ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/2017/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 06
tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở CÔNG VỤ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày
25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở
công vụ;
Căn cứ Quyết định số
27/2015/QĐ-TTg ngày 10/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn nhà ở công
vụ;
Theo đề nghị của Giám Đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 3487/TTr-SXD ngày 21/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo quyết định này Quy định về quản lý, sử dụng nhà ở công vụ trên địa
bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 18/12/2017.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- BTV.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Trung tâm tin học tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng KT2;
- Lưu. VT, SXD.thy
QUAN LY NHA CONG VU
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(đã ký)
Trần Văn Cần
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở CÔNG VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2017/QĐ UBND ngày 06/12/2017 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc quản
lý, sử dụng nhà ở công vụ để phục vụ nhu cầu về nhà ở cho cán bộ, công chức
trong thời gian công tác trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với
các đối tượng sau:
a) Người thuộc diện và có đủ điều
kiện được thuê nhà ở công vụ theo quy định;
b) Cơ quan quản lý Nhà nước về
nhà ở các cấp;
c) Các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
2. Đối với đối tượng sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp thực hiện theo quy định, chính sách nhà ở công vụ riêng
thuộc Quốc phòng và Công an quản lý, không thuộc đối tượng điều chỉnh của quy định
này.
Điều 3.
Nguyên tắc quản lý, sử dụng nhà ở công vụ
Việc quản lý sử dụng nhà ở công
vụ được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Nhà ở (viết tắt là Nghị định số 99/2015/NĐ-CP) và Điều 6 Quyết định số
27/2015/QĐ-TTg ngày 10/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn nhà ở công
vụ (viết tắt là Quyết định số 27/2015/QĐ-TTg).
Điều 4. Cơ
quan quản lý, đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ
1. Cơ quan quản lý nhà ở công vụ
a) UBND tỉnh giao Sở Xây dựng
quản lý quỹ nhà ở công vụ thuộc tỉnh quản lý (trừ nhà ở công vụ thuộc Quốc
phòng, Công an);
b) UBND tỉnh giao UBND huyện,
thị xã, thành phố (UBND cấp huyện) quản lý quỹ nhà ở công vụ trên địa bàn cấp
huyện.
2. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở
công vụ
a) Đối với nhà ở công vụ tỉnh:
Ban Quản lý nhà ở công vụ tỉnh là bộ phận trực thuộc Sở Xây dựng trực tiếp tổ
chức thực hiện việc quản lý vận hành nhà ở công vụ tỉnh;
b) Đối với nhà ở công vụ cấp
huyện: Phòng Quản lý Đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã, thành
phố là cơ quan trực tiếp tổ chức thực hiện việc quản lý vận hành nhà ở công vụ
huyện;
c) Đối với nhà ở công vụ dành
cho giáo viên, bác sỹ, nhân viên y tế (nằm trong khuôn viên hoặc nằm kề khuôn
viên trường học, cơ sở y tế): Trường học, cơ sở y tế là cơ quan trực tiếp tổ chức
thực hiện việc quản lý vận hành nhà ở công vụ.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ ĐỐI TƯỢNG,
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐƯỢC THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
Điều 5. Đối
tượng được thuê nhà ở công vụ
Đối tượng được thuê nhà ở công
vụ là những đối tượng có đủ điều kiện thuê nhà ở công vụ để ở trong thời gian
công tác tại tỉnh Long An, bao gồm:
1. Cán bộ lãnh đạo của Đảng,
Nhà nước thuộc diện được ở nhà ở công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ.
2. Cán bộ, công chức thuộc các
cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện quy định
tại Khoản 1 Điều này được điều động, luân chuyển đến công tác tại tỉnh Long An
giữ chức vụ từ Chủ tịch UBND cấp huyện, Giám đốc Sở hoặc chức danh có hệ số phụ
cấp chức vụ từ 0,9 trở lên trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính
trị xã hội của tỉnh theo quy định, tại khoản 3 Điều 48 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
3. Cán bộ, công chức thuộc các
cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện quy định
tại Khoản 2 Điều này được điều động, luân chuyển đến công tác tại xã vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới.
4. Giáo viên đến công tác tại
khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn, khu vực biên giới.
5. Bác sỹ, nhân viên y tế đến
công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới.
6. Nhà khoa học được giao chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định
của Luật Khoa học và công nghệ.
Điều 6. Điều
kiện được thuê nhà ở công vụ
1. Đối tượng được thuê nhà ở
công vụ tại Khoản 1 Điều 5 của Quy định này được bố trí nhà ở công vụ theo yêu
cầu về an ninh.
2. Đối tượng được thuê nhà ở
công vụ tại Khoản 2 Điều 5 của Quy định này phải đáp ứng các điều kiện quy định
tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 49 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
3. Đối với các đối tượng được
thuê nhà ở công vụ tại Khoản 3, 4, 5 Điều 5 của Quy định này ngoài việc đáp ứng
các điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 4 Điều 49 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP, còn phải đảm bảo điều kiện sau: Trường hợp cử đến công tác tại
khu vực nông thôn vùng đồng bằng thì phải ngoài địa bàn cấp huyện và cách nơi ở
của mình đến nơi công tác từ 30 km trở lên; trường hợp đến công tác tại khu vực
nông thôn vùng sâu, vùng xa có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
biên giới thì phải cách xa từ nơi ở của mình đến nơi công tác tối thiểu là 10
km.
4. Đối tượng được thuê nhà ở
công vụ tại Khoản 6 Điều 5 của Quy định này phải đáp ứng các điều kiện quy định
tại Điểm a, Điểm b Khoản 5 Điều 49 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
Điều 7.
Tiêu chuẩn được thuê nhà ở công vụ
Căn cứ vào chức vụ, cấp bậc, ngạch
công chức khi được điều động, luân chuyển công tác, cán bộ, công chức đủ điều
kiện thuê nhà ở công vụ sẽ được thuê diện tích sử dụng nhà ở công vụ theo tiêu
chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 2 và Điều 4 của Quyết định số 27/2015/QĐ-TTg.
Chương
III
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở
CÔNG VỤ
Điều 8. Quy
định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ
Việc quản lý sử dụng nhà ở công
vụ được thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Thông tư
số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý sử dụng
nhà ở công vụ (viết tắt là Thông tư 09/2015/TT-BXD).
Điều 9. Quyền
và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà ở công vụ
1. Sở Xây dựng
a) Thực hiện các quyền và trách
nhiệm của cơ quan quản lý nhà ở công vụ theo quy định tại các Điểm (a, b, g, h,
i, k, l, n) Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 09/2015/TT-BXD;
b) Hướng dẫn đơn vị quản lý vận
hành nhà ở công vụ thực hiện việc ký hợp đồng thuê nhà, bàn giao nhà ở công vụ
cho người được thuê; thanh lý hợp đồng;
c) Tổng hợp danh sách và trình
UBND tỉnh quyết định người được thuê nhà ở công vụ;
d) Trình UBND tỉnh phê duyệt
khung giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh và giá cho thuê nhà ở công vụ
tỉnh;
đ) Báo cáo UBND tỉnh quyết định
việc cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ;
e) Lập kế hoạch bảo trì, cải tạo
hoặc xây dựng lại nhà ở công vụ để trình UBND tỉnh phê duyệt;
g) Theo dõi, tổng hợp báo cáo của
UBND cấp huyện; thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng (trước ngày 10 tháng 6) và một
năm (trước ngày 10 tháng 12) hoặc báo cáo đột xuất cho UBND tỉnh về tình hình
quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ theo quy định;
h) Tham mưu cho UBND tỉnh báo
cáo Bộ Xây dựng về tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh,
theo định kỳ hằng năm (trước ngày 31 tháng 12).
2. UBND cấp huyện
a) Thực hiện các quyền và trách
nhiệm của cơ quan quản lý nhà ở công vụ theo quy định tại các Điểm (a, b, g, h,
i , k, l, n) Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 09/2015/TT-BXD;
b) Được UBND tỉnh ủy quyền quyết
định người thuê nhà ở công vụ;
c) Hướng dẫn đơn vị quản lý vận
hành nhà ở công vụ thực hiện việc ký hợp đồng thuê nhà, bàn giao nhà ở công vụ
cho người được thuê; thanh lý hợp đồng;
d) Được UBND tỉnh ủy quyền quyết
định thu hồi nhà ở công vụ;
đ) Báo cáo UBND tỉnh quyết định
việc cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ;
e) Được
UBND tỉnh ủy quyền phê duyệt kế hoạch bảo trì, cải tạo hoặc xây dựng lại nhà ở
công vụ;
g) Báo cáo định kỳ 06 tháng
(trước ngày 30 tháng 5) và một năm (trước ngày 30 tháng 11) hoặc báo cáo đột xuất
cho Sở Xây dựng, UBND tỉnh về tình hình quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ
theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 5 và Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông
tư 09/2015/TT-BXD.
Điều 10. Quyền
và trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ
1. Thực hiện các quyền và trách
nhiệm của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều
7 Thông tư số 09/2015/TT-BXD.
2. Trực tiếp ký hợp đồng thuê
nhà, bàn giao nhà ở công vụ cho người được thuê; thanh lý hợp đồng; thu tiền
thuê nhà hàng tháng theo quy định.
3. Lập kế hoạch đánh giá chất
lượng và cải tạo, sửa chữa định kỳ nhà ở công vụ theo quy định về đầu tư, xây dựng
hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Báo cáo định kỳ 06 tháng
(trước ngày 30 tháng 5) và một năm (trước ngày 30 tháng 11) hoặc báo cáo đột xuất
cho UBND cấp huyện, Sở Xây dựng về tình hình quản lý vận hành, bảo trì và quản
lý cho thuê nhà ở công vụ theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 5 và Phụ lục số
6 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BXD.
Điều 11.
Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ; cơ quan, tổ chức đang trực tiếp
quản lý người thuê nhà ở công vụ
1. Quyền và nghĩa vụ của người
thuê nhà ở công vụ thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Luật Nhà ở năm 2014.
2. Quyền và trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ thực hiện theo
quy định tại Điều 8 Thông tư số 09/2015/TT-BXD.
Điều 12.
Quy trình thực hiện việc thuê nhà ở công vụ
Quy trình thực hiện việc thuê
nhà ở công vụ đối với các đối tượng quy định tại Điều 5 của Quy định này thực
hiện theo quy định tại Điểm a, Điểm c Khoản 3 Điều 9 Thông tư số
09/2015/TT-BXD.
Điều 13.
Thu hồi nhà ở công vụ; trình tự, thủ tục thu hồi và cưỡng chế thu hồi nhà ở
công vụ
Thu hồi nhà ở công vụ; trình tự,
thủ tục thu hồi và cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ thực hiện theo quy định tại
Điều 14 và Điều 15 Thông tư số 09/2015/TT-BXD.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14.
Điều khoản thi hành
1. Những nội dung không đề cập
trong Quy định này được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trong quá trình triển khai
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung Quy định này, các cơ
quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh gửi ý kiến bằng
văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho
phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(đã ký)
Trần Văn Cần
|