Quyết định 69/2001/QĐ-BTC ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy phát tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
Số hiệu | 69/2001/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 06/07/2001 |
Ngày có hiệu lực | 21/07/2001 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Vũ Văn Ninh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Công nghệ thông tin |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2001/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 69/2001/QĐ-BTC NGÀY 6 THÁNG 7 NĂM 2001 BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG MÁY PHÁT TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN VÀ PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý của
Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu
chính và Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ
phí thuộc ngân sách nhà nước;
Sau khi thống nhất với Tổng cục Bưu điện và theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy phát tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện (dưới đây gọi chung là phí, lệ phí tần số vô tuyến điện).
Phí, lệ phí tần số vô tuyến điện thu bằng tiền Việt Nam. Trường hợp mức thu quy định bằng Đô la Mỹ (USD) thì quy đổi từ USD ra tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền; Nếu tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng USD theo mức thu quy định.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, lệ phí tần số vô tuyến điện theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này là các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng máy phát tần số vô tuyến điện, sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Miễn giảm phí, lệ phí tần số vô tuyến điện đối với các trường hợp sau đây:
1. Tạm thời chưa thu phí, lệ phí tần số vô tuyến điện đối với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam, các cơ quan và tổ chức quốc tế thuộc diện ưu đãi, miễn trừ ngoại giao.
2. Miễn phí sử dụng tần số vô tuyến điện đối với:
a) Đài phát sóng vô tuyến điện phục vụ trực tiếp an ninh, quốc phòng.
b) Thời gian các đài phát sóng vô tuyến điện phục vụ phòng chống thiên tai, bão lụt và các trường hợp đột xuất khác.
c) Đài phát sóng vô tuyến điện của các tổ chức từ thiện phục vụ hoạt động nhân đạo.
d) Đài phát sóng vô tuyến điện thuộc hệ đặc biệt phục vụ trực tiếp sự chỉ đạo của Trung ương Đảng và Chính phủ.
e) Các tần số cấp cứu, cứu hộ do các đài phát sóng vô tuyến điện sử dụng.
3. Đối với đài Phát thanh, Truyền hình các tỉnh (kể cả các đài phát thanh truyền hình huyện, xã thuộc các tỉnh này) thu phí sử dụng tần số vô tuyến điện bằng 30% mức thu quy định tương ứng (trừ đài Tiếng nói Việt Nam; đài Truyền hình Việt Nam; đài phát thanh, truyền hình của các thành phố trực thuộc trung ương phải nộp đủ phí, lệ phí theo mức thu quy định tương ứng).
Điều 4. Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Tổng cục Bưu điện tổ chức thu phí, lệ phí tần số vô tuyến điện (sau đây gọi là cơ quan thu phí, lệ phí) được trích 90% (chín mươi phần trăm) tổng số tiền phí, lệ phí tần số vô tuyến điện thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công việc quản lý nhà nước về tần số vô tuyến điện và việc thu phí, lệ phí theo chế độ quy định.
Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm tổ chức thu, nộp, quản lý sử dụng và quyết toán phí, lệ phí tần số vô tuyến điện với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 và Thông tư số 21/2001/TT-BTC ngày 3/4/2001 của Bộ Tài chính sửa đổi một số nội dung tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 5. Cơ quan Thuế địa phương nơi thu phí, lệ phí tần số vô tuyến điện có trách nhiệm phát hành chứng từ thu tiền phí, lệ phí và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu phí, lệ phí tần số vô tuyến điện theo đúng quy định tại Quyết định này và Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999, Thông tư số 21/2001/TT-BTC ngày 3/4/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định về phí, lệ phí tần số vô tuyến điện trái với Quyết định này.
Điều 7. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí tần số vô tuyến điện, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí tần số vô tuyến điện và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
|
LỆ PHÍ TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2001/QĐ-BTC ngày 6 tháng 7 năm 2001
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Chỉ tiêu |
Mức thu một lần cấp |
|
|
|
Tổ chức, cá nhân trong nước (1.000 đồng) |
Tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài (USD) |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Cấp mới Giấy phép: |
|
|
1 |
Máy phát thuộc các nghiệp vụ (trừ các điểm từ 2 đến 12) (1): |
|
|
|
0,05 w < P Ê 1 w |
50 |
7 |
|
1 w < P Ê 5 w |
200 |
30 |
|
5 w < P Ê 15 w |
360 |
50 |
|
15 w < P Ê 150 w |
600 |
90 |
|
150 w < P Ê 500 w |
720 |
110 |
|
P > 500 w |
950 |
150 |
2 |
Máy phát vi ba (1). |
400 |
70 |
3 |
Máy phát vô tuyến điện (VTĐ) nghiệp dư (1). |
240 |
35 |
4 |
Điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao (2): |
|
|
|
1 w < P Ê 5 w |
50 |
7 |
|
5 w < P Ê 15 w |
100 |
15 |
|
P > 15 w |
150 |
22 |
5 |
Trạm mặt đất vệ tinh (1): |
|
|
|
P Ê 5 w |
200 |
30 |
|
5 w < P Ê 50 w |
360 |
50 |
|
50 w < P Ê 500 w |
1.200 |
170 |
|
500 w < P Ê 1.000 w |
2.000 |
330 |
|
P > 1.000 w |
2.500 |
430 |
6 |
Hệ thống điều khiển từ xa, cảnh báo và các loại tương đương (3): |
|
|
|
0,05 w < P Ê 0,5 w |
50 |
7 |
|
P > 0,5 w |
500 |
70 |
7 |
Thông tin di động qua vệ tinh (4): |
|
|
|
- Hệ thống |
10.000 |
1.500 |
|
- Máy lẻ |
100 |
10 |
8 |
Hệ thống thông tin công cộng cấu trúc mạng tế bào, điện thoại vô tuyến cố định, thông tin di động trung kế và các loại tương đương (5). |
3.000 |
430 |
9 |
Đài phát thanh, truyền hình (1): |
|
|
|
P Ê 100 w |
300 |
45 |
|
100 w < P Ê 300 w |
500 |
70 |
|
300 w < P Ê 500 w |
700 |
100 |
|
500 w < P Ê 1.000 w |
900 |
130 |
|
1.000 w < P Ê 5.000 w |
1.000 |
150 |
|
5.000 w < P Ê 20.000 w |
1.100 |
170 |
|
P > 20.000 w |
1.200 |
200 |
10 |
Đài tàu biển, máy bay (6). |
500 |
80 |
11 |
Đài VTĐ đặt trên các phương tiện nghề cá (6). |
50 |
7 |
II |
Giấy phép thử nghiệm hoặc giữ chỗ tần số: |
|
|
1 |
Viba; Phát thanh, truyền hình; Di động trung kế; Trạm thông tin vệ tinh; Nhắn tin công cộng; Thông tin cấu trúc mạng tế bào và các loại tương đương. |
Bằng mức cấp mới giấy phép của loại tương ứng |
|
2 |
Các dịch vụ khác. |
300 |
45 |
III |
Gia hạn Giấy phép. |
Bằng 20% mức cấp mới giấy phép của loại tương ứng |
|
IV |
Cấp lại giấy phép (nếu việc thay đổi, bổ sung các nội dung đã được quy định trong giấy phép): |
|
|
1 |
Không phải tính toán lại tần số. |
Bằng 20% mức cấp mới giấy phép của loại tương ứng |
|
2 |
Phải tính toán lại tần số. |
Bằng mức cấp mới giấy phép của loại tương ứng |