BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 688/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày
12 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI
ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 505/QĐ-BHXH NGÀY 27/3/2020 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY TRÌNH THU BẢO HIỂM XÃ HỘI,
BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP;
QUẢN LÝ SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI, THẺ BẢO HIỂM Y TẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
595/QĐ-BHXH NGÀY 14/4/2017 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
Căn cứ Luật
Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật
Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật
An toàn, Vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề
nghị của Trưởng Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 505/QĐ-BHXH
ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội,
thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của
Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
1. Bổ sung nội dung tại dấu cộng (+) thứ nhất,
gạch đầu dòng (-) thứ nhất Tiết
a, Điểm 2.2, Khoản 61 Điều 1 như sau:
"Trong
trường hợp phải áp dụng các biện pháp giãn cách xã hội, hạn chế tụ tập đông người,
hạn chế tiếp xúc để phòng, chống dịch theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo phòng, chống dịch Trung ương và địa
phương mà không thể làm việc trực tiếp với đơn vị thì gửi văn bản yêu cầu đơn vị
báo cáo tình hình đóng BHXH, BHYT bắt buộc (Mẫu số 01, Mẫu số 02 ban hành kèm
theo Quyết định này) qua dịch vụ bưu chính công ích. Phối hợp với các cơ quan
liên quan theo quy định trực tiếp làm việc với đơn vị để kiểm tra (hậu kiểm)
khi các cấp có thẩm quyền cho phép dùng các biện pháp phòng chống dịch bệnh
trên địa bàn.
2. Bổ sung gạch đầu dòng (-) thứ tư, Tiết b, Điểm 3.1, Khoản 63 Điều 1 như sau:
“- Trường hợp
phải áp dụng các biện pháp giãn cách xã hội, hạn chế tụ tập đông người, hạn chế
tiếp xúc để phòng, chống dịch bệnh theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo phòng, chống dịch Trung ương và địa
phương mà không thể trực tiếp đến đơn vị để đôn đốc, lập Biên bản làm việc hoặc
thực hiện thanh tra chuyên ngành đóng thì gửi văn bản yêu cầu đơn vị, doanh
nghiệp đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động (Mẫu số 03, ban
hành kèm theo Quyết định này) qua dịch vụ bưu chính công ích. Trường hợp đơn vị
không thực hiện thì sau khi các cấp có thẩm quyền cho phép dừng các biện pháp
phòng chống dịch bệnh trên địa bàn; tổ chức thực hiện các biện pháp (kể cả
thanh tra chuyên ngành đóng khi cần thiết) theo quy định."
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2021.
2. Trưởng
Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ; Chánh Văn phòng; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 2;
- VPCP (để b/c TTg CP, các Phó TTg);
- Các Bộ: LĐTB&XH, TC, YT, NV, TP, QP CA;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- HĐQL - BHXHVN;
- Tổng Giám đốc: các phó TGĐ;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH VN;
- BHXH Bộ QPTA;
- Lưu: VT, TST (2b).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Đình Liệu
|
|
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 688/QĐ-BHXH ngày 12/7/2021 của BHXH
Việt Nam)
|
BHXH..............................
BHXH.................................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BHXH-QLT
V/v báo cáo tình hình đóng BHXH, BHYT bắt buộc
|
..........,
ngày tháng năm 2021
|
Kính gửi:
............................................................. 1
Địa chỉ: .........................................
Ngày.../.../...,
BHXH ...................... đã có công văn số ……./BHXH-PT
ngày .../.../..... , kèm theo Danh sách lao động chưa tham gia bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp
(BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN)/hoặc Danh sách lao động chưa tham gia đầy đủ
BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, nhưng đến ngày .../.../... đơn vị/doanh nghiệp vẫn
chưa đăng ký tham gia, đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN đầy đủ đối với người
lao động.
Căn cứ quy định
tại khoản 6 Điều 21 Luật BHXH năm 2014, đề nghị đơn vị/doanh nghiệp Báo cáo
tình hình đóng BHXH, BHYT bắt buộc (đính kèm), gửi về BHXH................. trước
ngày .../.../.......
Trân trọng!
Nơi
nhận:
- Như trên;
- UBND……..
- Phòng/Sở LĐTBXH;
- Lưu: VT, QLT
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
- Đơn vị
chịu trách nhiệm về các nội dung trong báo cáo;
- Hồ sơ
tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN bằng phương thức điện tử; gửi Báo
cáo tình hình sử dụng lao động và đóng BHXH, BHYT bắt buộc thông qua
email.......................... hoặc gửi hồ sơ giấy thông qua tổ chức dịch vụ
công do BHXH trả phí; mọi thông tin chi tiết liên hệ số điện thoại
........................ để được hướng dẫn và giải đáp).
___________________
1 Tên đơn vị/doanh nghiệp chưa tham gia BHXH, BHYT cho người lao động/hoặc
đơn vị/doanh nghiệp chưa tham gia BHXH, BHYT cho đầy đủ người lao động.
|
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Quyết định số 688/QĐ-BHXH ngày 12/7/2021 của BHXH
Việt Nam)
|
TÊN ĐƠN VỊ:
...........
.........................................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-......2
|
..........,
ngày tháng năm 202....
|
BÁO CÁO
V/v tình hình đóng BHXH,
BHYT bắt buộc
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ..................3
Đơn vị/doanh
nghiệp …… 4, mã số
…… 5, địa chỉ: ..................
6, do ông/bà ………..….. , chức vụ
…………..…..7, là người đại diện
theo pháp luật của đơn vị/doanh nghiệp ................., số điện thoại liên hệ
........................, email: .................................., báo cáo
tình hình đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN như sau:
1. Tổng số lao động của đơn vị/doanh
nghiệp đang sử dụng là: .............. người; trong đó:
1.1. Số lao
động đang tham gia BHXH bắt buộc, BHYT:....... người.
1.2. Số lao
động đang tham gia BHXH bắt buộc, BHYT tại đơn vị khác (là người làm việc theo
nhiều HĐLĐ): ............ người (Bảng 1 đính kèm);
1.3. Số lao
động không thuộc đối tượng phải tham gia BHXH, BHYT bắt buộc:
.................. người (Bảng 2 đính kèm), gồm:
- Người làm
việc theo HĐLĐ (i) Không xác định thời hạn; (ii) Có thời hạn từ đủ 03 tháng trở
lên; (iii) Có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, nhưng đang hưởng lương hưu, hoặc
trợ cấp mất sức lao động.
- Người chỉ
có thời gian làm việc theo hình thức thử việc; hợp đồng đào tạo, học nghề.
- Người làm
việc theo hợp đồng thuê, khoán, chỉ hưởng thu nhập tính theo sản phẩm thuê,
khoán (không hưởng lương và không có tên trong bảng lương của đơn vị/doanh nghiệp).
1.4. Số lao động thuộc đối tượng
phải tham gia BHXH, BHYT bắt buộc nhưng chưa tham gia: ……… người, gồm người lao động làm việc theo hợp đồng:
(i)Không xác định thời hạn; (ii)Có thời hạn từ đủ 03 tháng trở
lên; (iii)Có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên (Bảng 3 đính kèm)
2. Đơn vị/doanh nghiệp cam kết và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về báo cáo tình hình đóng BHXH, BHYT
bắt buộc nêu trên. Đối với người lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc,
BHYT nhưng chưa tham gia, đơn vị/doanh nghiệp sẽ phối hợp với người lao động lập
hồ sơ đăng ký đóng BHXH bắt buộc, BHYT gửi cơ quan BHXH trước
ngày......................../.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
___________________
2 Chữ viết tắt tên đơn vị (nếu có).
3 Tên cơ quan BHXH đã gửi thông báo đề nghị đăng ký tham gia đóng BHXH,
BHYT
4 Tên đơn vị/doanh nghiệp, ghi đúng tên trên Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp
5 Ghi mã số thuế, hoặc mã số ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp.
6 Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn, xóm, tổ dân phố/xã, phường, thị trấn/huyện,
quận, thành phố, thị xã / tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7 Giám đốc, Tổng giám đốc
Bảng 1: DANH SÁCH LAO
ĐỘNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH, BHYT BẮT BUỘC ĐANG THAM GIA TẠI ĐƠN VỊ KHÁC
Số TT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày tháng năm sinh
|
Đơn vị mà người lao động đang tham gia BHXH, BHYT bắt
buộc
|
Ghi chú
|
|
Tên đơn vị
|
Mã số đơn vị
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
A
|
B
|
C
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: DANH SÁCH LAO
ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI THAM GIA BHXH, BHYT BẮT BUỘC
Số TT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày tháng năm sinh
|
Lý do không thuộc đối tượng phải tham gia
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
B
|
C
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: DANH SÁCH LAO
ĐỘNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI THAM GIA BHXH, BHYT BẮT BUỘC NHƯNG CHƯA THAM GIA
Số TT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày tháng năm sinh
|
Cấp bậc, chức vụ, chức danh
nghề, nơi làm việc
|
Tiền lương
|
Thời gian thuộc đối tượng phải
tham gia BHXH, BHYT bắt buộc
|
Ghi chú
|
|
Từ tháng, năm
|
Đến tháng, năm
|
|
Mức lương
|
Phụ cấp
|
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ
|
Thâm niên VK (%)
|
Thâm niên nghề (%)
|
Phụ cấp lương khác
|
Các khoản bổ sung
|
|
A
|
B
|
C
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Quyết định số 688/QĐ-BHXH ngày 12/7/2021 của BHXH
Việt Nam)
|
Kính gửi:
......................................................
Căn cứ khoản
2 Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) năm 2014, khoản 1 Điều 15 Văn bản hợp nhất
Luật Bảo hiểm y tế (BHYT) quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động là hằng
tháng đóng BHXH, BHYT và trích từ tiền lương của lương người lao động để đóng
cùng một lúc vào quỹ BHXH và quỹ BHYT.
Theo số liệu
đối chiếu của BHXH…..., tính đến ngày .................., tổng số tiền nợ BHXH,
BHYT, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) của đơn vị là ................. đồng, bằng....
tháng
BHXH
…… định kỳ hằng tháng đã gửi Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT,
BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu C12-TS) nhưng đến thời điểm hiện nay đơn vị vẫn chưa thực
hiện đóng tiền BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động. Việc chậm
đóng, trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN đã vi phạm khoản 1, khoản 2 Điều 17 Luật BHXH
năm 2014; khoản 1 Điều 15 Văn bản hợp nhất Luật BHYT và có dấu hiệu vi phạm Điều
216 Bộ Luật hình sự năm 2015 quy định về tội trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người
lao động.
BHXH….... đề nghị đơn vị chậm nhất đến ngày ...... phải thực hiện nộp số tiền
còn thiếu trên và số tiền phát sinh đến tháng....vào tài khoản chuyên thu của
BHXH.....
Trường hợp
đơn vị không thực hiện, BHXH... sẽ lập kế hoạch thanh tra chuyên ngành đóng
BHXH, BHYT, BHTN đối với đơn vị hoặc theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ chuyển
hồ sơ sang cơ quan điều tra đề nghị xử lý theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|