Quyết định 5447/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0
Số hiệu | 5447/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 22/12/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Mai Xuân Liêm |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5447/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 22 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH THANH HÓA, PHIÊN BẢN 2.0
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Giao dịch điện tử năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ Quyết định số 3089/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND tỉnh phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 1.0;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 2225/TTr- STTTT ngày 08/12/2020 về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0” với những nội dung chính như sau:
1. Mô hình Kiến trúc Chính quyền điện tử (CQĐT) tỉnh Thanh Hóa
Trên cơ sở hướng dẫn Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 tại Quyết định số 2323/QĐ-BTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông, sơ đồ tổng thể CQĐT phiên bản 2.0 tỉnh Thanh Hóa được mô tả như sau:
Mô tả chi tiết các thành phần trong sơ đồ tổng quát:
Tên thành phần |
Mô tả thành phần |
Người sử dụng |
Có 2 nhóm người sử dụng chính: a) Nhóm người dân, doanh nghiệp là những cá nhân, tổ chức sử dụng các dịch vụ do tỉnh cung cấp như: Đọc, tra cứu thông tin trên cổng thông tin điện tử; tra cứu, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến do tỉnh cung cấp thông qua Cổng Dịch vụ công; sử dụng các dịch vụ khác mà tỉnh cung cấp cho người dân, doanh nghiệp. b) Nhóm cán bộ, công chức, viên chức sử dụng hệ thống của tỉnh để giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp; các nghiệp vụ nội bộ của tỉnh (tài chính, nhân sự) và các công việc được giao khác. |
Kênh truy cập/tương tác |
Cung cấp các kênh giao tiếp, truy cập như sau để phục vụ người sử dụng nêu trên: a) Qua môi trường Internet: Cổng Dịch vụ công trực tuyến; Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Hệ thống xử lý nghiệp vụ; Hệ thống thông tin một cửa điện tử thông qua các thiết bị như: Máy tính; thiết bị di động; Kiosk tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và bộ phận một cửa cấp huyện. b) Ngoài môi trường Internet: Các kênh thoại, dịch vụ bưu chính, SMS hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, bộ phận một cửa. |
Dịch vụ cổng thông tin điện tử |
Cổng thông tin điện tử là thành phần đảm bảo cho người sử dụng có thể truy cập đến các thông tin trực tuyến và cũng là giao diện giữa người sử dụng với các dịch vụ CQĐT. Cổng thông tin điện tử cung cấp chức năng liên quan trực tiếp đến việc quản lý người sử dụng dịch vụ (cả nội bộ và bên ngoài), quản lý nghiệp vụ tương tác với người sử dụng. Thành phần này đảm bảo sự thống nhất quản lý về truy cập đến cả người sử dụng dịch vụ và các ứng dụng dịch vụ thông qua các kênh truy cập khác nhau. |
Dịch vụ công trực tuyến |
Bao gồm những dịch vụ công trực tuyến mà cơ quan Nhà nước cung cấp cho người dân và doanh nghiệp. Việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến thực hiện theo lộ trình nêu trong Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh |
Ứng dụng và cơ sở dữ liệu |
Thành phần này bao gồm các ứng dụng cần thiết cho hoạt động nội bộ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Thanh Hóa. Ứng dụng ở đây, được phân loại thành các ứng dụng nội bộ, các ứng dụng của tỉnh, các ứng dụng dùng chung cấp quốc gia và các ứng dụng phục vụ tổng hợp và báo cáo. + Ứng dụng cấp tỉnh: Bao gồm các ứng dụng nghiệp vụ cấp tỉnh, phục vụ việc cung cấp các dịch vụ công cấp tỉnh, trong đó có các dịch vụ công trực tuyến. Cụ thể như các ứng dụng: Mạng hành chính công; mạng văn phòng điện tử liên thông; Quản lý cán bộ công chức, viên chức… + Ứng dụng nội bộ: Thành phần này bao gồm các ứng dụng phục vụ công tác quản lý, điều hành, hỗ trợ các hoạt động trong nội bộ các CQNN tỉnh Thanh Hóa. Một số ứng dụng tiêu biểu bao gồm: Quản lý tài sản; Quản lý văn bản và điều hành nội bộ… + Ứng dụng về tổng hợp và báo cáo: Các ứng dụng này tổng hợp thông tin về chuyên ngành, kinh tế-xã hội, cung cấp cho lãnh đạo nhằm hỗ trợ cho quy trình ra quyết định. + Ứng dụng cấp quốc gia: Thành phần này thể hiện các ứng dụng quy mô quốc gia, Thanh Hóa là đơn vị thụ hưởng. Các ứng dụng được cung cấp bởi các hệ thống thông tin có phạm vi từ Trung ương tới địa phương |
Các dịch vụ chia sẻ và tích hợp |
Các dịch vụ này được sử dụng để hỗ trợ các ứng dụng lớp trên và CSDL. Đây là các dịch vụ có thể dùng chung, chia sẻ giữa các ứng dụng trong quy mô tỉnh, điều này làm giảm đầu tư trùng lặp, lãng phí, thiếu đồng bộ. Mặt khác, một trong các chức năng quan trọng của các dịch vụ nhóm này là để kết nối, liên thông, tích hợp các ứng dụng. LGSP đóng vai trò là nền tảng CNTT liên cơ quan cho các sở, ban, ngành, huyện và các CQNN trực thuộc tỉnh. Với nền tảng này, thông tin nghiệp vụ có thể được trao đổi theo chiều ngang và theo chiều dọc giữa các CQNN thuộc tỉnh và nền tảng LGSP sẽ là điểm trung gian để kết nối các dịch vụ trong tỉnh cũng như là đầu mối kết nối ra ngoài tỉnh. LGSP bao gồm các thành phần chính như hướng dẫn tại Văn bản số số 631/THH-THHT ngày 21/5/2020 của Cục Tin học hóa hướng dẫn yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật của Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh |
Hạ tầng kỹ thuật |
Thành phần này cung cấp phần cứng/phần mềm máy tính, mạng, thiết bị, an toàn thông tin, cơ sở vật chất để triển khai các ứng dụng CNTT. Bao gồm các thành phần chính sau đây: + Thiết bị phần cứng/phần mềm cho người dùng cuối: Bao gồm máy tính cá nhân, máy tính xách tay và thiết bị hỗ trợ cá nhân. + Cơ sở hạ tầng mạng bao gồm: Mạng diện rộng của tỉnh (WAN, MAN); Mạng cục bộ (LAN); Mạng riêng ảo (VPN); Kết nối Internet. + Trung tâm dữ liệu, phòng máy chủ: Gồm các máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ, cáp mạng, nguồn điện, thiết bị làm mát, quản lý (môi trường, an ninh, vận hành). + An toàn thông tin: Là thành phần xuyên suốt, là điều kiện bảo đảm triển khai các thành phần của CQĐT cần được triển khai đồng bộ ở các cấp. Các nội dung chính về an toàn thông tin đã nêu. + Quản lý và giám sát dịch vụ: Thành phần này giúp cho các dịch vụ hoạt động thông suốt, hiệu quả và cũng giúp tăng tính sẵn sàng của toàn bộ hệ thống |
Quản lý chỉ đạo |
Bao gồm công tác chỉ đạo, tổ chức, xây dựng các chính sách, các chuẩn, hướng dẫn, đào tạo, truyền thông để triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Thanh Hóa. + Chỉ đạo: Lãnh đạo cấp cao tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp, giải quyết các xung đột, vấn đề phát sinh giữa các cơ quan trong tỉnh, đặc biệt là các dự án dùng chung cấp tỉnh; + Tổ chức: Cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ các bên liên quan và quy trình để tổ chức triển khai kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh Thanh Hóa; + Chính sách: Các chính sách, quy định, quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh phục vụ việc triển khai kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh Thanh Hóa; + Phổ biến, tuyên tuyền: Thực hiện hướng dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của các cơ quan liên quan trong triển khai kiến trúc chính quyền điện tử của Thanh Hóa, đối tượng thụ hưởng của các dịch vụ, ứng dụng chính quyền điện tử của tỉnh Thanh Hóa |
2. Lộ trình triển khai các nhiệm vụ
STT |
Nội dung thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
I |
Giai đoạn 2020 - 2022: |
|
|
1 |
Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và các trang thông tin điện tử thành phần. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2 |
Triển khai nâng cấp hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tỉnh Thanh Hóa (bao gồm Cổng dịch vụ công và Hệ thống Một cửa điện tử). |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
3 |
Xây dựng Trung tâm Giám sát và điều hành đô thị thông minh cấp tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
4 |
Bổ sung trang thiết bị CNTT, thiết bị chuyên dụng phục vụ hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Sở Thông tin và Truyền thông |
5 |
Bổ sung, nâng cấp hệ thống lưu trữ, sao lưu dữ liệu các hệ thống thông tin của tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
6 |
Nâng cấp nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) tỉnh Thanh Hóa. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
7 |
Triển khai cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Thanh Hóa, phù hợp với lộ trình triển khai cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
8 |
Triển khai phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức (kết nối với LGSP, CSDL người dùng, xác thực tập trung, phù hợp với lộ trình triển khai hệ thống quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Nội vụ). |
Sở Nội vụ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
9 |
Hệ thống thông tin quản lý thi đua, khen thưởng (kết nối LGSP, kết nối người dùng, xác thực tập trung, kết nối phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức). |
Sở Nội vụ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
10 |
Triển khai hệ thống thông tin quản lý tài sản, phù hợp lộ trình triển khai hệ thống phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nước của Bộ Tài chính. |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
11 |
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh Thanh Hóa và xây dựng hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng (SOC). |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
12 |
Triển khai, xây dựng các ứng dụng, hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu các sở, ban, ngành, địa phương. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
13 |
Bảo đảm hạ tầng, nâng cấp hệ thống mạng máy tính nội bộ và bổ sung thiết bị CNTT cho các sở, ban, ngành, địa phương. |
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
14 |
Mua sắm hệ thống lưu trữ và truyền hình ảnh y khoa tại các cơ sở y tế năm 2020 - 2021 |
Sở Y tế và các Bệnh viện có liên quan |
Các đơn vị có liên quan |
15 |
Xây dựng nền tảng cơ sở dữ liệu mở (Open data Platform) cho tỉnh Thanh Hóa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
16 |
Các nhiệm vụ được giao của các cơ quan Trung ương; các nhiệm vụ phát sinh phù hợp với khung Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan. |
II |
Giai đoạn 2023 - 2025: |
|
|
1 |
Tiếp tục nâng cấp hoàn thiện LGSP, kho dữ liệu, các ứng dụng nền tảng chính quyền điện tử dùng chung tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan. |
2 |
Bổ sung, nâng cấp Trung tâm Giám sát và điều hành đô thị thông minh cấp tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan. |
3 |
Triển khai mới, nâng cấp các ứng dụng dùng chung, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các sở, ban, ngành; cơ sở dữ liệu của cấp huyện,… |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Các đơn vị có liên quan |
4 |
Đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng, nâng cấp hệ thống mạng máy tính nội bộ và bổ sung thiết bị CNTT cho các sở, ban, ngành, địa phương. |
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Các đơn vị có liên quan |
5 |
Các nhiệm vụ được giao của các cơ quan Trung ương; các nhiệm vụ phát sinh phù hợp với khung Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan. |
1. Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa
Ban Chỉ đạo xây dựng CQĐT tỉnh Thanh Hóa giúp UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kiến trúc CQĐT của tỉnh đảm bảo đồng bộ, thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã và với Chính phủ.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tổ chức công bố công khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0 đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc CQĐT thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu triển khai các hoạt động Chính quyền điện tử của tỉnh dựa trên Kiến trúc CQĐT tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0.
- Chủ trì xây dựng, ban hành các quy định, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0.
- Thẩm định sự phù hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT với Kiến trúc CQĐT tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng, cập nhật và duy trì Kiến trúc CQĐT tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0 (mô hình dữ liệu mức lô gíc, mô hình dữ liệu mức vật lý, mô tả chi tiết ứng dụng/dịch vụ dùng chung, chia sẻ theo SOA…) trình UBND tỉnh điều chỉnh kiến trúc khi cần thiết.