Quyết định 2475/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 2475/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/06/2023
Ngày có hiệu lực 16/06/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Võ Văn Hoan
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2475/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GẮN VỚI ĐÔ THỊ HÓA TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2022, Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;

Thực hiện Kết luận số 548-KL/TU ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố giai đoạn 2021 - 2025; Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1450/TTr-SNN ngày 29 tháng 5 năm 2023 về ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố giai đoạn 2021 - 2025; Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố giai đoạn 2021 - 2025; ý kiến thống nhất của các thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ngành, đơn vị liên quan

1. Ban hành hướng dẫn thực hiện cụ thể, thẩm tra đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2025.

2. Trong quá trình hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí tại Điều 1, nếu có vấn đề mới phát sinh, giao Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí, đảm bảo phù hợp với các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương và điều kiện thực tiễn trên địa bàn Thành phố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban CĐ các CTMTQG TW;
- Bộ NN và PTNT;
- VP Điều phối CTXDNTM TW;
- Thường trực Thành ủy;
- TTUB: CT, các PCT;
- Thành viên BCĐ của TU về CTXDNTM TP;
- Văn phòng Điều phối CTXDNTM TP;
- BCĐ CTXDNTM 05 huyện;
- VPUB: CVP, PCVP/KT;
- Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT, (KT/H.A)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Văn Hoan

 

PHỤ LỤC I

BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GẮN VỚI ĐÔ THỊ HÓA TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2475/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ

Chỉ tiêu TP.HCM

Đơn vị hướng dẫn, thẩm định, công nhận đạt chuẩn tiêu chí, chỉ tiêu

Chỉ tiêu chung

Vùng Đông Nam Bộ

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ hoặc thúc đẩy, dẫn dắt phát triển kinh tế nông thôn)

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

Đạt

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

Đạt

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

Đạt

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

2

Giao thông

2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, cây xanh...) theo quy định

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

100%

Sở Giao thông vận tải và Sở Xây dựng: hướng dẫn, đánh giá nội dung theo chức năng, nhiệm vụ của từng Sở

2.2. Tỷ lệ đường ấp và đường liên ấp

Được nhựa hóa hoặc bê tông hóa và bảo trì hàng năm, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện

100%

100%

100%

Sở Giao thông vận tải

Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, cây xanh...) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

100%

Sở Giao thông vận tải và Sở Xây dựng: hướng dẫn, đánh giá nội dung theo chức năng, nhiệm vụ của từng Sở

2.3. Tỷ lệ đường hẻm, tổ được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm

≥90%

≥95%

100%

Sở Giao thông vận tải và Sở Xây dựng: hướng dẫn, đánh giá nội dung theo chức năng, nhiệm vụ của từng Sở

2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

100%

Sở Giao thông vận tải

3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động

≥90%

≥90%

≥90%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững

Đạt

Đạt

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

100%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được duy tu, sửa chữa theo Kế hoạch hàng năm

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

100%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi

Đạt

Đạt

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ

Khá

Khá

Khá

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4

Điện

4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn

Đạt

Đạt

Đạt

Sở Công Thương

4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định

100%

100%

100%

Sở Công Thương

5

Giáo dục

5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2

100%

100%

100%

Sở Giáo dục và Đào tạo

5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

Đạt

Đạt

Đạt

Sở Giáo dục và Đào tạo

5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở

Mức độ 3

Mức độ 3

Mức độ 3

Sở Giáo dục và Đào tạo

5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ

Mức độ 2

Mức độ 2

Mức độ 2

Sở Giáo dục và Đào tạo

5.5. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)

≥90%

≥90%

≥90%

Sở Giáo dục và Đào tạo

5.6. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại

Khá

Khá

Khá trở lên

Sở Giáo dục và Đào tạo

5.7. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể theo hướng xã hội hóa, phù hợp với điều kiện thực tế, đặc điểm văn hóa từng dân tộc, lứa tuổi của học sinh

Đạt

Sở Giáo dục và Đào tạo

6

Văn hóa

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế, nhu cầu của cộng đồng và đặc điểm văn hóa từng dân tộc

Đạt

Sở Văn hóa và Thể thao

6.2. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

Đạt

Sở Văn hóa và Thể thao

6.3. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

Đạt

Sở Văn hóa và Thể thao

6.4. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

≥80%

Sở Văn hóa và Thể thao

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

Đạt

Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố

8

Thông tin và Truyền thông

8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân

Bộ Thông tin và Truyền thông công bố chỉ tiêu cụ thể

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

8.2. Có đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông và hệ thống loa đến các ấp

Bộ Thông tin và Truyền thông công bố chỉ tiêu cụ thể

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

8.3. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh

Bộ Thông tin và Truyền thông công bố chỉ tiêu cụ thể

≥90%

Sở Thông tin và Truyền thông

8.4. Có dịch vụ báo chí truyền thông

Bộ Thông tin và Truyền thông công bố chỉ tiêu cụ thể

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

8.5. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới

Bộ Thông tin và Truyền thông công bố chỉ tiêu cụ thể

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

8.6. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...)

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

9

Nhà ở dân cư

9.1. Nhà tạm, dột nát

Không

Không

Không

Sở Xây dựng

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

100%

Sở Xây dựng

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)

Năm 2021

≥54

≥72

≥72

Cục Thống kê Thành phố

Năm 2022

≥58

≥76

≥76

Năm 2023

≥62

≥80

≥80

Năm 2024

≥66

≥84

≥84

Năm 2025

≥70

≥88

≥88

11

Nghèo đa chiều

Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 (tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo có chỉ số thiếu hụt về thu nhập thuộc tiêu chí thu nhập chuẩn nghèo Quốc gia giai đoạn 2021 - 2025)

 

0,3%

<0,3%

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

12

Lao động

12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥80%

≥85%

≥85%

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥30%

≥35%

≥35%

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

Đạt

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

13

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định hoặc có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững

≥1

≥1

≥1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã Thành phố

13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

≥1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm

≥1

≥1

≥1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

≥1

Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn và Sở Khoa học và Công nghệ

13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

≥10%

Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

Đạt

Sở Du lịch

13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường)

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

≥1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13.9. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

14

Y tế

14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥95%

≥95%

≥95%

Bảo hiểm Xã hội Thành phố

14.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

Đạt

Đạt

Đạt

Sở Y tế

14.3. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥90%

≥90%

≥90%

Sở Y tế

14.4. Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥40%

≥40%

≥40%

Sở Y tế

14.5. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử

≥75%

≥90%

≥90%

Sở Y tế

15

Hành chính công

15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên

Đạt

Đạt

Đạt

Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố

15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp

Đạt

Đạt

Đạt

Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố

16

Hệ thống chính trị và Tiếp cận pháp luật

16.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn

Đạt

Đạt

Đạt

Sở Nội vụ

16.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

Đạt

Đạt

Đạt

Ban Tổ chức Thành ủy và Sở Nội vụ

16.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

Đạt

Đạt

Đạt

Ban Dân vận Thành ủy

16.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định

Đạt

Đạt

Đạt

Sở Tư pháp

16.5. Đảm bảo bình đẳng giới; phòng, chống bạo lực gia đình trên cơ sở giới; phòng chống bạo lực, xâm hại trẻ em trong gia đình, bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương. Đảm bảo quyền lợi trẻ em được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, đặc biệt quan tâm, cung cấp dịch vụ an sinh xã hội cho phụ nữ và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt

16.5.1. Đảm bảo phòng chống bạo lực, xâm hại trẻ em trong gia đình, bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương. Đảm bảo quyền lợi trẻ em được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao

Đạt

Đạt

Đạt

Sở Văn hóa và Thể thao

16.5.2. Đảm bảo bình đẳng giới, phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới. Quan tâm, cung cấp dịch vụ an sinh xã hội cho phụ nữ và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt

Đạt

Sở Lao động - Thương binh - Xã hội

16.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển ấp

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

Đạt

Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố

16.7. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận

≥1

≥1

≥1

Sở Tư pháp

16.8. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành

≥90%

≥90%

≥90%

Sở Tư pháp

16.9. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu

≥90%

≥90%

≥90%

Sở Tư pháp

17

Môi trường

17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường

Đạt

Đạt

Đạt

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

100%

100%

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung

Đạt

Đạt

Đạt

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.4. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định

≥90%

≥98%

≥98%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả

≥40%

≥50%

≥50%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.6. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn

≥50%

≥50%

≥70%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.7. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường

100%

100%

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.8. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường

≥80%

≥80%

≥80%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường

≥85%

≥95%

≥95%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

17.10. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định; nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

Đạt

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.11. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng

≥5%

≥10%

≥10%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.12. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn

≥4m2/người

≥4m2/người

≥4m2/ người

Sở Xây dựng

17.13. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định

≥85%

≥90%

≥90%

Sở Tài nguyên và Môi trường

18

Chất lượng môi trường sống

18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung

≥55%

≥65%

≥65%

Sở Xây dựng

18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người /ngày đêm

≥60 lít

≥80 lít

≥80 lít

Sở Xây dựng

18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững

≥35%

≥40%

≥40%

Sở Xây dựng

18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn và tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm

100%

100%

100%

Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố

18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã

Không

Không

Không

Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố

18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

100%

Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố

18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch

≥95%

100%

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường

100%

100%

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

19

Quốc phòng và An ninh

19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân; hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

Đạt

Bộ Tư lệnh Thành phố

19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

Đạt

Công an Thành phố

 

PHỤ LỤC II

[...]