Quyết định 669/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Bắc Giang ban hành
Số hiệu | 669/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 13/12/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Linh |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 669/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM ĐẦU MỐI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của HĐND tỉnh quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước và các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 79/TTr-STP ngày 09/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh và của các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh (Có danh sách chi tiết kèm theo).
Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; định kỳ 6 tháng, trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (nếu có thay đổi)
Điều 2. Giám đốc Sở, thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị Quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của HĐND tỉnh quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước và các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Việc chi trả kinh phí hỗ trợ được thực hiện từ ngày 01/01/2014.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh và ông (bà) có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC LÀM ĐẦU MỐI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 13/12/2013 của UBND tỉnh
Bắc Giang)
STT |
Họ và Tên |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
I |
Cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh |
||
1 |
Đặng Văn Nguyên |
Giám đốc |
Sở Tư pháp |
2 |
Hồ Ngọc Thành |
Trưởng phòng Kiểm soát thủ tục hành chính |
|
3 |
Thân Thị Kim Linh |
Phó Trưởng phòng Kiểm soát thủ tục hành chính |
|
4 |
Trần Hà Ngân |
Chuyên viên Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính |
|
5 |
Lê Tuấn Phú |
Phó Chánh Văn phòng |
Văn phòng UBND tỉnh |
6 |
Phạm Văn Đà |
Trưởng phòng Nội chính |
|
II |
Cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh |
||
1 |
Chu Quý Minh |
Phó Trưởng Ban |
Ban Dân tộc |
Nguyễn Nguyên Phúc |
Phó Chánh Văn phòng |
||
2 |
Vũ Trí Thế |
Phó Chánh Văn phòng |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
Nguyễn Thị Trang Nhung |
Chuyên viên Văn phòng |
||
3 |
Hà Viết Chiển |
Chuyên viên Phòng Pháp chế |
Sở Công Thương |
Giáp Thị Bích |
Chuyên viên Văn phòng |
||
4 |
Phạm Minh Tuân |
Phó Chánh Văn phòng |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Nguyễn Hùng Long |
Chuyên viên Văn phòng |
||
5 |
Hoàng Văn Thủy |
Phó Trưởng Phòng Pháp chế |
Sở Giao thông Vận tải |
Trần Thị Thanh Nhàn |
Chuyên viên Phòng Pháp chế |
||
6 |
Vũ Thị Hằng Nam |
Phó Trưởng Phòng Pháp chế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Đoàn Thị Thanh Hương |
Phó Chánh Văn phòng |
||
7 |
Nguyễn Thị Hương |
Chánh Văn phòng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Cao Thị Lệ |
Chuyên viên Văn phòng |
||
8 |
Nguyễn Ngọc Cẩm |
Trưởng Phòng Pháp Chế |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Nguyễn Thị Hòa |
Phó Chánh Văn phòng |
||
9 |
Trần Văn Huấn |
Phó Chánh Văn phòng |
Sở Ngoại Vụ |
10 |
Ngụy Thị Mai |
Phó Chánh Văn phòng |
Sở Nội Vụ |
Đoàn Thu Trang |
Chuyên viên Phòng Pháp chế |
||
11 |
Nguyễn Văn Chín |
Chuyên viên Phòng Pháp chế |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nguyễn Thị Nga |
Chuyên viên Văn phòng |
||
12 |
Lê Thị Mai |
Phó Trưởng Phòng Pháp chế |
Sở Tài Chính |
Hoàng Tiến Trọng |
Chuyên viên Văn phòng |
||
13 |
Vũ Văn Hữu |
Chánh Văn phòng |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Giáp Tuấn Thơ |
Trưởng Phòng Pháp chế |
||
14 |
Nguyền Toàn Tám |
Chánh Văn phòng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Nguyễn Thị Mai |
Chuyên viên Văn phòng |
||
15 |
Lê Thị Hoa |
Phó Chánh Văn phòng |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Hà Thị Minh Nhâm |
Chuyên viên Văn phòng |
||
16 |
Nguyễn Trung Đoàn |
Phó Chánh Văn phòng |
Sở Xây dựng |
Nguyễn Hữu Dũng |
Chuyên viên Văn phòng |
||
17 |
Ngô Thị Thu Hà |
Chánh Văn phòng |
Sở Y tế |
Nguyễn Văn Ánh |
Chuyên viên |
||
18 |
Trương Văn Nam |
Phó Chánh Thanh tra |
Thanh tra tỉnh |
Lã Thế Nam |
Phó Chánh Văn phòng |