Quyết định 6734/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2017
Số hiệu | 6734/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 28/12/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Lê Xuân Đại |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6734/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 6501/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 408/TTr-SNV ngày 22 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2017.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng quý tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2017
(Ban hành theo Quyết định số 6734/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT |
Nhiệm vụ |
Sản phẩm, kết quả đầu ra |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
I |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
|
|
|
|
1 |
Tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của ngành |
Quyết định của UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
2 |
Ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
1. Kế hoạch của UBND tỉnh; UBND cấp huyện; 2. Kết luận kiểm tra văn bản QPPL; Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện về xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL; 3. Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát văn bản QPPL |
Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện |
Các Sở, ban, ngành, cấp tỉnh; Phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
- Tháng 01
- Thực hiện theo kế hoạch
- Quý, 6 tháng, năm. |
II |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|
1 |
Ban hành kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính của tỉnh năm 2017 |
1. Kế hoạch của UBND tỉnh 2. Báo cáo kết quả rà soát đưa vào báo cáo CCHC theo định kỳ |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
- Tháng 01 - Quý, 6 tháng, năm |
2 |
Công bố thủ tục hành chính |
Quyết định công bố thủ tục hành chính ban hành mới hoặc thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung của Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
Quý II, cập nhật công bố bổ sung thường xuyên khi có sự thay đổi |
3 |
Công khai thủ tục hành chính. |
100% thủ tục hành chính sau khi UBND tỉnh có Quyết định công bố được công khai theo quy định |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
4 |
Thẩm định văn bản quy phạm pháp luật có chứa thủ tục hành chính |
Văn bản thẩm định |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành liên quan |
Thường xuyên |
III |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY |
|
|
|
|
1 |
Xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức của tỉnh |
1. Xây dựng đề án vị trí việc làm của Sở, ngành, địa phương; 2. Sở Nội vụ thẩm định. |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị |
Sở Nội vụ |
Theo quy định |
2 |
Rà soát, điều chỉnh, thực hiện phân công, phân cấp các lĩnh vực quản lý nhà nước; |
Báo cáo kết quả rà soát, điều chỉnh, thực hiện phân công, phân cấp |
Sở Nội vụ và các Sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị. |
Quý IV |
3 |
Tiếp tục triển khai Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 4115/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 ban hành Đề án nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo hướng hiện đại. |
1. Thực hiện các nội dung Quyết định của UBND tỉnh; 2. Báo cáo kết quả |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
Sở Nội vụ |
Theo quy định |
4 |
Tiếp tục thực hiện cơ chế liên thông trong việc đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi |
1. Đôn đốc kiểm tra, triển khai.
2. Báo cáo kết quả theo định kỳ, sơ kết thực hiện. |
- Sở Tư pháp phối hợp với Công An tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kết quả. - Các cơ quan tham gia liên thông ở các cấp thực hiện |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
5 |
Đánh giá mức độ hài lòng của nhân dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính |
Báo cáo kết quả điều tra XHH |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
Tháng 11 |
6 |
Đánh giá mức độ hài lòng của nhân dân, tổ chức đối với các dịch vụ công về y tế, giáo dục |
Báo cáo kết quả |
Các sở: Y tế, Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thành, thị |
Tháng 7 |
7 |
Triển khai các hoạt động của Dự án Hỗ trợ quản trị địa phương trách nhiệm giải trình đáp ứng được tại Nghệ An |
Các hoạt động của Dự án |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
Theo tiến độ của Dự án |
IV |
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
|
|
|
|
1 |
Triển khai các quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức, viên chức |
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả triển khai. |
- Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị thực hiện; - Sở Nội vụ tổng hợp; |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý III |
2 |
Xây dựng cơ cấu cán bộ, công chức hợp lý gắn với vị trí việc làm trên cơ sở xác định rõ chức năng, nhiệm vụ từng cơ quan, đơn vị; |
Các quy định về cơ cấu công chức gắn với vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị |
- Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị. - Sở Nội vụ hướng dẫn, thẩm định, đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV |
3 |
Hoàn thiện, đưa phần mềm quản lý công chức vào sử dụng. Triển khai ứng dụng quản lý viên chức, cán bộ, công chức cấp xã |
1. Hoàn chỉnh dữ liệu công chức toàn tỉnh; 2. Xây dựng kế hoạch triển khai cập nhật dữ liệu viên chức, công chức cấp xã |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
- Quý I;
- Quý II.
|
4 |
Thực hiện quản lý thống nhất các thông tin của hồ sơ cán bộ, công chức toàn tỉnh trên phần mềm |
100% hồ sơ cán bộ, công chức và biểu mẫu báo cáo được thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quý II |
5 |
Ứng dụng CNTT trong công tác thi tuyển công chức |
Các phần mềm CNTT phục vụ công tác thi tuyển được triển khai đưa vào sử dụng |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý III |
6 |
Ban hành, thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2017 |
1. Kế hoạch 2. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
- Quý I - Quý, 6 tháng, năm |
7 |
Thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế |
- Văn bản thẩm định;
|
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính và các cơ quan liên quan |
- Thường xuyên - Theo quy định |
8 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức về CCHC; về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông cho đội ngũ công chức, viên chức ở các cấp |
Báo cáo kết quả tổ chức lớp |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 7, 8, 9 |
V |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
|
|
|
|
1 |
Tiếp tục thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
- Văn bản triển khai
- Báo cáo kết quả
|
Sở Tài chính hướng dẫn, tổng hợp báo cáo chung toàn tỉnh; các sở, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị thực hiện |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
- Quý I;
- Theo quý, 6 tháng, năm
|
2 |
Đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập |
Báo cáo đánh giá kết quả |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính |
6 tháng, năm |
VI |
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|
1 |
Triển khai kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin năm 2017 của tỉnh |
Đôn đốc, hướng dẫn triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị |
- Theo kế hoạch - Quý, 6 tháng, năm; |
2 |
Triển khai phần mềm một cửa liên thông điện tử |
Phần mềm được cài đặt nghiệm thu đưa vào sử dụng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị |
Đến hết Quý IV |
3 |
Triển khai các dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 tại các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Các dịch vụ công được nghiệm thu đưa vào sử dụng |
Sở Thông tin Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị |
Quý IV |
4 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính |
1. Quyết định công bố hệ thống quản lý chất lượng. 2. Duy trì, cải tiến hệ thống; Báo cáo kết quả |
Sở Khoa học và Công nghệ đôn đốc, hướng dẫn; Các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện |
- Những cơ quan, đơn vị còn lại; - Các cơ quan, đơn vị liên quan |
- Quý I;
- Báo cáo quý, 6 tháng, năm |
VII |
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH, KIỂM TRA, TUYÊN TRUYỀN |
|
|
|
|
1 |
Tự chấm điểm, điều tra XHH xác định chỉ số CCHC tỉnh năm 2016 |
Báo cáo tự chấm điểm, kết quả điều tra XHH gửi Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành và địa phương liên quan |
Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ |
2 |
Ban hành, thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2017 |
- Kế hoạch được phê duyệt;
- Tổ chức thực hiện, tổng hợp kết quả theo định kỳ |
Sở Nội vụ; Các sở, ngành, địa phương và các cơ quan thông tin truyền thông |
Các cơ quan liên quan |
- Tháng 01;
- Quý, 6 tháng, năm |
3 |
Triển khai kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2017, Kế hoạch kiểm tra Chỉ thị 26/CT-TTg và các Chỉ thị của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật kỷ cương hành chính; xây dựng kế hoạch kiểm tra năm 2018. |
1. Tổ chức các cuộc kiểm tra, báo cáo kết quả;
2. Kế hoạch 2018 được phê duyệt |
Sở Nội vụ; bộ phận tham mưu CCHC ở sở, ngành, địa phương; các đoàn kiểm tra được thành lập ở các cấp. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
- Theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất; - Tháng 12;
|
4 |
Điều tra XHH xác định chỉ số CCHC của các ngành, địa phương |
Báo cáo kết quả |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành và địa phương liên quan |
Tháng 10 |
5 |
Đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính năm 2017. |
Báo cáo tự đánh giá, xếp loại công tác CCHC các ngành, địa phương, đơn vị trực thuộc. |
- Các Sở, ngành, huyện; - Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
- Trước ngày 25/10; - Trước ngày 15/11; |
6 |
Xây dựng, ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2018. |
Quyết định ban hành Kế hoạch CCHC của tỉnh, sở, ngành, địa phương. |
Sở Nội vụ; các Sở, ngành, địa phương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cấp tỉnh trước 31/12; Sở, ngành, địa phương trước 30/01; |
VIII |
Thực hiện các nội dung khác thuộc chương trình, kế hoạch CCHC của Chính phủ |
Các chương trình, kế hoạch cụ thể của Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương |
Tất cả các cấp, các ngành có liên quan |
|
Theo yêu cầu của TW |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 - NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 6734/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung |
Dự kiến kinh phí |
Ghi chú |
|
|
||||
1 |
Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam |
93 000 000 |
|
|
|
Mua sắm trang thiết bị bổ sung cho bộ phận một cửa của Ban (máy vi tính để bàn, tủ đựng tài liệu hồ sơ, hệ thống bảng biểu, mẫu biểu công bố thủ tục hành chính, ghế tiếp công dân) |
59 000 000 |
Kinh phí thực hiện đề án một cửa theo Quyết định số 4115/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh. |
|
|
Sơn sửa phòng làm việc bộ phận một cửa |
34 000 000 |
|
|
2 |
Sở Nội vụ |
1 272 202 000 |
|
|
|
Mua sắm thiết bị văn phòng (máy vi tính để bàn, máy chiếu hội trường) |
140 000 000 |
|
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một cửa |
50 000 000 |
|
|
|
Nâng cấp hệ thống mạng Lan |
463 992 000 |
|
|
|
Điều tra XHH Đánh giá mức độ hài lòng của nhân dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính |
118 210 000 |
|
|
|
Điều tra XHH xác định chỉ số CCHC của các ngành, địa phương |
500 000 000 |
|
|
3 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
1 192 500 000 |
|
|
|
Chi cho các đơn vị để duy trì, cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 |
840 000 000 |
|
|
|
Chi xây dựng áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 cho 03 đơn vị (02 đơn vị mới thành lập: Chi cục Phòng chống Tệ nạn xã hội tỉnh; UBND thị xã Hoàng Mai và 01 đơn vị tách không áp dụng chung HTQLCL với Sở: Chi cục Bảo vệ môi trường |
241 000 000 |
|
|
|
Kiểm tra, đánh giá hoạt động áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính Nhà nước |
111 500 000 |
|
|
4 |
Sở Xây dựng |
20 000 000 |
|
|
|
Mua sắm trang thiết bị cho bộ phận một cửa (tủ đựng tài liệu, quạt máy khu vực ngồi chờ của tổ chức, công dân) |
20 000 000 |
Kinh phí thực hiện đề án một cửa theo Quyết định số 4115/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh |
|
5 |
Sở Công Thương |
100 000 000 |
|
|
|
Bổ sung trang thiết bị cho bộ phận một cửa (Mua máy photocopy) |
100 000 000 |
Kinh phí thực hiện đề án một cửa theo Quyết định số 4115/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh |
|
6 |
UBND huyện Hưng Nguyên |
940 000 000 |
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp phòng làm việc bộ phận một cửa 19 xã, thị trấn |
570 000 000 |
Kinh phí thực hiện đề án một cửa theo Quyết định số 4115/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh. |
|
|
Mua sắm trang thiết bị làm việc của bộ phận một cửa 13 xã, thị trấn |
195 000 000 |
|
|
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thông tin điện tử tại cơ quan UBND huyện |
50 000 000 |
|
|
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thông tin điện tử tại 05 đơn vị cấp xã |
125 000 000 |
|
|
7 |
UBND huyện Tương Dương |
225 000 000 |
|
|
|
Nâng cấp phòng làm việc bộ phận một cửa 05 xã |
150 000 000 |
Kinh phí thực hiện đề án một cửa theo Quyết định số 4115/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh. |
|
|
Mua sắm trang thiết bị làm việc của bộ phận một cửa 05 xã |
75 000 000 |
|
|
8 |
UBND huyện Diễn Châu |
510 000 000 |
|
|
|
Nâng cấp phòng làm việc bộ phận một cửa 11 xã |
330 000 000 |
Kinh phí thực hiện đề án một cửa theo Quyết định số 4115/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh. |
|
|
Mua sắm trang thiết bị làm việc của bộ phận một cửa 12 xã |
180 000 000 |
|
|
9 |
UBND huyện Quỳ Châu |
150 000 000 |
|
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một cửa 10 xã |
150 000 000 |
Kinh phí thực hiện đề án một cửa theo Quyết định số 4115/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh |
|
10 |
UBND huyện Nam Đàn |
180 000 000 |
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp bộ phận một cửa 01 xã |
30 000 000 |
Kinh phí thực hiện đề án một cửa theo Quyết định số 4115/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh. |
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một cửa 05 xã |
150 000 000 |
|
|
11 |
UBND huyện Thanh Chương |
880 000 000 |
|
|
|
Xây mới bộ phận một cửa 01 xã |
130 000 000 |
Kinh phí thực hiện đề án một cửa theo Quyết định số 4115/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh. |
|
|
Nâng cấp phòng làm việc bộ phận một cửa của 25 xã |
750 000 000 |
|
|
12 |
UBND huyện Quế Phong |
420 000 000 |
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo phòng làm việc của bộ phận một cửa 07 xã, thị trấn |
210 000 000 |
Kinh phí thực hiện đề án một cửa theo Quyết định số 4115/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh. |
|
|
Mua sắm trang thiết bị làm việc bộ phận một cửa 14 xã, thị trấn |
210 000 000 |
|
|
13 |
UBND huyện Tân Kỳ |
375 000 000 |
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo phòng làm việc bộ phận một cửa 07 xã |
210 000 000 |
Kinh phí thực hiện đề án một cửa theo Quyết định số 4115/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh. |
|
|
Mua sắm trang thiết bị làm việc bộ phận một cửa 11 xã |
165 000 000 |
|
|
14 |
UBND huyện Anh Sơn |
225 000 000 |
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp phòng làm việc bộ phận một cửa 05 xã |
150 000 000 |
Kinh phí thực hiện đề án một cửa theo Quyết định số 4115/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh. |
|
|
Mua sắm trang thiết bị làm việc bộ phận một cửa 05 xã |
75 000 000 |
|
|
15 |
UBND huyện Yên Thành |
675 000 000 |
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp làm việc bộ phận một cửa 15 xã |
450 000 000 |
Kinh phí thực hiện đề án một cửa theo Quyết định số 4115/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh. |
|
|
Mua sắm, bổ sung trang thiết bị làm việc bộ phận một cửa 15 xã |
225 000 000 |
|
|
16 |
UBND huyện Kỳ Sơn |
450 000 000 |
|
|
|
Xây mới phòng làm việc bộ phận một cửa 3 xã |
390 000 000 |
Kinh phí thực hiện đề án một cửa theo Quyết định số 4115/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh. |
|
|
Mua sắm, bổ sung trang thiết bị làm việc bộ phận một cửa 04 xã |
60 000 000 |
|
|
17 |
UBND Thành phố Vinh |
150 000 000 |
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp phòng làm việc bộ phận một cửa 04 phường, xã |
120 000 000 |
Kinh phí thực hiện đề án một cửa theo Quyết định số 4115/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh. |
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một cửa 02 phường, xã |
30 000 000 |
|
|
18 |
UBND Thị xã Thái Hòa |
105 000 000 |
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp phòng làm việc bộ phận một cửa 02 xã |
60 000 000 |
Kinh phí thực hiện đề án một cửa theo Quyết định số 4115/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh. |
|
|
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một cửa 03 phường, xã |
45 000 000 |
|
|
19 |
UBND huyện Nghi Lộc |
435 000 000 |
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp phòng làm việc bộ phận một cửa 07 xã |
210 000 000 |
Kinh phí thực hiện đề án một cửa theo Quyết định số 4115/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh. |
|
|
Mua sắm trang thiết bị làm việc bộ phận một cửa 15 xã, phường |
225 000 000 |
|
|
Tổng cộng |
8 397 702 000 |
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN