Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 664/2004/QĐ-UBTDTT ban hành “ Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước ngành thể dục thể thao” Bộ trưởng, Chủ nhiệm do Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành

Số hiệu 664/2004/QĐ-UBTDTT
Ngày ban hành 11/05/2004
Ngày có hiệu lực 10/06/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Thể dục Thể thao
Người ký Nguyễn Danh Thái
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế

BAN THỂ DỤC THỂ THAO
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 664/2004/QĐ-UBTDTT

Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY CHẾ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC NGÀNH THỂ DỤC THỂ THAO”

 BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO

Căn cứ Pháp lệnh số 30/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000 của Uỷ ban Thường vụ quôc hội về bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 22/2003/NĐ-CP ngày 11/3/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Thể dục thể thao;
Căn cứ Quyết định số 146/2004/QĐ-BCA (A11) ngày 17/2/2004 của Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ mật trong ngành thể dục thể thao;
Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ:Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của ngành Thể dục thể thao”.

Điều 2. Quyết định này thay thế quyết định số 381/QĐ/TCĐT ngày 4/7/1995 của tổng cục Thể dục Thể thao về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước ngành thể dục thể thao và có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

Điều 3. Chánh văn phòng, thủ trưởng các vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban Thể dục thể thao; giám đốc các Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hoá thông tin – thể thao, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- Lưu VT,TC.

BỘ TRƯỞNG - CHỦ NHIỆM UỶ BAN TDTT




Nguyễn Danh Thái

QUY CH

BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC NGÀNH THỂ DỤC THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định 664/2004/QĐ- UBTDTT ngày 11 tháng 5 năm 2004 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao)

Chương 1 :

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng:

Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân thuộc Uỷ ban Thể dục thể thao, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thaoq uốc gai, các Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hoá thông tin – thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 2: Phạm vi áp dụng:

Phạm vi bí mật nhà nước ngành Thể dục thể thao thuộc độ “ Mật” bao gồm:

1. Phương pháp và bí quyết tuyển chọn huấn luyện viên, vận động viên các môn thể thao thành tích cao chưa công bố.

2. Các biện pháp và bí quyết hồi phục sức khoẻ cho vận động viên sau tập luyện, thi đấu.

3. Kết quả các đề tài nghiên cứu khoa học về Thể dục thể thao, số liệu nghiên cứu về tình trạng thể lực của lực lượng vũ trang, các vùng, các tầng lớp nhân dân chưa công bố.

4. Kế hoạch hợp tác của ngành thể dục thể thao với nước ngoài chưa công bố.

5. Phương án bảo vệ các cuộc thi đấu Thể dục thể thao lớn của quốc gia, quốc tế tổ chức tại Việt nam; phương án bảo vệ đoàn thể thao Việt nam tham gia thi đấu ở nước ngoài chưa công bố.

6. Hồ sơ liên quan tới công tác đấu thầu, các hợp đồng thuộc lĩnh vực thể thao chưa công bố.

7. Hồ sơ tài liệu về thanh tra, kiểm tra; kết quả thanh tra, kiểm tra trong ngành Thể dục thể thao chưa được công bố.

8. Hồ sơ cán bộ lãnh đạo từ cấp vụ và tương đương trở lên của ngành Thể dục thể thao;

9. Tài liệu về thiết kế mạng máy tính, cơ sở dữ liệu nội bộ ngành Thể dục thể thao; khoá mã, mật khẩu, quy ước về bảo đảm an ninh, an toàn thông tin trong sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin của ngành thể dục thể thao.

Điều 3: Bảo vệ bí mật Nhà nước là trách nhiệm và nghĩa vụ của các cơ quan, đơn vị, của cán bộ, công chức, viên chức trong ngành Thể dục thể thao. Mỗi tổ chức và cá nhân phải nêu cao cảnh giác với mọi âm mưu thủ đoạn của kẻ địch, bảo vệ an toàn bí mật nhà nước, bí mật của ngành thể dục thể thao, không được tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật của ngành gây nguy hại cho an ninh quốc gia, cho sự nghiệp phát triển thể dục thể thao của đất nước. 

[...]