ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 672/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 03 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH HƯNG YÊN PHIÊN BẢN 2.0
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một
số nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai
đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số
2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ Kế hoạch số 44/KH-UBND
ngày 29/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên phê duyệt kế hoạch thực
hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai
đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 70/TTr-STTTT ngày
25/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên, phiên
bản 2.0 với những nội dung chính sau:
1. Mục tiêu
a) Là cơ sở giúp lãnh đạo tỉnh đưa ra
các quyết định đầu tư triển khai Chính quyền điện tử chính xác, kịp thời.
b) Tăng cường khả năng kết nối liên thông, tích hợp,
chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin.
c) Tăng cường khả năng giám sát, đánh
giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ, tránh trùng
lắp, tiết kiệm chi phí và thời gian triển khai của cơ quan nhà nước tại tỉnh Hưng
Yên.
d) Nâng cao tính linh
hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần hệ thống thông tin theo điều kiện
thực tế tại tỉnh Hưng Yên.
đ) Tạo cơ sở xác định các thanh phần, hệ thống công nghệ
thông tin cần xây dựng và
lộ trình, trách nhiệm triển khai Chính quyền điện tử của tỉnh Hưng Yên.
2. Định hướng phát
triển Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên
a) Nâng cao nhận thức, vai trò của
người đứng đầu, các cấp lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức cơ quan nhà nước trong xây dựng
Chính quyền điện tử.
b) Bổ sung, sửa đổi và hoàn thiện cơ
sở pháp lý cho việc triển khai Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên.
c) Xây dựng nền tảng công nghệ phát
triển Chính quyền điện tử phù hợp với nền tảng phát triển Chính phủ điện tử
Việt Nam.
d) Xây dựng, phát triển Chính quyền
điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách
hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc phục vụ người dân và doanh
nghiệp, thực hiện chuyển đổi số hướng tới xây dựng nền kinh tế số và xã hội số.
đ) Xây dựng Chính quyền điện tử bảo
đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo vệ thông
tin cá nhân.
e) Bảo đảm các nguồn lực triển khai
xây dựng Chính
quyền điện tử tỉnh Hưng Yên.
3. Nguyên tắc xây
dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên, phiên bản 2.0
a) Tuân thủ Khung kiến trúc Chính phủ
điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0.
b) Cập nhật, bổ sung trên cơ sở Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên, phiên bản 1.0 đã được phê duyệt.
c) Áp dụng các mô hình tham chiếu: Nghiệp vụ,
ứng dụng, Dữ liệu, Công nghệ và An toàn thông tin.
d) Hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) là trung tâm kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu các hệ thống ứng dụng
công nghệ thông tin của tỉnh và kết nối với hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu của Quốc gia (NGSP).
đ) Về nghiệp vụ
- Đặt mục tiêu đối tượng phục vụ chính
là người dân và doanh nghiệp (dịch vụ công, dịch vụ tại nhà, kênh giao tiếp,
thanh toán trực tuyến...);
- Hỗ trợ tái cấu trúc, nâng cấp, hoàn thiện các
nghiệp vụ đảm bảo Kiến trúc Chính quyền điện tử, phiên bản 2.0 thống nhất,
tường minh, hiệu quả, thúc đẩy đơn giản hóa giải quyết thủ tục hành chính;
- Bổ sung Kiến trúc nghiệp vụ tạo ra dịch vụ liên
thông phục vụ các đối tượng sử dụng với quan điểm Kiến trúc nghiệp vụ phải làm đơn giản hóa
giải quyết thủ tục
hành chính thông qua
sử dụng lại dữ liệu đã cung cấp lần đầu.
e) Về ứng dụng
- Ưu tiên triển khai nền tảng, ứng
dụng, dịch vụ dùng chung của tỉnh Hưng Yên;
- Triển khai ứng dụng theo kiến trúc
hướng dịch vụ (SOA), dịch vụ siêu nhỏ (Microservice);
- Áp dụng cơ chế đăng nhập một lần, sử dụng một
tài khoản người dùng để truy cập nhiều ứng dụng khác nhau có liên thông, kết
nối.
g) Về dữ liệu
- Ưu tiên kết nối, chia sẻ dữ liệu từ
các bộ, ngành, địa phương khác đối với dữ liệu đã có, đã được thu thập và được
phép khai thác;
- Phát triển các cơ sở dữ liệu dùng
chung, kho dữ liệu của tỉnh để phục vụ công tác quản lý, thống kê, báo cáo;
- Quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu
theo quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, kết nối
và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Chuyển đổi dữ liệu sang dữ liệu số.
h) Về hạ tầng và an toàn thông tin
- Ứng dụng ảo hóa hạ tầng trên cơ sở hạ tầng vật
lý để tối ưu hóa cơ sở hạ tầng theo mô hình điện toán đám mây nhằm hỗ
trợ triển khai hạ tầng, ứng dụng, nền tảng một cách linh hoạt nhằm huy động tối
đa nguồn lực hạ tầng;
- Các vấn đề về an toàn thông tin cần
phải được nhận diện và có giải pháp toàn diện.
i) Áp dụng các tiêu chuẩn mở, thông
dụng, phổ biến.
k) Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất và
liên thông giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh kết
nối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Quốc gia.
4. Sơ đồ tổng thể
chính quyền điện tử tỉnh và các kiến trúc thành phần
Tuân thủ theo Khung Kiến trúc Chính
phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 tại Quyết định số 2323/QD-BTTT ngày
31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông, sơ đồ tổng thể Kiến trúc Chính
quyền điện từ tỉnh Hưng Yên, phiên bản 2.0 được mô tả như sau:
4.1. Các thành phần
chi tiết trong Kiến
trúc
a) Người sử dụng: Có 2 nhóm người sử
dụng chính
- Nhóm người dân, doanh nghiệp là
những cá nhân, tổ chức sử dụng các dịch vụ do tỉnh cung cấp như: Đọc, tra cứu
thông tin trên Cổng thông tin
điện tử; tra cứu, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến do tỉnh cung cấp thông
qua Cổng dịch vụ
công; sử dụng các dịch vụ khác mà tỉnh cung cấp cho người dân, doanh nghiệp.
- Nhóm cán bộ, công chức, viên chức sử
dụng hệ thống của tỉnh để giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh
nghiệp; các nghiệp vụ nội bộ của tỉnh và các công việc được giao khác.
b) Kênh giao tiếp: Cung cấp các kênh
giao tiếp như sau để phục vụ người sử dụng nêu trên:
- Qua môi trường Internet: Cổng dịch vụ
công trực tuyến; Cổng Thông tin
điện tử của tỉnh và các Cổng thông tin
điện tử thành phần;
Hệ thống xử lý nghiệp
vụ; Hệ thống thông tin một cửa điện tử thông qua các thiết bị như: Máy
tính;
thiết bị di động;
Kiosk tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và bộ phận một cửa cấp huyện,
các khu vực công cộng.
- Ngoài môi trường Internet: Các kênh
thoại, SMS hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, bộ phận một
cửa.
c) Kỹ thuật - công nghệ: Gồm những
thành phần sau:
- Phần cứng: máy tính, thiết bị lưu trữ,
hạ tầng truyền dẫn LAN, WAN, mạng truyền số liệu chuyên dùng, Trung tâm Hạ tầng thông
tin tỉnh;
- Công nghệ nền tảng có: ảo hóa, dữ
liệu lớn, LGSP;
- Phần mềm có: Các phần mềm của tỉnh
được đặt trên các hạ tầng phần cứng (hoặc ảo hóa); các phần mềm bảo đảm an toàn
thông tin.
d) An toàn thông tin: Bảo đảm an toàn
thông tin là thành phần xuyên suốt và thống nhất. Bảo đảm an toàn thông tin tại
địa phương có:
- Triển khai phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ;
- Triển khai Trung tâm điều
hành an toàn, an ninh mạng;
- Các phương án bảo đảm an toàn thông
tin.
đ) Chỉ đạo, chính sách
- Chỉ đạo: Kiến nghị Lãnh đạo cấp cao
tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp, giải quyết các xung đột, vấn đề phát sinh
giữa các cơ quan trong tỉnh, đặc biệt là các dự án dùng chung cấp tỉnh;
- Tổ chức: Cơ cấu tổ chức, quyền và
nghĩa vụ các bên liên quan và quy trình để tổ chức triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên;
- Chính sách: Các chính sách, quy
định, quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh phục vụ việc triển khai Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên;
- Phổ biến tuyên tuyền: Thực hiện
hướng dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức và kỹ năng của công chức,
viên chức, tổ chức, công dân trong triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên, đối
tượng thụ hưởng của các dịch vụ, ứng dụng Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên.
4.2. Những điểm mới của Kiến trúc Chính
quyền điện tử phiên bản 2.0
- Cập nhật các nội dung về định hướng
chiến lược, kế hoạch phát triển của tỉnh, các mục tiêu, định hướng phát triển Chính quyền
điện tử giai đoạn 2020-2025.
- Cập nhật các nội dung Kiến trúc
thành phần bảo đảm phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản
2.0 trên cơ sở các mô hình tham chiếu được quy định trong Khung Kiến trúc Chính
phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0.
- Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên
bản 2.0 thể hiện rõ 5 mô hình kiến trúc cụ thể gồm:
+ Kiến trúc nghiệp vụ;
+ Kiến trúc ứng dụng;
+ Kiến trúc dữ liệu;
+ Kiến trúc kỹ thuật công nghệ;
+ Kiến trúc an toàn thông tin.
- Cập nhật các nội dung về cơ chế
chính sách, các tiêu chuẩn kỹ thuật ứng dụng CNTT. Chỉ rõ các đối tượng cần
triển khai để cập nhật.
- Cập nhật danh sách các nhiệm vụ xây
dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
- Nêu rõ tên các loại cơ sở dữ liệu, hệ
thống thông tin cần xây dựng cụ thể.
5. Lộ trình triển
khai các nhiệm vụ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
(Nội dung chi tiết của Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Hưng Yên, phiên bản 2.0 ban hành kèm theo Quyết định này
được đăng tải trên Cổng Thông tin
điện tử tỉnh).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban Chỉ
đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên
Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện
tử tỉnh Hưng Yên giúp UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra thực
hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên, phiên bản 2.0 bảo đảm đồng bộ
với Chính phủ và thống nhất 3 cấp chính quyền từ tỉnh đến huyện, đến xã trên
địa bàn tỉnh.
2. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Là đơn vị đầu mối, phối hợp với các;
đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Hưng Yên;
- Chỉ định một đồng chí Lãnh đạo Sở
phụ trách Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Hưng Yên;
- Chủ trì, xây dựng kế hoạch triển
khai chi tiết các hoạt động Chính quyền điện tử của tỉnh Hưng Yên dựa
trên Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 2.0;
- Chủ trì hướng dẫn các tiêu chuẩn kỹ
thuật phục vụ thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh;
- Chủ trì xây dựng nền tảng tích hợp
Chính quyền điện tử của tỉnh Hưng Yên. Chủ trì việc triển khai tích hợp dịch
vụ, ứng dụng đối với các hệ thống thông tin trong tỉnh Hưng Yên;
- Chủ trì nâng cấp, hoàn thiện Trung
tâm dữ liệu tỉnh Hưng Yên; xây dựng danh mục dùng chung và kho dữ liệu của tỉnh
Hưng Yên vận hành Chính quyền điện tử của tỉnh Hưng Yên;
- Thẩm định sự phù hợp của các kế
hoạch, dự án ứng dụng công nghệ thông tin với Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Hưng Yên;
- Xây dựng, cập nhật và duy trì kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên (mô hình dữ liệu mức lô gíc, mô hình dữ
liệu mức vật lý, mô tả chi tiết ứng dụng/dịch vụ dùng chung, chia sẻ theo SOA...)
trình UBND tỉnh điều
chỉnh kiến trúc nếu cần thiết;
- Đôn đốc việc triển khai các kế hoạch, dự án
ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng
Yên.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm
bảo đủ kinh phí thực hiện Kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn
vị, địa phương tổ chức thực
hiện các dự án thành phần theo đúng quy định hiện hành.
- Đề xuất để tỉnh có cơ chế thích hợp
và coi nhiệm vụ xây dựng Chính quyền điện tử là nhiệm vụ cấp bách; đề xuất đưa
các nhiệm vụ trong kiến trúc vào danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn của
tỉnh để tỉnh bố trí vốn triển khai Chính quyền điện tử theo đúng tiến độ đề ra.
- Là đầu mối phối hợp với các ngành và
địa phương xây dựng các chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước;
chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho phát triển công nghệ
thông tin;
- Thẩm định dự án, nguồn vốn đầu tư
công, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt các dự án thành phần.
4. Sở Tài
chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện
Kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa phương các quy
định về quản lý tài chính; thanh tra, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và các
nguồn huy động trong thực hiện Kiến trúc.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư và Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu đề xuất, hướng dẫn, thẩm định các
chương trình, đề cương và dự toán chi tiết, thuê dịch vụ công nghệ thông tin,
dự án,... liên quan đến hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng chi phí
chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.
5. Sở Khoa
học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện giám sát đảm bảo các nội dung đầu tư trong Kiến trúc đồng bộ,
phù hợp với các quy chuẩn công nghệ hiện đại. Đề xuất trích nguồn
ngân sách khoa học công
nghệ của tỉnh hàng năm để triển khai một số nhiệm vụ trong Kiến trúc.
6. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức trong
công tác tham mưu triển khai Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh, đáp ứng khả năng quản trị, vận hành và sử dụng
có hiệu quả các hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu nền tảng chính quyền điện tử
của cơ quan nhà nước.
7. Các sở, ban,
ngành, địa phương
Chủ trì tham mưu, đề xuất xây dựng các
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, nguồn nhân lực công nghệ thông
tin, triển khai thực hiện các chương trình, dự án, đề cương và dự toán chi
tiết, kế hoạch thuê đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định và bảo
đảm tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành,
Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
Ủy ban Quốc gia về CPĐT;
-
Bộ Thông tin và Truyền thông;
-
Thường trực: TU, HĐND tỉnh;
-
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban,
ngành, đoàn thể;
-
UBND huyện, thị xã, thành phố;
-
Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
-
Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
-
Lưu: VT, KGVXPh.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
PHỤ
LỤC
LỘ
TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH HƯNG YÊN,
PHIÊN BẢN 2.0
(Kèm
theo Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 03/3/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hưng
Yên)
STT
|
Nội dung
thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
I
|
Kênh giao
tiếp
|
1
|
Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử tỉnh
và các cổng/trang thông tin thành phần
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2
|
Triển khai hệ thống dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3,
4 tỉnh Hưng Yên (bao gồm nâng cấp hệ thống thông tin một cửa điện tử)
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Sở, ban,
ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
II
|
Hạ tầng
công nghệ thông tin
|
1
|
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh Hưng
Yên
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
2
|
Bổ sung trang thiết bị CNTT, thiết bị
chuyên dụng phục vụ hoạt động của các cơ quan đơn vị
|
Sở, ban,
ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan
|
|
3
|
Bổ sung, nâng cấp hệ thống lưu trữ,
sao lưu dữ liệu các hệ thống thông tin của tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở, ban,
ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
4
|
Đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng,
nâng cấp hệ thống mạng máy tính nội bộ và bổ sung thiết bị CNTT cho các sở,
ban, ngành, địa phương
|
Các sở,
ban, ngành, địa phương
|
|
5
|
Bảo đảm hạ tầng, nâng cấp hệ thống
mạng máy tính nội bộ và bổ sung thiết bị CNTT cho các sở, ban, ngành, địa
phương
|
Các sở,
ban, ngành, địa phương
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
III
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin
|
1
|
Triển khai phần mềm quản lý cán bộ,
công chức, viên chức (kết nối với LGSP, cơ sở dữ liệu người dùng, xác
thực tập trung, phù hợp với lộ trình triển khai hệ thống quản lý cán bộ, công
chức, viên chức của Bộ Nội vụ)
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2
|
Hệ thống thông tin quản lý thi đua,
khen thưởng (kết nối LGSP, kết nối người dùng, xác thực tập trung, kết nối
phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức).
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành; UBND huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
3
|
Triển khai hệ thống thông tin quản
lý tài sản, phù hợp lộ trình
triển khai hệ thống phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nước của Bộ Tài
chính
|
Sở Tài
chính
|
Sở, ban,
ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
4
|
Triển khai các ứng dụng, các cơ sở
dữ liệu các sở, ban, ngành, địa phương
|
Các sở,
ban, ngành, địa phương
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
IV
|
Hoàn thiện
nền tảng Chính quyền điện tử, kho dữ liệu dùng chung
|
1
|
Tiếp tục nâng cấp hoàn thiện nền
tảng chia sẻ, tích hợp dùng
chung (LGSP) tỉnh Hưng Yên
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở, ban,
ngành; UBND huyện,
thị xã, thành phố và các đơn
vị liên quan
|
2
|
- Triển khai mới, xây dựng kho dữ
liệu, ứng dụng nền tảng chính
quyền điện tử dùng chung tỉnh.
- Nâng cấp các ứng dụng dùng chung,
cơ sở dữ liệu chuyên ngành của sở, ban, ngành; cơ sở dữ liệu của cấp huyện.
|
Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
3
|
Xây dựng kho dữ liệu dùng chung tỉnh
Hưng Yên
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở, ban,
ngành; UBND huyện,
thị xã, thành phố và các đơn
vị liên quan
|
4
|
Triển khai cơ sở dữ liệu đất đai
tỉnh Hưng Yên, phù hợp với lộ trình triển khai cơ sở dữ liệu
quốc gia về đất đai
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan.
|
V
|
An toàn
thông tin
|
1
|
Giám sát và điều hành đô thị thông
minh cấp tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
2
|
Nâng cấp, đảm bảo hoạt động của hệ
thống giám sát an toàn thông tin mạng (SOC)./.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|