BAN
CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 65/QĐ-BCĐCTMTQG
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2021 CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI
ĐOẠN 2021 - 2030
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt
Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và
Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Phó Trưởng
ban Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Chương trình công tác năm 2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây viết tắt là Ban Chỉ đạo Trung ương).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của
QH;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Ngân hàng chính sách xã hội;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị
trực thuộc;
- Lưu: VT, BCĐCTMTQG (3b).
|
TRƯỞNG BAN
PHÓ THỦ TƯỚNG
THƯỜNG TRỰC CHÍNH PHỦ
Trương Hòa Bình
|
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2021
CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 08 tháng 7 năm
2021 của Ban Chỉ đạo
Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1.
Mục đích
a) Triển khai hiệu quả, kịp thời Kết
luận số 65-KL/TW ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện
Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về Công tác dân tộc trong tình hình mới; Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án tổng thể); Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình);
b) Tăng cường công tác chỉ đạo từ Trung ương tới địa phương; phân công
rõ trách nhiệm, nội dung, công việc của từng thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả và kịp thời giữa các Bộ, cơ quan Trung
ương, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong công tác tham mưu,
đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình, phấn đấu hoàn thành mục tiêu
đặt ra trong năm 2021 của Đề án tổng
thể và Chương trình.
2. Yêu cầu
Xây dựng kế hoạch, tiến độ thực hiện
các nhiệm vụ cụ thể cần triển khai trong năm 2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương; xác định nội dung công việc gắn
với trách nhiệm, bảo đảm sự phối hợp
thường xuyên, hiệu quả và phát huy
vai trò chủ động, tích cực của các Bộ ngành, địa phương, tổ chức liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị
quyết số 88/2019/QH14 và Nghị quyết
120/2020/QH14.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
Thành viên Ban chỉ đạo Trung
ương và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi tắt là các Bộ, cơ quan Trung
ương), Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
theo chức năng, nhiệm vụ được giao, khẩn trương triển khai các nhiệm vụ trọng
tâm trong năm 2021 như sau:
1. Hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương
trình; thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quyết định đầu tư Chương trình theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Kiện toàn Ban Chỉ đạo các cấp và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo ở các cấp theo quy định của pháp luật về quản lý, điều hành thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ.
3. Nghiên cứu, xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản điều
hành quản lý, văn bản hướng dẫn để triển khai thực hiện Chương trình và một số nội dung của Đề án tổng thể
(Phụ lục I kèm
theo).
4. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền phổ biến đến các tổ chức, cá nhân liên quan và người dân về Chương trình và một số nội dung của Đề án tổng thể.
5. Tham mưu, đề xuất các giải pháp
huy động, đa dạng hóa các nguồn lực thực hiện Chương trình, nhất là nguồn vốn
ODA và huy động thêm nguồn vốn từ xã hội hóa, đóng góp hợp
pháp của cộng đồng để bổ sung cho Chương trình.
6. Chú trọng công tác chỉ đạo, điều
hành, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình và một số nội dung của Đề án tổng thể; báo cáo Quốc hội kết quả thực hiện Chương trình năm 2021.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện nhiệm vụ được phân công trong Chương trình công tác năm 2021 của
Ban Chỉ đạo Trung ương theo nhiệm vụ được giao tại các Phụ
lục I, II kèm theo.
2. Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương
chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện từng nhiệm
vụ trong Chương trình công tác năm 2021 của Ban Chỉ đạo
Trung ương.
3. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính đôn đốc tiến độ thực hiện các nhiệm vụ; báo cáo Thường
trực Ban Chỉ đạo kết quả, tiến độ thực
hiện và tình hình triển khai các nội dung trong Chương trình công tác năm 2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương định
kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ
đạo Trung ương.
4. Ủy ban Dân tộc lựa chọn một số
địa phương để chỉ đạo tổ chức thực hiện mô hình điểm ở các cấp tỉnh,
huyện, xã; thường xuyên báo cáo, đánh giá sơ kết, tổng kết
kết quả thực hiện để rút ra các bài học kinh nghiệm, xác định
điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó
khăn để kịp thời điều chỉnh, bổ sung
và ban hành các cơ chế, chính sách thực hiện Chương trình và một số nội dung của Đề
án bảo đảm hiệu lực, hiệu quả, thống nhất trên phạm vi cả nước.
5. Trân trọng đề
nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ
chức thành viên của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội phối hợp với các Bộ, cơ
quan Trung ương triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 88/2019/QH14 và Nghị
quyết số 120/2020/QH14; phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan giám sát, tổng hợp kiến nghị của nhân dân, khảo
sát sự hài lòng của người dân với kết quả thực hiện Chương trình và một số nội
dung của Đề án; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động
đoàn viên, hội viên, thành viên, tạo đồng thuận xã hội và
nâng cao trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện
Chương trình.
6. Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc thực hiện tuyên truyền, phổ biến các cơ chế, chính
sách, văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình gắn với tập huấn, nâng cao năng lực của đội ngũ
cán bộ, công chức chuyên môn các cấp về kinh tế tập thể và hỗ trợ các hợp tác xã phát triển mô hình hợp tác xã kiểu mới gắn với chuỗi giá trị sản phẩm hàng hóa
chủ lực có quy mô lớn, tạo sức lan tỏa ở vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi.
7. Các Bộ, cơ quan Trung ương được giao chủ trì các dự án thành phần, tiểu dự án
trong dự án thành phần thuộc Chương trình và các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương:
- Căn cứ chức năng quản lý, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao phối
hợp với Ủy ban Dân tộc khẩn trương hoàn thiện các nhiệm vụ,
nội dung liên quan đến Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương
trình;
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc
tổ chức điều hành, hướng dẫn thực hiện các nội dung thuộc lĩnh vực được phân công quản lý
trong Chương trình.
Trường hợp có phát
sinh vướng mắc trong quá trình thực hiện Chương trình công tác năm 2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương, Ủy ban Dân tộc làm đầu
mối tổng hợp, báo cáo và đề xuất giải
pháp trình Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/QĐ-BCĐCTMTQG ngày
08 tháng 7 năm 2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030)
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Chịu
trách nhiệm chỉ đạo tiến độ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp chính
|
Thời
gian hoàn thành
|
Sản
phẩm
|
1
|
Hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi và dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030 gửi Hội đồng thẩm định Nhà
nước
|
Đ/c Hầu A Lềnh - Phó TB Thường trực
Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ Kế hoạch Đầu
tư, Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan Trung ương liên quan
|
Tháng 7/2021
|
Báo cáo khả thi, báo cáo giải trình; Dự thảo Quyết định
|
2
|
Xây dựng tiêu chí, định mức, nguyên
tắc phân bổ vốn thực hiện chương trình
trong trung hạn và hàng năm
|
Đ/c Hầu A Lềnh - Phó TB Thường trực
Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT
|
Ủy ban Dân tộc
|
Các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan
|
Tháng 7/2021
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Chuẩn bị phục vụ Hội đồng thẩm định
nhà nước thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn
2021-2030 theo Luật Đầu tư công.
|
Đ/c Trần Quốc Phương - Phó TB Chỉ
đạo, Thứ trưởng Bộ KHĐT
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Ủy ban Dân tộc và các Bộ, cơ quan
Trung ương liên quan
|
Tháng 7/2021
|
Tờ trình Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình
|
4
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch tổ chức Hội nghị triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021-2030
|
Đ/c Hầu A Lềnh - Phó TB Thường trực
Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng Chủ nhiệm
UBDT
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ Kế hoạch Đầu
tư, Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan Trung ương liên quan
|
Tháng 9/2021
|
Văn bản thông báo ý kiến của Thủ tướng
Chính phủ
|
5
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn triển
khai thực hiện Dự án 1. Giải quyết
tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất,
nước sinh hoạt
|
Đ/c Hầu A Lềnh - Phó TB Thường trực
Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Tài nguyên Môi trường và các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Tháng 8/2021
|
Thông tư/ văn
bản hướng dẫn
|
6
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn triển
khai thực hiện Dự án 2. Quy hoạch, sắp
xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết.
|
Đ/c Hầu A Lềnh - Phó TB Thường trực
Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Tháng 8/2021
|
Thông tư/ văn bản hướng dẫn
|
7
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn triển khai
thực hiện Dự án 3. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm
năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất
hàng hóa theo chuỗi giá trị.
|
Đồng chí Trần Thanh Nam, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn -
Thành viên Ban Chỉ đạo
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Ủy ban Dân tộc, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công thương và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Tháng 8/2021
|
Thông tư/ văn bản hướng dẫn
|
8
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Dự án 4. Đầu
tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực
dân tộc.
|
Đ/c Hầu A Lềnh - Phó TB Thường trực
Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ
Xây dựng và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Tháng 8/2021
|
Thông tư/ văn bản hướng dẫn
|
9
|
Xây dựng văn bản
hướng dẫn triển khai thực hiện Dự án 5. Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực.
|
Đ/c Phạm Ngọc Thưởng, Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - TV Ban Chỉ đạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy ban Dân tộc,
Bộ Lao động TBXH và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Tháng 8/2021
|
Thông tư/văn bản hướng dẫn
|
10
|
Xây dựng văn bản
hướng dẫn triển khai thực hiện Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thông tốt đẹp của các dân tộc
thiểu số gắn với phát triển du lịch.
|
Đ/c Trịnh Thị Thủy, Thứ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch - TV Ban Chỉ đạo
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Tháng 8/2021
|
Thông tư/văn bản hướng dẫn
|
11
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn triển
khai thực hiện Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể
trạng, tầm vóc người dân tộc
thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em.
|
Đ/c Nguyễn Thanh Long, Bộ trưởng Bộ Y tế - Thành viên Ban chỉ đạo
|
Bộ Y tế
|
Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Tháng 8/2021
|
Thông tư/văn bản hướng dẫn
|
12
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Dự án 8: Thực hiện bình đẳng
giới và giải quyết
những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
Đ/c Bùi Thị Hòa, Phó Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam Thành
viên Ban chỉ đạo
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Tháng 8/2021
|
Thông tư/văn bản hướng dẫn
|
13
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn triển
khai thực hiện Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó
khăn đặc thù
|
Đ/c Hầu A Lềnh - Phó TB Thường trực Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ
Xây dựng và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Tháng 8/2021
|
Thông tư/văn bản hướng dẫn
|
14
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn triển
khai thực hiện Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu
số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực
hiện chương trình.
|
Đ/c Hầu A Lềnh
- Phó TB Thường trực Ban Chỉ đạo,
Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và các bộ, ngành, địa phương
liên quan
|
Tháng 8/2021
|
Thông tư/văn bản hướng dẫn
|
15
|
Nghiên cứu, xây dựng Nghị định của
Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi cho Chương trình MTQG
phát triển KT-XH vùng đồng bào
DTTS và MN giai đoạn 2021 - 2030
|
Đ/c Đào Minh Tú, Phó Thống đốc thường
trực Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Thành viên
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
Ủy ban Dân tộc, Ngân hàng Chính
sách Xã hội và các bộ, ngành địa
phương liên quan
|
Quý IV/2021
|
Nghị định của Chính phủ
|
16
|
Ban hành Thông tư quy định về quản lý, sử dụng nguồn vốn kinh phí sự nghiệp
thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào Dân tộc thiểu số và miền núi DTTS giai đoạn 2021-2030
|
Đ/c Đỗ Hoàng Anh Tuấn, Phó Trưởng
ban Chỉ đạo - Thứ trưởng Bộ Tài chính
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban Dân tộc; các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan
và các địa phương.
|
Quý III/2021
|
Thông tư hướng dẫn
|
17
|
Nghiên cứu, xây dựng Nghị định của
Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó có nội
dung cơ chế đặc thù cho triển
khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030
|
Đ/c Trần Quốc Phương - Phó TB Chỉ đạo, Thứ trưởng Bộ KHĐT
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Ủy ban Dân tộc và các Bộ, cơ quan
Trung ương liên quan
|
Quý IV/2021
|
Nghị định của Chính phủ
|
18
|
Thông tư hướng dẫn quy trình đánh
giá, giám sát thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS
giai đoạn 2021- 2030
|
Đ/c Hầu A Lềnh Phó TB Thường trực
Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính Các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan
|
Quý IV/2021
|
Thông tư hướng dẫn
|
19
|
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, cơ
chế, phương án huy động, quản
lý, sử dụng nguồn vốn ODA, vốn
vay ưu đãi nước ngoài để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 phù hợp với đặc thù vùng đồng bào DTTS và miền núi
|
Đ/c Trần Quốc Phương - Phó TB Chỉ đạo, Thứ trưởng Bộ KHĐT
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính và các
Bộ, cơ quan Trung ương liên quan và các địa phương.
|
Quý III/2021
|
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG ĐỊA BÀN THEO DÕI VÀ CHỈ ĐẠO
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 08 tháng 7 năm 2021 của
Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030)
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh, chức vụ
|
Địa
bàn
|
1
|
Đ/c Hầu A Lềnh
|
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
Phó Trưởng ban Thường trực Ban
Chỉ đạo Trung ương
|
Hà Giang, Đắc Lắk, Sơn La
|
2
|
Đ/c Trần Quốc Phương
|
Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Tuyên Quang, Yên Bái
|
3
|
Đ/c Đỗ
Hoàng Anh Tuấn
|
Thứ trưởng Bộ Tài chính, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo Trung
ương
|
Thái Nguyên, Bắc Kạn
|
4
|
Đ/c Cao Huy
|
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,
Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Đắk Nông, Gia Lai
|
5
|
Đ/c Lê Văn Thanh
|
Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Hậu Giang, Cần Thơ
|
6
|
Đ/c Trần Thanh Nam
|
Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Thành viên
Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Cà Mau, Sóc Trăng
|
7
|
Đ/c Trịnh Thị Thủy
|
Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Thành viên Ban Chỉ đạo
Trung ương
|
Thanh Hóa, Nghệ An
|
8
|
Đ/c Nguyễn Thanh Long
|
Bộ trưởng Bộ Y tế, Thành viên Ban
Chỉ đạo Trung ương
|
Khánh Hòa, Ninh Thuận
|
9
|
Đ/c Triệu Văn Cường
|
Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Thành viên
Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
|
10
|
Đ/c Phạm Công Tạc
|
Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Kon Tum, Lâm Đồng
|
11
|
Đ/c Đào Minh Tú
|
Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Thành viên Ban Chỉ đạo
Trung ương
|
Phú Thọ, Bắc Giang
|
12
|
Đ/c Trần Quý Kiên
|
Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Quảng Nam, Quảng Ngãi
|
13
|
Đ/c Lê Anh Tuấn
|
Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Hà Tĩnh, Quảng Bình
|
14
|
Đ/c Nguyễn Văn Sinh
|
Thứ trưởng Bộ Xây dựng, Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Kiên Giang, Bạc Liêu
|
15
|
Đ/c Cao Quốc Hưng
|
Thứ trưởng Bộ Công Thương, Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Vĩnh Phúc, Hòa Bình
|
16
|
Đ/c Phạm Ngọc Thưởng
|
Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Lạng Sơn, Quảng Ninh
|
17
|
Đ/c Phạm Anh Tuấn
|
Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
Thành viên Ban Chỉ đạo Trung
ương
|
Lai Châu, Điện Biên
|
18
|
Đ/c Vũ Hải Sản
|
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng,
Thành viên Ban Chỉ đạo Trung
ương
|
Bình Thuận
|
19
|
Đ/c Đặng Hoàng Oanh
|
Thứ trưởng Bộ Tư pháp -
Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Tây Ninh
|
20
|
Đ/c Lương Tam Quang
|
Thứ trưởng Bộ Công an, Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Bình Định, Phú Yên
|
21
|
Đ/c Trương
Thị Ngọc Ánh
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Hồ Chí Minh, Đồng Nai
|
22
|
Đ/c Nguyễn Ngọc Bảo
|
Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, Vĩnh Long
|
23
|
Đ/c Nguyễn Anh Tuấn
|
Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Bình Phước
|
24
|
Đ/c Đinh Khắc Đính
|
Phó Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Trà Vinh
|
25
|
Đ/c Bùi Thị Hòa
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
Việt Nam, Thành viên Ban Chỉ đạo
Trung ương
|
An Giang, Đồng Tháp
|
26
|
Đ/c Dương Quyết Thắng
|
Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam, Thành
viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Lào Cai
|