Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2012 về giao dự toán ngân sách địa phương 2013 do tỉnh Bình Định ban hành

Số hiệu 682/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/12/2012
Ngày có hiệu lực 01/01/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Lê Hữu Lộc
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 682/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 12 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2013

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 đã được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh về việc Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015 và Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 13/12/2011, Quyết định số 52/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011, Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI kỳ họp thứ 5 về dự toán ngân sách địa phương năm 2013 và phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu thu, chi ngân sách năm 2013 cho các sở, ban, đơn vị trực thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương năm 2013 theo quy định tại Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010, Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 13/12/2011, Quyết định số 52/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 và Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh.

Điều 3. Căn cứ dự toán ngân sách năm 2013 được giao, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:

1. Bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 theo quy định, cụ thể như sau:

- 50% tăng thu ngân sách địa phương (bao gồm cả dự toán và trong tổ chức thực hiện);

- Tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương);

- 40% số thu được để lại theo chế độ đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu, riêng ngành y tế 35% (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao).

2. Ngoài kinh phí tiết kiệm 10% chi thường xuyên như đã nêu tại khoản 1 Điều này, còn phải thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) và được giữ lại ở các cấp ngân sách trước khi giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị để bố trí chi cải cách tiền lương và thực hiện các chính sách an sinh xã hội.

3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố giao dự toán thu, chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Cục trưởng Cục Hải quan Bình Định, Thủ trưởng các sở, ban, đơn vị trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Hữu Lộc

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 682/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

NỘI DUNG THU

Dự toán năm 2013

Ngân sách nhà nước

Ngân sách địa phương

1

2

3

A. TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III+IV)

4.437.000

3.318.320

I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

1.097.000

 

1. Thuế xuất, nhập khẩu và TTĐB hàng NK

691.000

 

2. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

406.000

 

II. THU NỘI ĐỊA

3.120.000

3.098.320

1. Thu từ DNNN Trung ương

410.000

409.820

- Thuế giá trị gia tăng

321.200

321.200

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

80.000

80.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

80

80

- Thuế tài nguyên

8.200

8.200

- Thuế môn bài

340

340

- Thu hồi vốn và thu khác

180

 

2. Thu từ DNNN địa phương

190.000

190.000

- Thuế giá trị gia tăng

94.090

94.090

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

73.000

73.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

100

100

- Thuế tài nguyên

21.000

21.000

- Thuế môn bài

310

310

- Thu hồi vốn và thu khác

1.500

1.500

3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài

60.000

59.500

- Thuế giá trị gia tăng

42.000

42.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

17.000

17.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

400

400

- Thuế môn bài

100

100

- Các khoản thu khác

500

 

4. Thu từ khu vực CTN ngoài QD

1.443.000

1.443.000

- Thuế giá trị gia tăng

956.986

956.986

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

165.266

165.266

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

169.986

169.986

- Thuế tài nguyên

119.952

119.952

- Thuế môn bài

18.800

18.800

- Thu khác ngoài quốc doanh

12.010

12.010

5. Lệ phí trước bạ

107.000

107.000

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

13.000

13.000

7. Thuế thu nhập cá nhân

125.000

125.000

8. Thuế bảo vệ môi trường

120.000

120.000

9. Thu phí và lệ phí

80.000

59.000

 - Phí, lệ phí trung ương

21.000

 

 - Phí, lệ phí địa phương

59.000

59.000

10.Tiền sử dụng đất

400.000

400.000

11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

70.000

70.000

12. Tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

7.000

7.000

13. Thu quỹ đất công ích, thu khác ngân sách xã

45.000

45.000

14. Thu khác

30.000

30.000

15. Thu phạt vi phạm An toàn giao thông

20.000

20.000

III. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ KIẾN THIẾT

70.000

70.000

IV. CÁC KHOẢN GHI THU - GHI CHI NSNN

150.000

150.000

1. Thu học phí

30.000

30.000

2. Thu viện phí

120.000

120.000

B. THU VAY VÀ TẠM ỨNG NGÂN SÁCH

130.000

130.000

1. Vay Ngân hàng Phát triển

30.000

30.000

2. Tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước

100.000

100.000

C. THU BỔ SUNG TỪ NS TRUNG ƯƠNG

3.068.668

3.068.668

1. Bổ sung cân đối ổn định

1.286.636

1.286.636

2. Bổ sung có mục tiêu

1.088.619

1.088.619

3. Chi bổ sung thực hiện chế độ tiền lương

693.413

693.413

D. TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

6.516.988

I. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NSĐP

 

3.318.320

1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

 

933.212

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

 

2.165.108

3. Thu xổ số kiến thiết

 

70.000

4. Các khoản ghi thu - chi chi

 

150.000

II. THU VAY VÀ TẠM ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH

 

130.000

III. NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG

 

3.068.668

 - Bổ sung cân đối

 

1.286.636

 - Bổ sung mục tiêu

 

1.088.619

 - Chi bổ sung thực hiện chế độ tiền lương

 

693.413

 

[...]