 17/12/2003 của UBND tỉnh Quảng Bình)

A. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT:

I. Đất nông nghiệp, lâm nghiệp:

a. Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nôi trồng thủy sản.

Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Hạng 1

15.900

 

 

Hạng 2

13.200

8.300

6.700

Hạng 3

10.800

6.700

4.400

Hạng 4

8.000

5.000

3.300

Hạng 5

5.200

3.200

2.200

Hạng 6

2.000

1.300

800

- Đối với đất làm muối, giá đất được áp dụng theo giá nông nghiệp trồng cây hàng năm hoặc đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản liền cạnh.

b. Đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Hạng 1

11.500

7.200

4.800

Hạng 2

9.800

6.100

4.100

Hạng 3

7.200

4.400

3.000

Hạng 4

3.600

2.300

1.900

Hạng 5

1.400

1.000

700

c. Đất lâm nghiệp: Giá đất lâm nghiệp được xác định theo giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm 4 hoặc hạng 5 cho các xã đồng bằng, trung du, miền núi theo quy định sau đây:

[...]