Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 66/2006/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí, lệ phí, bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm Titan trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Số hiệu 66/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/12/2006
Ngày có hiệu lực 04/01/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Trần Minh Kỳ
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 66/2006/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỨC THU MỘT SỐ PHÍ, LỆ PHÍ, BÃI BỎ QUY ĐỊNH PHỤ THU SẢN PHẨM TITAN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND, UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 27/2002/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị quyết của HĐND khóa XV kỳ họp thứ 9, số 37/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số phí, lệ phí và bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm Titan,

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1731/STC-NS ngày 27/11/2006 và Công văn số 1736/STC-NS ngày 28/11/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ mức thu một số phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành tại Điều 1, Quyết định số 171 QĐ/UB-TM1 ngày 04/02/2004 của UBND tỉnh như sau:

1. Phí đấu giá tài sản

a. Bổ sung mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:

Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được như sau:

STT

Giá trị tài sản bán được

Mức thu

1

Từ 1.000.000 đồng trở xuống

50.000 đồng

2

Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

5% giá trị tài sản bán được

3

Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng

5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán vượt quá 100 triệu đồng

4

Trên 1.000.000.000 đồng

18,5 triều đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán vượt quá một tỷ đồng

Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại Khoản 2, Điều 26 Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.

b. Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá: Sửa đổi mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá như sau:

STT

Giá khởi điểm của tài sản

Mức thu

1

Từ 20.000.000 đồng trở xuống

20.000 đồng

2

Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

50.000 đồng

3

Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

100.000 đồng

4

Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng

200.000 đồng

5

Trên 500.000.000 đồng

500.000 đồng

Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản đã nộp.

c. Bổ sung phí bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:

Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng đất hoặc diện tích đất bán đấu giá, như sau:

- Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ:

STT

Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất

Mức thu (đồng/hồ sơ)

1

Từ 200.000.000 đồng trở xuống

100.000

2

Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng

200.000

3

Trên 500.000.000 đồng

500.000

- Trường hợp bán đấu giá khác với đấu giá quyền sử dụng đất quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ:

STT

Diện tích đất

Mức thu (đồng/hồ sơ)

1

Từ 0,5 ha trở xuống

1.000.000

2

Từ trên 0,5 ha đến 2 ha

3.000.000

3

Từ trên 2 ha đến 5 ha

4.000.000

4

Từ trên 5 ha

5.000.000

2. Phí thư viện: Bổ sung phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu: 70.000 đồng/thẻ/năm.

[...]