Quyết định 68/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
Số hiệu | 68/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Nhữ Văn Tâm |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2011/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 10/5/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 170/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2338/STC-TTr ngày 27/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bảng giá tối thiểu để tính thuế các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau: (Có bảng giá chi tiết kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Đối tượng áp dụng bảng giá này là các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên, nộp thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục Trưởng Cục Thuế, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan; các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thuộc đối tượng nộp thuế tài nguyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2012 và thay thế Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 22/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THUẾ CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT |
Nhóm, loại tài nguyên |
ĐVT |
Mức giá (1.000 đồng) |
I |
Khoáng sản kim loại |
Tấn |
|
1 |
Khoáng sản kim loại đen |
" |
|
|
- Quặng sắt hàm lượng TFe ≥ 60% (Quặng cục kích thước 11-45mm) |
" |
1.400 |
|
- Quặng sắt hàm lượng 55% ≤ TFe < 60% (Quặng cỡ kích thước 8-10mm) |
" |
1.000 |
|
- Quặng sắt hàm lượng 50% ≤ TFe < 55% (Quặng cám cỡ hạt 0-8 mm) |
" |
850 |
|
- Quặng sắt dạng bột chủ yếu là quặng sắt Limônit hàm lượng TFe<50% |
" |
550 |
|
- Quặng sắt làm phụ gia xi măng |
" |
250 |
|
- Tinh bột sắt từ (Fe3O4) hàm lượng Fe ≥ 70% |
" |
2.500 |
|
- Quặng Titan (ILMENIT) nguyên khai quy về hàm lượng 50% TiO2 |
" |
1.100 |
|
- Tinh quặng Titan (ILMENIT 48%≤TiO2<52%) |
" |
1.100 |
2 |
Khoáng sản kim loại màu |
Tấn |
|
|
- Tinh quặng thiếc quy về hàm lượng 70% Sn |
" |
45.000 |
|
- Quặng thiếc các loại quy về hàm lượng 70% Sn |
" |
45.000 |
|
- Quặng Sunfua kẽm-chì (hàm lượng kẽm+ chì ≤ 10%) |
" |
1.079 |
|
- Quặng Sunfua kẽm-chì 10% < (hàm lượng kẽm+chì) ≤ 15% |
" |
1.163 |
|
- Quặng Sunfua kẽm-chì 15% < (hàm lượng kẽm+ chì) ≤ 20% |
" |
1.385 |
|
- Quặng Sunfua kẽm-chì 20%< (hàm lượng kẽm+ chì) ≤ 25% |
" |
2.244 |
|
- Quặng Sunfua kẽm-chì (hàm lượng kẽm+ chì ≥25%) |
" |
2.856 |
|
- Quặng Oxit kẽm hàm lượng Zn ≤ 15% quy về 15% Zn |
" |
1.836 |
|
- Quặng Oxit kẽm hàm lượng Zn > 15% quy về 20% Zn |
" |
2.448 |
3 |
Vàng cốm quy 96% Au |
Chỉ |
3.800 |
4 |
Quặng Mangan sắt Hàm lượng Mn>15%, tỷ lệ Mn/Fe>3 |
Tấn |
700 |
5 |
Quặng Vonframit quy về hàm lượng 65% WO3 |
Tấn |
180.000 |
6 |
Quặng Antimon quy về hàm lượng 40% Sb |
Tấn |
18.000 |
7 |
Quặng Barit hàm lượng ≥ 80% BaSO4 |
Tấn |
1.200 |
|
- Quặng Barit hàm lượng 70 ≤ BaSO4 < 80% |
Tấn |
1.000 |
|
- Quặng Barit hàm lượng 60 ≤ BaSO4 < 70% |
Tấn |
800 |
8 |
Quặng Photphorit quy về hàm lượng 30% P2O5 |
Tấn |
600 |
II |
Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 |
Khoáng sản không kim loại làm VLXD thông thường |
|
|
|
- Đất làm vật liệu san lấp, xây đắp công trình |
m3 |
30 |
|
- Đá hộc, đá ba |
“ |
80 |
|
- Đá 1x2, 2x4 |
“ |
130 |
|
- Đá 4x6 |
“ |
120 |
|
- Đá Base 0,5x1 |
“ |
80 |
|
- Cát xây |
“ |
140 |
|
- Cát trát |
“ |
150 |
|
- Cát bê tông |
“ |
140 |
|
- Sỏi 1x2, 2x4 |
“ |
120 |
|
- Sét Cao lanh |
Tấn |
140 |
|
- Sét Xi măng |
Tấn |
30 |
|
- Đất làm gạch |
m3 |
40 |
|
- Đá Đôlômit |
Tấn |
120 |
|
- Bột đá Đôlômit |
“ |
140 |
|
- Đá vôi dùng để sản xuất xi măng |
Tấn |
50 |
|
- Đá cát kết + Bột kết + Đá vụn lẫn đất để làm đường |
Tấn |
60 |
2 |
Than |
“ |
|
2.1 |
Mỏ than Khánh Hoà |
Tấn |
|
|
- Than cục 2aKH |
“ |
1.700 |
|
- Than cám 3aKH |
“ |
1.950 |
|
- Than cám 3bKH |
“ |
1.650 |
|
- Than cám 4aKH |
“ |
1.650 |
|
- Than cám 4bKH |
“ |
1.520 |
|
- Than cám 5 KH |
“ |
1.350 |
|
- Than cám 6KH (Cỡ hạt 0-10mm; Ak 36,01-40%) |
“ |
1.150 |
|
- Than cám 6KH |
“ |
1.100 |
2.2 |
Mỏ than Núi Hồng |
Tấn |
|
|
- Than cám 3 NH |
“ |
1.600 |
|
- Than cám 4 NH |
“ |
1.350 |
|
- Than cám 5 NH |
“ |
1.200 |
|
- Than cám 6 NH |
“ |
980 |
2.3 |
Các mỏ than khác trên địa bàn tỉnh |
Tấn |
|
|
- Than cục |
“ |
1.750 |
|
- Than cám 3b |
“ |
1.700 |
|
- Than cám 4a |
“ |
1.600 |
|
- Than cám 4b |
“ |
1.470 |
|
- Than cám 5 |
“ |
1.300 |
|
- Than cám 6 |
“ |
1.050 |
|
- Than cám 7 |
“ |
500 |
|
- Than phụ phẩm |
“ |
330 |
3 |
Than mỡ (Mỏ than Phấn Mễ + Mỏ khác) |
Tấn |
|
|
- Than mỡ có Ac< 9%, Y ≥ 17 |
“ |
5.146 |
|
- Than mỡ có 9% ≤ Ac< 11%, Y ≥ 17 |
“ |
4.900 |
|
- Than mỡ có 11% ≤ Ac< 13%, Y ≥ 17 |
“ |
4.770 |
|
- Than mỡ có 13% ≤ Ac< 15%, Y ≥ 17 |
“ |
4.580 |
|
- Than mỡ có 15% ≤ Ac< 17%, Y ≥ 17 |
“ |
4.500 |
|
- Than mỡ có 17% ≤ Ac< 20%, Y ≥ 17 |
“ |
4.200 |
|
- Than mỡ có 20% ≤ Ac< 25%, Y ≥ 17 |
“ |
2.650 |
|
- Than mỡ có 25% ≤ Ac< 35% |
“ |
2.430 |
|
- Than mỡ có 35% ≤ Ac< 45% |
“ |
2.000 |
III |
Sản phẩm rừng tự nhiên |
|
|
1 |
Gỗ tròn các loại |
m3 |
|
|
- Nhóm I |
“ |
13.000 |
|
- Nhóm II: |
“ |
|
|
+ Gỗ đinh |
“ |
10.000 |
|
+ Gỗ nghiến |
“ |
8.000 |
|
+ Gỗ khác thuộc nhóm II |
“ |
5.000 |
|
- Nhóm III: |
m3 |
|
|
+ Gỗ: Dổi, Chò chỉ |
“ |
4.000 |
|
+ Gỗ De, Sao |
“ |
3.952 |
|
+ Gỗ khác thuộc nhóm III |
“ |
2.500 |
|
- Nhóm IV |
“ |
2.000 |
|
- Nhóm V |
“ |
1.500 |
|
- Nhóm VI |
“ |
1.267 |
|
- Nhóm VII |
“ |
1.056 |
|
- Nhóm VIII |
“ |
1.056 |
2 |
Gỗ trụ mỏ |
“ |
950 |
3 |
Gỗ làm nguyên liệu sản xuất giấy (bồ đề, thông, mỡ) |
m3 |
400 |
4 |
Cành, ngọn, củi |
ste |
140 |
5 |
Tre, nứa, giang, mai, vầu, lồ ô…. |
Cây |
|
|
- Tre |
“ |
20 |
|
- Mai |
“ |
25 |
|
- Vầu đắng |
“ |
15 |
|
- Vầu làm nguyên liệu giấy |
Tấn |
300 |
6 |
Dược liệu: |
|
|
|
- Quế |
kg |
100 |
7 |
Sản phẩm rừng tự nhiên khác: |
|
|
|
- Hạt xa nhân khô |
kg |
70 |
|
- Nấm hương khô |
kg |
400 |
|
- Măng nứa tươi |
kg |
8 |
|
- Măng vầu tươi |
kg |
9 |
|
|
kg |
120 |
IV |
Nước khoáng, nước thiên nhiên |
|
|
|
- Nước khoáng thiên nhiên |
M3 |
5,0 |
|
- Nước tinh khiết đóng chai, đóng hộp |
M3 |
3,0 |
|
- Nước dùng cho sản xuất nước sạch |
M3 |
0,4 |
|
- Nước thiên nhiên sử dụng chung cho phục vụ (vệ sinh công nghiệp, làm mát… ) |
M3 |
1,5 |
|
- Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất điện (Giá bán điện thương phẩm bình quân) |
|
1,304 |