Quyết định 69/2003/QĐ-UB quy định về giá các loại đất để thu tiền sử dụng đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ về đất và bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu | 69/2003/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 17/12/2003 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2004 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Phạm Thị Bích Lựa |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2003/QĐ-UB |
Đồng Hới, ngày 17 tháng 12 năm 2003 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 và Nghị định số 17/1998/NĐ-CP ngày 21/3/1998 của Chính phủ về việc quy định khung giá các loại đất;
- Căn cứ Thông tư số 94/TT/LB ngày 14/11/1994 của Liên bộ Tài chính - Xây dựng - Tổng Cục Địa chính - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 2164TCVG/CV ngày 10/12/2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định giá các loại đất, để thu tiền sử dụng đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ về đất và bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Đối với các trường hợp đang làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, hợp thức hóa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà hồ sơ đã nộp tại UBND các huyện, thị xã trước ngày 01/01/2004 thì được áp dụng theo giá đất quy định tại Quyết định số 55/2002/QĐ-UB ngày 06/8/2002 của UBND tỉnh.
Điều 2: Sở Tài chính chủ trì cùng với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và Cục Thuế hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Khi giá đất trên thị trường có sự biến động lớn (tăng hoặc giảm), Sở Tài Chính có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh lại giá đất cho phù hợp.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2004 và thay thế Quyết định số 55/2002/QĐ-UB ngày 06/8/2002 của UBND tỉnh
Điều 4: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông Nghiệp và PTNT, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. UBND TỈNH
QUẢNG BÌNH |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỂ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÍNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN
KHI GIAO ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, THU THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LỆ
PHÍ TRƯỚC BẠ VỀ ĐẤT VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 69/2003/QĐ-UB ngày 17/12/2003 của UBND tỉnh
Quảng Bình)
I. Đất nông nghiệp, lâm nghiệp:
a. Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nôi trồng thủy sản.
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
15.900 |
|
|
Hạng 2 |
13.200 |
8.300 |
6.700 |
Hạng 3 |
10.800 |
6.700 |
4.400 |
Hạng 4 |
8.000 |
5.000 |
3.300 |
Hạng 5 |
5.200 |
3.200 |
2.200 |
Hạng 6 |
2.000 |
1.300 |
800 |
- Đối với đất làm muối, giá đất được áp dụng theo giá nông nghiệp trồng cây hàng năm hoặc đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản liền cạnh.
b. Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
11.500 |
7.200 |
4.800 |
Hạng 2 |
9.800 |
6.100 |
4.100 |
Hạng 3 |
7.200 |
4.400 |
3.000 |
Hạng 4 |
3.600 |
2.300 |
1.900 |
Hạng 5 |
1.400 |
1.000 |
700 |
c. Đất lâm nghiệp: Giá đất lâm nghiệp được xác định theo giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm 4 hoặc hạng 5 cho các xã đồng bằng, trung du, miền núi theo quy định sau đây:
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2003/QĐ-UB |
Đồng Hới, ngày 17 tháng 12 năm 2003 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 và Nghị định số 17/1998/NĐ-CP ngày 21/3/1998 của Chính phủ về việc quy định khung giá các loại đất;
- Căn cứ Thông tư số 94/TT/LB ngày 14/11/1994 của Liên bộ Tài chính - Xây dựng - Tổng Cục Địa chính - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 2164TCVG/CV ngày 10/12/2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định giá các loại đất, để thu tiền sử dụng đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ về đất và bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Đối với các trường hợp đang làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, hợp thức hóa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà hồ sơ đã nộp tại UBND các huyện, thị xã trước ngày 01/01/2004 thì được áp dụng theo giá đất quy định tại Quyết định số 55/2002/QĐ-UB ngày 06/8/2002 của UBND tỉnh.
Điều 2: Sở Tài chính chủ trì cùng với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và Cục Thuế hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Khi giá đất trên thị trường có sự biến động lớn (tăng hoặc giảm), Sở Tài Chính có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh lại giá đất cho phù hợp.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2004 và thay thế Quyết định số 55/2002/QĐ-UB ngày 06/8/2002 của UBND tỉnh
Điều 4: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông Nghiệp và PTNT, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. UBND TỈNH
QUẢNG BÌNH |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỂ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÍNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN
KHI GIAO ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, THU THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LỆ
PHÍ TRƯỚC BẠ VỀ ĐẤT VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 69/2003/QĐ-UB ngày 17/12/2003 của UBND tỉnh
Quảng Bình)
I. Đất nông nghiệp, lâm nghiệp:
a. Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nôi trồng thủy sản.
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
15.900 |
|
|
Hạng 2 |
13.200 |
8.300 |
6.700 |
Hạng 3 |
10.800 |
6.700 |
4.400 |
Hạng 4 |
8.000 |
5.000 |
3.300 |
Hạng 5 |
5.200 |
3.200 |
2.200 |
Hạng 6 |
2.000 |
1.300 |
800 |
- Đối với đất làm muối, giá đất được áp dụng theo giá nông nghiệp trồng cây hàng năm hoặc đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản liền cạnh.
b. Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
11.500 |
7.200 |
4.800 |
Hạng 2 |
9.800 |
6.100 |
4.100 |
Hạng 3 |
7.200 |
4.400 |
3.000 |
Hạng 4 |
3.600 |
2.300 |
1.900 |
Hạng 5 |
1.400 |
1.000 |
700 |
c. Đất lâm nghiệp: Giá đất lâm nghiệp được xác định theo giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm 4 hoặc hạng 5 cho các xã đồng bằng, trung du, miền núi theo quy định sau đây:
- Đất hạng 4: Áp dụng đối với đất lâm nghiệp gần khu dân cư, có điều kiện thuận lợi cho việc canh tác, chăm sóc, bảo vệ, thu hoạch.
- Đất hạng 5: Áp dụng đối với đất lâm nghiệp còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
31.700 |
|
|
Hạng 2 |
26.400 |
16.800 |
11.000 |
Hạng 3 |
22.200 |
13.800 |
8.900 |
Hạng 4 |
16.800 |
10.200 |
6.700 |
Hạng 5 |
10.800 |
6.500 |
4.800 |
Hạng 6 |
4.100 |
2.500 |
2.400 |
III. Đất khu dân cư ở các vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp không nằm trong đô thị.
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
Hạng đất |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Hạng 1 |
|
630 |
390 |
Hạng 2 |
|
390 |
260 |
Hạng 3 |
|
240 |
140 |
Hạng 4 |
|
150 |
100 |
Hạng 5 |
|
90 |
60 |
Hạng 6 |
|
45 |
30 |
- Đất khu dân cư ở vùng ven thị trấn Đồng Lê giảm 25%; ven các thị trấn Quy Đạt, thị trấn Việt Trung, thị trấn Lê Ninh và đất thuộc địa bàn các xã miền núi, rẻo cao giảm 30% so với giá đất quy định trên.
IV. Đất khu vực nội thị xã Đồng Hới:
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Đường loại 1 |
4.000 |
2.200 |
750 |
250 |
Đường loại 2 |
3.000 |
1.600 |
540 |
190 |
Đường loại 3 |
1.500 |
950 |
350 |
110 |
Đường loại 4 |
800 |
500 |
190 |
60 |
V. Đất khu vực thị trấn các huyện và thị trấn Việt Trung, thị trấn Lệ Ninh:
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Đường loại 1 |
1.400 |
730 |
290 |
110 |
Đường loại 2 |
800 |
340 |
145 |
66 |
Đường loại 3 |
400 |
160 |
72 |
44 |
Đường loại 4 |
160 |
80 |
48 |
22 |
- Thị trấn Đồng Lê giảm 25%; các thị trấn Quy Đạt, thị trấn Việt Trung và thị trấn Lệ Ninh giảm 30% so với mức giá quy định trên.
- Giá đất quy định trên đã bao gồm chi phí đầu tư để tạo mặt bằng và cơ sở hạ tầng tối thiểu để có thể xây dựng được nhà ở theo quy hoạch xây dựng cụm dân cư.
B. PHÂN HẠNG ĐẤT, LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT:
1. Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp:
Bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất lâm nghiệp. Hạng đất để xác định giá đất áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ quy định quyết định số 326/TTg ngày 18/5/1996.
2. Đất khu dân cư nông thôn: Bao gồm cả đất chuyên dùng nằm xen kẽ với đất khu dân cư nông thôn.
- Đất khu dân cư nông thôn được xác định theo địa giới hành chính.
- Hạng đất để xác định giá đất khu dân cư nông thôn được xác định căn cứ vào các yếu tố: khả năng sinh lợi, giá trị sử dụng, vị trí và giá đất thực tế tại địa phương như sau:
+ Hạng 1: Đất có vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt và dịch vụ, có vị trí ven trục đường giao thông của xã, liên xã hoặc tiếp gián với khu dân cư ở các vùng: ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại hoặc chợ, khu du lịch, khu công nghiệp, có giá đất thực tế cao nhất.
+ Hạng 2: Đất có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt và dịch vụ kém hơn hạng 1, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đất hạng 1.
+ Hạng 3: Đất có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt và dịch vụ kém hơn hạng 2, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đất hạng 2.
+ Hạng 4: Đất có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt và dịch vụ kém hơn hạng 3, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đất hạng 3.
+ Hạng 5: Đất ở miền núi tương đối thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có vị trí xa trục đường giao thông, đất ở vùng sâu, vùng xa của xã trung du và đồng bằng, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đất hạng 4.
+ Hạng 6: Đất ở vùng núi cao, vùng biên giới, hải đảo hoặc vùng sâu, vùng xa của các xã trung du và đồng bằng không thuận tiện trong sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, dân cư thưa thớt, có giá thực tế trung bình thấp nhất trong các hạng đất và thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đất hạng 5.
3. Đất khu dân cư vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp không nằm trong độ thị.
a. Phạm vi đất:
- Đất khu dân cư ở các vùng ven đô thị trong tỉnh bao gồm: các thôn tiếp giáp với nội thị xã Đồng Hới và các thị trấn huyện lỵ
- Đất khu dân cư ven đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính bao gồm: đất ven ngã 3, ngã 4 giữa tỉnh lộ với quốc lộ 1A, giữa quốc lộ 12A với quốc lộ 1A, ven quốc lộ 1A, 12A và ven các tỉnh lộ, ven bến cảng, sân bay cho Trung ương và tỉnh quản lý.
- Đất khu thương mại, khu du lịch không nằm trong đô thị là toàn bộ diện tích đất nằm trong khu thương mại, khu du lịch bao gồm cả đất khu dân cư nằm trong khu thương mại, khu du lịch theo quyết định của UBND tỉnh quy định.
Sở Tài chính chủ trì cùng với sở Tài nguyên và Môi trường, sở Xây dựng, Cục thuế và UBND các huyện, thị xác định cụ thể phạm vi đất vùng ven nói trên.
b. Phân loại đất:
- Loại 1: Không có đất loại 1.
- Loại 2: Các thôn tiếp giáp với nội thị xã Đồng Hới và các thị trấn huyện lỵ trong tỉnh; ven các ngã 3, ngã 4 giữa tỉnh lộ với Quốc lộ 1A, giữa quốc lộ 12A với quốc lộ 1A; ven tỉnh lộ, quốc lộ 1A, quốc lộ 12A; khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp theo quyết định của UBND tỉnh quy định.
- Loại 3: Các vùng còn lại.
c. Phân hạng đất: Hạng đất để xác định giá đất căn cứ vào các khả năng sinh lợi, giá trị sử dụng, vị trí và giá đất thực tế ở từng địa phương để xác định và được phân thành 6 hạng như sau:
+ Hạng 1: Đất có điều kiện thuận lợi cho kinh doanh, sinh hoạt, dịch vụ, có giá đất thực tế cao nhất.
+ Hạng 2: Đất có điều kiện thuận lợi cho kinh doanh, sinh hoạt, du lịch và dịch vụ kém hơn đất hạng 1, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đất hạng 1.
+ Hạng 3: Đất có điều kiện thuận lợi cho kinh doanh, sinh hoạt, du lịch và dịch vụ kém hơn đất hạng 2, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đất hạng 2.
+ Hạng 4: Đất có điều kiện thuận lợi cho kinh doanh, sinh hoạt, du lịch và dịch vụ kém hơn đất hạng 3, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đất hạng 3.
+ Hạng 5: Đất có điều kiện thuận lợi cho kinh doanh, sinh hoạt, du lịch và dịch vụ kém hơn đất hạng 4, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đất hạng 4.
+ Hạng 6: Đất còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đất hạng 5.
4. Đất khu vực thị xã Đồng Hới và thị trấn các huyện thị trong tỉnh:
a. Phân loại đường phố: Đường phố thuộc thị xã Đồng Hới và các thị trấn huyện lỵ, thị trấn Việt Trung, thị trấn Lệ Ninh được phân loại theo phụ lục 1 và 2 kèm theo bản quy định này.
Đối với các đường phố mới mở, các đường phố chưa được phân loại trong phụ lục 1 và 2 nói trên hoặc có yếu tố phát sinh làm thay đổi cơ bản loại đường phố thì phân loại theo quy định sau đây:
Loại đường phố trong thị xã Đồng Hới và các huyện lỵ, thị trấn Việt Trung, thị trấn Lệ Ninh để xác định giá đất căn cứ chủ yếu vào vị trí, khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện về cơ sở hạ tầng, thuận tiện trong sinh hoạt và trên cơ sở khảo sát giá đất thực tế trên thị trường để phân thành các loại:
- Đường phố loại 1: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh, buôn bán, du lịch, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất .
- Đường phố loại 2: Là nơi có điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại 1.
- Đường phố loại 3: Là nơi có điều kiện tương đối thuận tiện cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng chủ yếu đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại 2.
- Đường phố loại 4: Là các đường phố còn lại, giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại 3.
Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì cùng Sở Tài nguyên - Môi trường, sở Xây dựng, Cục Thuế và UBND các huyện, thị xã kịp thời rà soát các đường phố mới mở, các đường phố chưa được phân loại hoặc có sự thay đổi cơ bản về loại đường để báo cáo UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi phụ lục 1 và 2 ban hành kèm theo theo bản quy định này.
b. Phân loại vị trí: Việc xác định vị trí đất trong từng đường phố căn cứ vào điều kiện sinh lợi và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đường phố, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng với các lô đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền);
- Vị trí 2: Áp dụng với các lô đất ở trong ngõ, hẻm của đường phố, có điều kiện sinh hoạt thuận lợi (xe ô tô và xe ba bánh vào tận nơi);
- Vị trí 3: Áp dụng với các lô đất ở trong ngõ, hẻm của đường phố, có điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2 (xe ô tô hoặc xe ba bánh không vào được);
- Vị trí 4: Áp dụng với các lô đất ở trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt rất kém.
5. Việc áp dụng hệ số tăng giảm trong một số trường hợp:
- Những lô đất có hai mặt tiền cạnh với 2 đường phố khác nhau (2 mặt tiền) thì loại đường phố được áp dụng để xác định giá đất là đường phố có mặt chính của lô đất theo quy hoạch và được áp dụng hệ số 1,2 (tăng 20%) so với giá đất tương ứng của loại đường phố đó.
- Trên cùng một loại đường phố, những lô đất có hướng chính là các hướng: Đông, Nam, giữa hướng Đông và Nam được áp dụng hệ số 1,1 (tăng 10%) so với giá đất tương ứng của loại đường phố đó.
- Trên cùng một loại đường phố, những lô đất nằm gần khu vực trung tâm thị xã, huyện lỵ, gần khu vực kinh doanh buôn bán (trong phạm vi 200m) thì tùy theo mức độ xa, gần để áp dụng hệ số từ 1,1 đến 1,3; những lô đất nằm xa trung tâm thị xã, huyện lỵ, xa khu vực kinh doanh, buôn bán hơn mức trung bình thì tùy theo mức độ gần xa để tính hệ số từ 0,9 đến 0,7 so với giá đất của loại đường phố đó.
- Trên cùng một kiệt, một ngõ, một hẻm thì những lô đất đầu kiệt, đầu ngõ, đầu hẻm được áp dụng hệ số từ 1,1 đến 1,2; những lô đất cuối kiệt, cuối ngõ, cuối hẻm được áp dụng hệ số từ 0,9 đến 0,8 so với giá đất tương ứng với vị trí của những lô đất đó.
- Trên một trục đường được phân thành nhiều loại đường phố khác nhau để tính giá đất thì những lô đất nằm ở vị trí chuyển tiếp từ đường phố loại cao hơn (có giá đất cao hơn) sang đường phố loại thấp hơn (có giá đất thấp hơn) thì được áp dụng hệ số 1,2 so với giá đất tương ứng của loại đường phố áp dụng cho lô đất đó.
Nơi nhận: |
TM. UBND TỈNH
QUẢNG BÌNH |
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THỊ XÃ ĐỐNG HỚI
(Kèm theo quyết định số 69/03/QĐ-UB ngày 17/12 /2003 của UBND tỉnh Quảng
Bình)
TT |
Tên đường |
Từ |
Đến |
Loại đường |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Quang Trung |
a. Giáp đường Hùng Vương |
XN Súc sản |
I |
|
|
|
b. XN Súc Sản |
Giáp huyện Quảng Ninh |
III |
|
2 |
Đường quốc lộ 1A |
a. Đoạn dốc Lộc Đại |
Nam trạm cân |
II |
|
|
|
b. Trạm cân |
Giáp huyện Bố Trạch |
III |
|
3 |
Hùng Vương |
Giáp đường Quang Trung |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
I |
|
4 |
Lý Thường Kiệt |
a. Giáp đường Hùng Vương |
Giáp cầu Xa Lộc Đại |
I |
|
|
|
b. Giáp cầu Xa Lộc Đại |
Giáp dốc Lộc Đại |
II |
|
5 |
Trần Hưng Đạo |
Bờ sông Nhật Lệ |
Ngã tư đường 3B & H. Diệu |
I |
|
6 |
Mẹ Suốt |
Bờ sông Nhật Lệ |
Quảng Bình Quan |
I |
|
7 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Giáp đường Quang Trung |
Giáp đường Trần Hưng Đạo |
I |
|
8 |
Hữu Nghị |
Trần Hưng Đạo |
Chơ Bắc Lý |
I |
|
9 |
Lê Lợi |
Quảng Bình Quan |
Cống 10 |
I |
|
10 |
Lý Thái Tổ |
Đông Chợ Cộn |
Trụ sở UBND P. Đồng Sơn |
III |
|
11 |
Lê Qúy Đôn |
Bờ sông Nhật Lệ |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
II |
|
12 |
Quách Xuân Kỳ |
Giáp đường Hương Giang |
Giáp đường Nguyễn Du |
I |
|
13 |
Hương Giang |
Cầu Dài |
Giáp đường Quách Xuân Kỳ |
I |
|
14 |
Nguyễn Du |
Giáp đường Quách Xuân Kỳ |
Giáp đường Trương Pháp |
I |
|
15 |
Trương Pháp |
Nguyễn Du |
Giáp xã Quang Phú |
I |
|
16 |
Thanh Niên |
Giáp đường Quang Trung |
Giáp đường Nguyễn Trãi |
II |
|
17 |
Nguyễn Phạm Tuân |
Giáp đường Hương Giang |
Giáp đường Quang Trung |
II |
|
18 |
Lê Trực |
Giáp đường Quách Xuân Kỳ |
Giáp đường Quang Trung |
II |
|
19 |
Nguyễn Trãi |
Giáp đường Hùng Vương |
Giáp đường Nguyễn Hữu Cảnh |
II |
|
20 |
Lê Duẩn |
Giáp đường Hùng Vương |
Sân vận động |
II |
|
21 |
Trần Phú |
Giáp đường Hùng Vương |
Sân vận động |
II |
|
22 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Giáp đường Hùng Vương |
Sân vận động |
II |
|
23 |
Bà Huyện Thanh Quan |
Giáp đường Nguyễn Du |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
II |
|
24 |
Hàn Mạc Tử |
Giáp đường Nguyễn Du |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
II |
|
25 |
Hồ Xuân Hương |
Giáp đường Nguyễn Du |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
II |
|
26 |
Dương Văn An |
Giáp đường Trần Hưng Đạo |
Giáp đường Mương P.Thủy |
II |
|
27 |
Động Hải |
Ngã tư Hải Thành |
Cầu Hải Thành |
III |
|
28 |
Cô Tám |
Giáp đường Quách Xuân Kỳ |
Giáp đường Thanh Niên |
II |
|
29 |
Nguyễn Viết Xuân |
Giáp đường Hương Giang |
Giáp đường Thanh Niên |
II |
|
30 |
Hai Bà Trưng |
Giáp đường Trần Hưng Đạo |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
II |
|
31 |
Bà Triệu |
Giáp đường Trần Hưng Đạo |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
III |
|
32 |
Hoàng Diệu |
Ngã tư giáp đường 3B |
Cây xăng vật tư |
I |
|
|
|
Cây xăng vật tư |
Giáp đường Hà Huy Tập |
II |
|
33 |
Ba B |
Ngã tư đường 3B& H.Diệu |
Cống mới xây dựng |
III |
|
34 |
Hà Huy Tập |
Bùng binh (Hoàng Diệu) |
Dốc chân Truyền thanh |
III |
|
35 |
Phan Đình Phùng |
Bùng binh (Hoàng Diệu) |
Giáp đường F325 |
II |
|
36 |
F 325 |
Ngã 3 Bia Rượu |
Giáp đường Phan Đình Phùng |
III |
|
37 |
Cao Bá Quát |
Giáp đường Hồ X. Hương |
Giáp đường Bà H. Thanh Quan |
III |
|
38 |
Nguyễn Hàm Ninh |
Giáp đường Dương Văn An |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
III |
|
|
|
a. Đường Nguyễn Trãi |
Giáp đường Mẹ Suốt |
II |
|
39 |
Lâm Úy |
Giáp đường Mẹ Suốt |
Giáp đường Nguyễn Viết Xuân |
I |
|
|
|
Giáp đường Ng. Viết Xuân |
XN Đông Lạnh |
III |
|
40 |
Lê Thành Đồng |
Ngã Tư Hải Thành |
Giáp đường Trương Pháp |
III |
|
41 |
Dưới chân cầu Vượt |
a. Mố Cầu phía đông |
|
III |
|
|
|
b.Mố Cầu phía Tây |
|
IV |
|
42 |
Huỳnh Côn |
Giáp đường Thanh Niên |
Giáp đường Hương Giang |
III |
|
43 |
Thạch Hãn |
Giáp đường Thanh Niên |
Giáp đường Hương Giang |
III |
|
44 |
Trần Văn Ơn |
Cấp 2 Đồng Mỹ |
Giáp đường Dương Văn An |
III |
|
45 |
Huyền Tr. Công Chúa |
Giáp đường Phan Bội Châu |
Giáp đường Phan Chu Trinh |
III |
|
46 |
Bùi Thị Xuân |
Giáp đường Phan Bội Châu |
Giáp đường Phan Chu Trinh |
III |
|
47 |
Phan Chu Trinh |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
Giáp đường Nguyễn Du |
III |
|
48 |
Phan Bội Châu |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
Giáp đường Nguyễn Du |
III |
|
49 |
Nguyễn Khuyến |
Giáp đường Phan Chu Trinh |
Giáp đường Hồ Xuân Hương |
III |
|
50 |
Võ Thị Sáu |
a. Trần Hưng Đạo |
UBND phường Nam Lý |
I |
|
|
|
UBND phường Nam Lý |
Hữu nghị |
II |
|
51 |
Nguyễn Đức Cảnh |
Trường mầm non Đồng Mỹ |
Giáp đường Phan Bội Châu |
III |
|
52 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Trường cấp II Đồng Mỹ |
Giáp đường Lê Qúy Đôn |
III |
|
53 |
Trần Nhân Tông |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
Trường mầm non Đồng Phú |
IV |
|
|
|
Trường mầm non Đồng Phú |
Mương thủy lợi bê tông |
III |
|
54 |
Ngô Quyền |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
Giáp đường Hai Bà Trưng |
IV |
|
55 |
Trần Quang Khải |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
Giáp đường Hai Bà Trưng |
IV |
|
56 |
Lê Hoàn |
Lê Lợi |
Mạc Đỉnh Chi |
IV |
H.Đình |
57 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Lê Lợi |
Quang Trung |
IV |
... |
58 |
Lê Văn Hưu |
Nguyễn Trãi |
Lê Lợi |
IV |
... |
59 |
Mạc Đỉnh Chi |
Lê Lợi |
Nguyễn Văn Trỗi |
IV |
|
60 |
Lưu Trọng Lư |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Quang Trung |
IV |
|
61 |
Lương Thế Vinh |
Nguyễn Văn Trỗi |
Lưu Trọng Lư |
IV |
|
62 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Nguyễn Văn Trỗi |
Lưu Trọng Lư |
IV |
|
63 |
Tuệ Tĩnh |
Lê Hoàn |
Nguyễn Văn Trỗi |
IV |
|
64 |
Yết Kiêu |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Lê Văn Hưu |
IV |
|
65 |
Dã Tượng |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Mạc Đỉnh Chi |
IV |
|
66 |
Trần Bình Trọng |
Lê Lợi |
Yết Kiêu |
IV |
|
67 |
Hàm Nghi |
Trần Hưng Đạo |
Ng. Trãi (trước nhà Ô.Luyến) |
IV |
Đ.phú |
68 |
Tôn Thất Thuyết |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Hữu Cảnh |
III |
... |
69 |
Phạm Hồng Thái |
Trần Hưng Đạo |
Hữu NGhị |
IV |
|
70 |
Lý Tự Trọng |
Trần Hưng Đạo |
Bà Triệu |
IV |
|
71 |
Bàu Tró |
Lê Thành Đồng |
Bàu Tró |
IV |
|
72 |
Trần Thị Lý |
Song song đ.Quang Trung |
|
IV |
P.Hải |
73 |
Hoàng Hối Khanh |
Song song đ.Quang Trung từ đầu thôn P.H |
Mương nước giáp h. Q.Ninh |
IV |
|
74 |
Trần Văn Phương |
Song song đ.Quang Trung |
Đến đoạn giữa làng Diêm Hải |
IV |
|
75 |
Trương Định |
Đường sau lò vôi dọc đê L.Thầy |
IV |
|
|
76 |
Nguyễn Trung Trực |
Đường vào HTX NN D. Hải |
|
IV |
|
77 |
Nguyễn Lương Bằng |
Lý Thái Tổ (cây xăng) |
Đường Hồ Chí Minh |
IV |
Đ.Sơn |
78 |
Phan Đăng Lưu |
Nối với đường Lê H.Phong |
Giáp đường 15 |
IV |
... |
79 |
Phạm Ngũ Lão |
Lý Thái Tổ (chợ Cộn) |
Trụ sở Công an P. Đồng Sơn |
IV |
... |
80 |
Hoàng Quốc Việt |
Lý Thái Tổ |
Cầu Phú Vinh |
IV |
... |
81 |
Hoàng Văn Thụ |
Lý Thái Tổ |
Lê H. Phong qua trường C.Trị |
IV |
... |
82 |
Đường 15A |
Từ ngã 3 trường cấp 3 |
Đến cống Động Lực |
IV |
... |
83 |
Chu Văn An |
Lý Thái Tổ |
Vào trường Kinh tế |
IV |
|
84 |
Lê Hồng Phong |
Hà Huy Tập |
Lý Thái Tổ |
IV |
... |
85 |
Tôn Đức thắng |
Đường Hoàng Diệu |
Hà Huy Tập |
IV |
N.Lý |
86 |
Xuân Diệu |
Đường Hoàng Diệu |
Vào Trường Bán công |
IV |
... |
87 |
Thuận Lý |
Đường Hoàng Diệu |
Ga Đồng Hới |
I |
... |
88 |
Ngô Gia Tự |
BHXH tỉnh |
Chi cục Kiểm lâm |
II |
... |
|
|
Chi cục Kiểm lâm |
Đường Võ Thị Sáu |
I |
... |
89 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Văn Cừ |
IV |
... |
90 |
Trường Chinh |
Chợ Bắc Lý |
Hoàng Sâm |
IV |
... |
91 |
Tôn Thất Tùng |
Chợ Công Đoàn |
Võ Thị Sáu |
IV |
... |
92 |
Hoàng Sâm |
Đường F 325 |
Tôn Thất Tùng |
IV |
... |
93 |
Kiệt 1 - Phan Bội Châu |
Nhà ông Thúc |
Nhà ông Cường |
IV |
Đ.Mỹ |
94 |
Kiệt 3 -Lý Thường Kiệt |
Nhà ông Ánh |
Nhà bà Ngọ |
IV |
... |
95 |
Kiệt 2 -Lý Thường Kiệt |
Nhà Bà Lan |
Nhà bà Vân |
IV |
... |
96 |
Kiệt 1 - Dương Văn An |
Nhà ông Lan |
Nhà ông Thuấn |
IV |
... |
97 |
Kiệt 1 - Bùi Thị Xuân |
Nhà ông Thành |
Nhà ông Cuối |
IV |
... |
98 |
Kiệt 1 -Lý Thường Kiệt |
Nhà ông Vưu |
Nhà bà Hoa |
IV |
... |
99 |
Kiệt 1 - Ng. Đức Cảnh |
Nhà ông Duyễn |
Nhà ông Dương |
IV |
... |
100 |
Kiệt 2 - Ng. Đức Cảnh |
Nhà ông Dọc |
Nhà ông Nghị |
IV |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực các chợ và ga |
|
|
|
101 |
Chợ Đ.Hới, N.Lý, ga ĐH |
Đường loại I vị trí 1 |
|
II |
|
|
Chợ Cộn |
Đường loại III vị trí 1 |
|
III |
|
|
Chợ Bắc Lý |
Đường loại I vị trí 1 |
|
I |
|
|
Chợ Công Đoàn |
Đường loại IV vị trí 1 |
|
IV |
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ KHU VỰC THỊ TRẤN
(Kèm theo quyết định số 69/03/QĐ-UB ngày17/12 /2003 của UBND tỉnh Quảng
Bình)
TT |
Tên đường |
Từ |
Đến |
Loại đường |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I. Thị trấn Qui Đạt huyện Minh Hóa |
|
|
|
||
1 |
Nội thị |
Phía Nam cầu Qui Đạt |
UBND thị trấn Qui Đạt |
II |
|
2 |
Nội thị |
UBND thị trấn Qui Đạt |
Ranh giới phía Nam thị trấn |
II |
|
3 |
Nội thị |
Phía Bắc cầu Qui Đạt |
Ranh giới phía Bắc thị trấn |
II |
|
4 |
Nội thị |
Trụ sở đội thuế số 1 |
Nhà ông Âu |
II |
|
5 |
Nội thị |
Nhà ông Thông |
Nhà ông Chữ |
II |
|
6 |
Nội thị |
Nhà ông Hùng (nông nghiệp) |
Nhà ông Đức (công an) |
II |
|
7 |
Nội thị |
Ngã tư thị trấn Qui Đạt |
Nhà ông Điền (xe ôm) |
II |
|
8 |
Nội thị |
Nhà ông Thiệu |
Nhà ông Quốc |
II |
|
9 |
Nội thị |
Nhà ông Điền |
Trạm biến áp (cây cam) |
II |
|
10 |
Nội thị |
Ngã tư thị trấn Qui Đạt |
Trạm biến áp 35KV |
II |
|
11 |
Nội thị |
Nhà ông Minh |
Nhà ông Thanh |
II |
|
12 |
Nội thị |
Trụ sở bưu điện |
Nhà ông Tôn |
II |
|
13 |
Nội thị |
Nhà bà Tọa |
Nhà ông Trinh |
II |
|
14 |
Nội thị |
Nhà ông Quyền |
Nhà ông Hoành |
II |
|
15 |
Nội thị |
Nhà bà Lợ |
Nhà ông Kha |
II |
|
16 |
Nội thị |
Nhà ông Thanh |
Nhà ông Diện |
II |
|
17 |
Nội thị |
Trụ sở bưu điện |
Nhà ông Lài - ông Kha |
II |
|
18 |
Nội thị |
Trạm biến áp 35KV |
Bến sú |
II |
|
19 |
Nội thị |
Trạm xăng nam cầu Qui Đạt |
Nhà dự án 327 (cũ) |
II |
|
20 |
Nội thị |
Nhà dự án 327 (cũ) |
Trụ sở phòng GD-ĐT |
II |
|
21 |
Nội thị |
Nhà ông Bang |
Trạm biến áp 35KV |
II |
|
22 |
Nội thị |
Nhà ông Hội |
Trường mẫu giáo Sạt |
II |
|
23 |
Nội thị |
Nhà ông Tiếp |
Nhà ông Viên |
II |
|
24 |
Nội thị |
Trường mẫu giáo |
Khe Bạ |
II |
|
25 |
Nội thị |
Nhà ông Viên |
Lèn Hang Khái |
II |
|
26 |
Nội thị |
Đường đi Yên Đức |
Sân vận động |
II |
|
27 |
Nội thị |
Trường Dân tộc nội trú |
Công an huyện |
II |
|
28 |
Nội thị |
Lâm trường |
TT bồi dưỡng chính trị |
II |
|
29 |
Nội thị |
Trung tâm TDTT |
Nhà ông Giang |
II |
|
30 |
Nội thị |
Đường đi Yên Đức |
Trường mẫu giáo |
II |
|
31 |
Nội thị |
Đường đi Yên Đức |
Trường TH Quy Hóa 2 |
II |
|
32 |
Nội thị |
Lâm trường |
Trung tâm GDTX |
II |
|
33 |
Khu vực Chợ Qui Đạt |
Thu như vị trí 1 đường loại II |
|
II |
|
Vùng ven thị trấn Qui Đạt (Vùng Đồng Váng xã Yên Hóa) |
|
|
|
||
TT |
Từ |
Đến |
Loại |
Hạng |
G. chú |
1 |
Ngã 3 Lâm trường hai |
Hạt 3 giao thông |
II |
IV |
|
|
bên mặt tiền đường |
|
|
|
|
|
Quốc lộ 1A |
|
|
|
|
2 |
Hạt 3 giao thông hai bên đường |
cống chân nhà chùa |
II |
V |
|
3 |
Ngã 3 lâm trường dãy sau mặt tiền QL 12A |
Hạt 3 giao thông (dãy sau mặt tiền QL 12A) |
III |
V |
|
4 |
Hạt 3 giao thông (dãy sau) |
cống chân nhà chùa dãy sau mặt tiền QL 12A |
III |
VI |
|
|
|
|
|
|
|
II. Thị trấn Đồng Lê huyện Tuyên Hóa |
|
|
|
||
|
Tuyến dọc QL 12A |
|
|
|
|
1 |
Tuyến dọc QL 12A |
Đoạn đường từ địa giới xã Sơn Hóa |
Ngã 3 vào bệnh viện |
III |
|
2 |
Tuyến dọc QL 12A |
Ngã 3 đường vào bệnh viện |
Giáp đường vào rường trung học |
II |
|
3 |
Tuyến dọc QL 12A |
Đoạn từ Cây Xoài |
Đến Cầu Vượt |
I |
|
4 |
Tuyến dọc QL 12A |
Cầu vượt |
Cổng trường Chính trị |
II |
|
5 |
Tuyến dọc QL 12A |
Cổng trường chính trị |
Hết thị trấn |
III |
|
|
Đường nội thị |
|
|
|
|
6 |
Đường nội thị |
Từ ngã ba trạm điện |
Nhà văn hóa |
II |
|
7 |
Đường nội thị |
Ngã ba nhà văn hóa |
Nhà ông Hồng |
II |
|
8 |
Đường nội thị |
Nhà ông Hồng |
Ranh giới xã Thuận Hóa |
III |
|
9 |
Đường nội thị |
Ngã ba nhà văn hóa |
Lâm trường |
II |
|
10 |
Đường nội thị |
Lâm trường |
Ranh giới xã Lê Hóa |
III |
|
11 |
Đường nội thị |
Tuyến phía Bắc chợ Đồng Lê |
I |
|
|
12 |
Đường nội thị |
Nhà văn hóa |
Giáp đường QL 12A |
I |
|
13 |
Đường nội thị |
Ngã tư thi hành án |
Xóm Đồng Tân |
III |
|
14 |
Đường nội thị |
Quốc lộ 12A |
Trường Tiểu học |
II |
|
15 |
Đường nội thị |
Tuyến từ chợ Đồng Lê |
Phòng Tài chính |
II |
|
16 |
Đường nội thị |
Quốc lộ 12A |
Trường THPT |
II |
|
17 |
Đường nội thị |
Cầu Vượt |
Thi hành án |
III |
|
18 |
Đường nội thị |
Ngã ba nhà văn hóa |
Cầu Vượt |
II |
|
19 |
Đường nội thị |
Lâm trường cũ |
Cổng bệnh viện |
III |
|
20 |
Đường nội thị |
Cổng bệnh viện |
Cổng huyện ủy |
II |
|
21 |
Đường nội thị |
Quốc lộ 12A |
Cổng bệnh viện |
III |
|
22 |
Đường nội thị |
Thi hành án |
Trạm Thú y |
III |
|
23 |
Khu vực chợ Đồng Lê thu như vị trí 1 đường loại II |
|
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Trị trấn Ba Đồn huyện Quảng Trạch |
|
|
|
||
1 |
Đường nội thị |
Phía Đông bến xe |
trung tâm ngã tư huyện ủy |
I |
|
2 |
Đường nội thị |
Tây cầu bánh tét |
Ngà tư N.thương đi Q.long |
I |
|
3 |
Đường nội thị |
Ngã tư chữ thập đỏ |
Ngã 3 phía Đông chợ |
I |
|
4 |
Đường nội thị |
Huyện ủy |
Ngã 3 phía Tây chợ |
I |
|
5 |
Đường nội thị |
Ngã tư huyện ủy |
Trước cổng giáo dục |
I |
|
6 |
Đường nội thị |
Cổng giáo dục |
Chợ cũ |
II |
|
7 |
Đường nội thị |
Ngã tư huyện ủy |
Ngã tư NHNNo |
II |
|
8 |
Đường nội thị |
Ngã tư chữ thập đỏ |
Cầu xưởng cưa |
II |
|
9 |
Đường nội thị |
Ngã tư chữ thập đỏ |
Quốc lộ 12 |
II |
|
10 |
Đường nội thị |
Ngã tư cấp 3 |
Quốc lộ 12 |
II |
|
11 |
Đường nội thị |
Ngã tư huyện ủy |
Lò vôi |
II |
|
12 |
Đường nội thị |
Ngã 3 phía Đông chợ |
Ngã 3 phía Tây chợ |
II |
|
13 |
Đường nội thị |
Đường qua TT chính trị |
Cắt QL 12A |
II |
|
14 |
Khu chợ |
Ngã tư cấp 3 |
Đi vi sinh (giáp cầu Q.Thuận) |
II |
|
15 |
Đường nội thị |
Ngã ba trạm xá Ba Đồn |
Ngã 3 nhà chị Mùi (đường Công ty 15) |
II |
|
16 |
Đường nội thị |
Ngã 3 QL 12 |
Ngã 3 nhà anh Bình |
II |
|
17 |
Đường nội thị |
Ngã 3 nhà anh Bình |
Ngã 3 nhà chị Mùi |
II |
|
18 |
Đường nội thị |
Ngã tư NHNNo |
xóm cau |
II |
|
19 |
Đường nội thị |
Bến xe |
Ngã tư vi sinh |
I |
|
20 |
Đường nội thị |
Ngã tư vi sinh |
Cầu Bến tét (cũ) |
II |
|
21 |
Đường nội thị |
Ngã 3 nhà chị Mùi |
Giáp Quảng Long |
II |
|
22 |
Đường nội thị |
Ngã 3 nhà anh Bình |
Giáp Quảng Long |
II |
|
23 |
Đường nội thị |
Đồn công an |
Trường dạy nghề |
II |
|
24 |
Khu vực chợ Ba đồn thu như vị trí 1, đường loại I |
|
I |
|
|
IV. Thị trấn Hoàn Lão, thị trấn Nông trường Việt Trung huyện Bố Trạch |
|
|
|||
I |
Trị trấn nông trường Việt Trung |
|
|
|
|
1 |
Nội thị |
Dưới chợ 20m |
Qua UBND thị trấn đến hết trụ sở Thủy lợi |
II |
|
2 |
Nội thị |
Chợ Nông trường |
Nông trường bộ |
II |
|
3 |
Khu vực chợ Nông trường thu như vị trí 1 đường loại II |
|
|
|
|
II |
Trị trấn Hoàn Lão |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 1A |
Ngã 3 Hoàn Lão |
Tứ Mỹ - Trung Trạch |
I |
|
2 |
Quốc lộ 1A |
Ngã 3 Hoàn Lão |
Đồng Trạch |
II |
|
3 |
Tỉnh lộ 2 |
Ngã 3 Hoàn Lão |
Cầu Hiểm |
II |
|
4 |
Nội thị |
Quốc lộ 1A |
Nhà văn hóa tiểu khu 2 |
II |
|
5 |
Nội thị |
Nhà văn hóa TK2 |
Nhà ông Quảng |
III |
|
6 |
Nội thị |
Quốc lộ 1A |
Trung tâm GDTX |
II |
|
7 |
Nội thị |
Quốc lộ 1A |
Cầu phường Bún |
II |
|
8 |
Nội thị |
Cầu phường Bún |
Cơ giới Đồng Tâm |
III |
|
9 |
Nội thị |
Cầu phường Bún |
Đường sắt - Đại Trạch |
III |
|
10 |
Nội thị |
Tỉnh lộ 2 |
Đường sắt - Tây Trạch |
III |
|
11 |
Nội thị |
Quốc lộ 1A |
Nhà văn hóa TK 1 |
II |
|
12 |
Nội thị |
Quốc lộ 1A |
Nhà ông Thực |
II |
|
13 |
Nội thị |
Quốc lộ 1A |
Nhà bà Nhị |
II |
|
14 |
Nội thị |
Nhà ông Thịnh |
Công an |
III |
|
15 |
Đường quanh chợ Hoàn Lão |
|
I |
|
|
16 |
Đường trước cổng ga Hoàn Lão |
|
III |
|
|
17 |
Nội thị |
Mặt trận cũ |
Nhà văn hóa TK2 |
II |
|
|
|
|
|
|
|
V. Thị trấn Quán Hàu huyện Quảng Ninh |
|
|
|
||
1 |
Quốc lộ 1A cũ |
Bưu điện |
Phà Quán Hàu |
I |
|
2 |
Quốc lộ 1A mới |
Nhà ông Hạ |
Cầu mới Quán Hàu |
I |
|
3 |
Quốc lộ 1A cũ |
Tiếp giáp Bưu điện |
Tiếp giáp xã Lương Ninh |
II |
|
4 |
Đường 4B |
Từ phà Quán Hàu |
Nhà bà Hảo |
II |
|
5 |
Nội thị |
Bưu điện |
Nhà ông Hạ |
II |
|
6 |
Nội thị |
Chi nhánh điện lê Ninh |
Ngân hàng |
II |
|
7 |
Nội thị |
Cửa hàng dược |
Nhà văn hóa huyện |
II |
|
8 |
Nội thị |
Chi cục thuế |
Huyện đội |
II |
|
9 |
Quốc lộ 1A mới |
Tiếp giáp nhà ông Hạ |
Tiếp giáp xã Lương Ninh |
II |
|
10 |
Đường nội thị còn lại |
|
|
II |
|
11 |
Khu vực chợ Quán Hàu thu như vị trí 1 đường loại I |
|
I |
|
|
VI. Trị trấn Kiến Giang huyện Lệ Thủy và thị trấn Nông trường Lệ Ninh |
|
|
|||
1 |
Nội thị (đường 16) |
Ngã 3 ngân hàng |
Cầu Xuân Phong |
II |
|
2 |
Nội thị |
Ngã tư Bưu điện |
Bến đò chợ Tréo |
I |
|
3 |
Nội thị |
Ngã tư Bưu điện |
Ngã tư đường mới |
II |
|
4 |
Nội thị |
Ngã tư đường 16 mới |
Trụ sở UBND xã Liên Thủy |
II |
|
5 |
Nội thị |
Cống Xuân Lai |
Kho C392 |
II |
|
6 |
Nội thị |
Trụ sở UBND huyện |
Trường cấp 2 Phong Thủy |
II |
|
7 |
Nội thị |
Cống Quảng Cư |
Hết địa phận TT Kiến Giang |
II |
|
8 |
Nội thị |
Cầu Xuân Lai (Bảng GTNT) |
Hết địa phận TT Kiến Giang |
III |
|
9 |
Nội thị |
Tỉnh lộ 16 mới |
Ngân hàng |
III |
|
10 |
Nội thị |
Cầu Mỹ Đức |
Chợ Nông trường Lệ Ninh |
III |
|
11 |
Nội thị |
Phòng KH-TC |
Trụ sở KHHGĐ |
III |
|
12 |
Nội thị |
Khu tái định cư Thượng Giang (có đường quy hoạch 10,5m) |
|
III |
|
13 |
Nội thị |
Khu tái định cư Xuân Giang (có đường quy hoạch 10,5m) |
|
III |
|
14 |
Nội thị |
Ngã 3 UBND TT Lê Ninh (Đường 10,5m) |
Ngã tư đi Trường H.Hoa Thám |
III |
|
15 |
Nội thị |
Cầu Mỹ Đức |
Đến hết khu T.Đ cư TT Lệ Ninh |
III |
|
16 |
Nội thị |
Đường Hồ Chí Minh |
Chợ nông trường TT Lệ Ninh |
III |
|
17 |
Khu vực Chợ Tréo thu như vị trí 1 đường loại I |
|
I |
|
|
18 |
Khu vực Chợ NT Lệ Ninh thu như vị trí 1 đường loại II |
|
II |
|