THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
758/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
317/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Ban Chỉ đạo Trung ương các
chương trình mục tiêu quốc gia ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung
ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình
mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan liên
quan ở trung ương, Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Thành viên BCĐ TW các chương trình MTQG;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các VP: Quốc gia về Giảm nghèo, Điều phối Chương trình 135;
- VPCP; BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, NN, TH, NC,
CN, PL, QHĐP, TCCV;
- Lưu: VT, KGVX (2).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Năm 2020 là năm có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng, quyết định việc hoàn thành mục tiêu về giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016 - 2020; đồng thời phải tiến hành tổng kết, đánh giá việc thực hiện Nghị
quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ
trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) giai đoạn 2016 - 2020
và chuẩn bị các điều kiện cần thiết để trình cấp có thẩm quyền thông qua và tổ
chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã hội bền
vững giai đoạn 2021 - 2025. Tiếp nối những kết quả đã đạt được trong năm 2019
và trong cả giai đoạn 2016 - 2019, các cấp, các ngành cần tập trung thực hiện
quyết liệt, đồng bộ và hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ. Trong đó, tiếp tục đẩy
mạnh triển khai một cách thiết thực, sâu rộng phong trào “Cả nước chung tay vì
người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”; duy trì thành tích đã đạt được về
giảm nghèo của Việt Nam.
2. Tiếp tục phát huy tốt vai trò của
Ban Chỉ đạo các cấp trong chỉ đạo các bộ, ngành và địa phương tổ chức thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 (sau
đây gọi tắt là Chương trình); đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả và kịp thời
giữa các bộ, cơ quan trung ương, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên
quan trong công tác tham mưu, đề xuất các giải pháp tổ chức quản lý, điều hành
Chương trình.
3. Phân công rõ trách nhiệm của từng
thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo Trung ương) trong thực
hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo Trung ương đối với công
tác tham mưu, đề xuất về quản lý, điều hành thực hiện Chương trình trong năm
2020 theo đúng quy định tại Quyết định số 317/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 20 tháng 10 năm
2016 của Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Tập trung huy động tối đa nguồn lực
và dồn sức cho việc thực hiện Chương trình để đạt kết quả cao nhất, góp phần phấn
đấu hoàn thành và hoàn thành vượt mục tiêu năm 2020 và cả giai đoạn 2016 - 2020
của Chương trình. Đồng thời, tiếp tục ưu tiên, tập trung đầu tư cho các địa
phương thuộc vùng đặc biệt khó khăn, vùng nhiều đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
II. MỤC TIÊU
1. Giảm tỷ lệ hộ nghèo cả nước bình
quân 1 - 1,5%/năm (riêng các huyện nghèo, xã nghèo giảm 4%/năm; hộ nghèo dân tộc
thiểu số giảm 3 - 4%/năm) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 -
2020. Cải thiện sinh kế và nâng cao chất lượng cuộc sống của người nghèo, bảo đảm
thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo cả nước cuối năm 2020 tăng lên 1,5 lần
so với cuối năm 2015 (riêng hộ nghèo ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc
biệt khó khăn, hộ nghèo dân tộc thiểu số tăng gấp 2 lần).
2. Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ
chế, chính sách giảm nghèo để cải thiện điều kiện sống và tăng khả năng tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ở các
huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn được tập trung đầu tư đồng bộ
theo tiêu chí nông thôn mới, trước hết là hạ tầng thiết yếu như giao thông, trường
học, trạm y tế, thủy lợi nhỏ, nước sinh hoạt.
III. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM
1. Triển khai sâu rộng và thiết thực
phong trào thi đua: “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại
phía sau” và tăng cường hơn nữa công tác thông tin, tuyên truyền để huy động tối
đa nguồn lực, tạo sư chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, sự đồng tâm hiệp lực và
phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, mọi tầng lớp nhân dân tích cực
tham gia hoàn thành và hoàn thành vượt các chỉ tiêu về giảm nghèo năm 2020 và cả
giai đoạn 2016 - 2020.
2. Tiếp tục phát huy vai trò của Ban
Chỉ đạo Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững (GNBV) các cấp; vai trò của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội các cấp trong
giám sát thực hiện giảm nghèo bền vững và tham gia tích cực vào vận động người
dân hưởng ứng các phong trào chung tay vì người nghèo, gây quỹ ủng hộ người
nghèo và an sinh xã hội.
3. Tập trung chỉ đạo thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ, dự án thành phần của Chương trình, đồng thời rà soát, đánh giá
hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong
công tác giao kế hoạch, phân bổ nguồn vốn và các thủ tục trong đầu tư xây dựng
cơ bản... để đẩy nhanh tiến độ giải ngân kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm
2020 đã được giao.
4. Tăng cường đôn đốc, chỉ đạo và
giám sát việc thực hiện các chính sách giảm nghèo, trong đó đặc biệt quan tâm tới
việc thực hiện tốt các chính sách đối với người nghèo có công với cách mạng, đồng
bào ở vùng khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số.
5. Tập trung chỉ đạo công tác tổng kết,
đánh giá việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình MTQG GNBV giai
đoạn 2016 - 2020 và đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình MTQG Giảm nghèo và
An sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định của Luật Đầu tư
công. Đồng thời, rà soát các cơ chế, chính sách để đề xuất khung pháp lý, hệ thống
cơ chế, chính sách và văn bản hướng dẫn để chủ động và tạo điều kiện tốt nhất
cho việc tổ chức thực hiện Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
6. Xây dựng chuẩn nghèo đa chiều
(chung và đối với trẻ em) làm cơ sở đo lường và đề xuất định hướng giảm nghèo
giai đoạn tiếp theo.
7. Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát thực hiện chương trình, trong đó tập trung vào tình hình phân bổ, sử dụng
nguồn vốn ngân sách trung ương và đối ứng ngân sách địa phương; nắm bắt việc lấy
ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân về chương trình, chính sách giảm
nghèo; hoàn thiện và vận hành hiệu quả hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ,
toàn diện, đáp ứng yêu cầu quản lý chương trình.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương chịu
trách nhiệm tổ chức, thực hiện nhiệm vụ được phân công trong Chương trình công
tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình MTQG GNBV giai đoạn 2016 -
2020 theo nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo; tổng kết, đánh giá tình hình
thực hiện Chương trình công tác năm 2020 trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15 tháng 11 năm 2020 để
tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình MTQG GNBV giai đoạn 2016
- 2020.
2. Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương
chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện từng nhiệm vụ trong Chương
trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương.
3. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Lao động
- Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm đôn đốc tiến độ thực hiện các nhiệm vụ;
định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ đạo, báo cáo Thường trực
Ban Chỉ đạo về tình hình triển khai các nội dung trong Chương trình công tác
năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương.
4. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
căn cứ phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao:
a) Chủ động phối hợp với các cơ quan
chủ trì nội dung, dự án thành phần thuộc Chương trình hướng dẫn các bộ, cơ quan
trung ương và địa phương có văn bản hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các
nội dung, nhiệm vụ của Chương trình theo đúng quy định về quản lý đầu tư công,
quản lý ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan để đẩy nhanh tiến độ thực
hiện và phấn đấu hoàn thành mục tiêu của Chương trình trong kế hoạch năm 2020.
b) Chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm
tra, giám sát việc quản lý vốn đầu tư thực hiện Chương trình theo đúng quy định
về quản lý đầu tư công; phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư cập nhật, báo cáo
tình hình thu hồi nợ ứng ngân sách nhà nước trong thực hiện Chương trình.
c) Chuẩn bị công tác tổng kết Chương
trình và các chính sách giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng thực hiện
trong giai đoạn 2021 - 2025 báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương vào quý II năm 2020.
d) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện
Nghị quyết số 100/2015/QH14 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các chương
trình MTQG giai đoạn 2016 - 2020 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30 tháng
4 năm 2020.
5. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội là thành viên của Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam đẩy mạnh công tác giám sát và tuyên truyền; phối hợp với
các bộ, cơ quan trung ương triển khai có hiệu quả các phong trào, cuộc vận động
trong thực hiện giảm nghèo bền vững; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
định kỳ tổ chức điều tra sự hài lòng của người dân với kết quả thực hiện Chương
trình; giám sát việc thực hiện chương trình ở các cấp; hướng dẫn nhân dân phát
huy vai trò giám sát ở cộng đồng.
6. Bộ trưởng, Thủ trưởng các bộ, cơ
quan trung ương trong phạm vi quản lý của bộ, ngành chủ động phối hợp và triển
khai thực hiện Chương trình công tác năm 2020 theo nhiệm vụ được phân công.
7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương:
a) Căn cứ vào Chương trình công tác
năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương và điều kiện thực tế của địa phương để chủ
động tổ chức và phối hợp thực hiện nội dung, nhiệm vụ của Chương trình trên phạm
vi địa bàn quản lý.
b) Khẩn trương phân bổ, giao dự toán
cho các cơ quan thực hiện và tổ chức triển khai dự toán thực hiện Chương trình
MTQG GNBV năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ giao theo đúng quy định pháp luật
về quản lý ngân sách nhà nước, đầu tư công và nội dung, nhiệm vụ của từng
Chương trình.
c) Hoàn thành kế hoạch thu hồi nợ ứng
ngân sách nhà nước trong thực hiện giảm nghèo bền vững.
d) Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát tình hình triển khai thực hiện đối với cấp huyện, xã, nhất là về cơ chế,
chính sách sử dụng nguồn ngân sách nhà nước, nguồn huy động đóng góp tự nguyện
của nhân dân theo đúng quy định.
đ) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy
định tại Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình
MTQG và quy định tại Thông tư số 07/2017/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Thông tư số 39/2016/TT-LĐTBXH ngày 25 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp có phát sinh vướng mắc
trong quá trình thực hiện Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung
ương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội làm đầu mối tổng hợp, báo cáo và đề
xuất giải pháp trình Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương xem xét./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG CHỈ ĐẠO, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Chịu trách nhiệm chỉ đạo
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp chính
|
Trình cấp/ cấp ban hành
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
|
1
|
Thực hiện
chương trình “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía
sau” năm 2020.
|
Bà Trương Thị
Ngọc Ánh, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam
|
Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; Bộ Thông tin và Truyền thông; Đài Truyền hình Việt Nam
và các cơ quan có liên quan
|
Trưởng Ban Chỉ
đạo
|
Quý IV năm 2020
|
2
|
Tổ chức Tổng kết
và trao giải cuộc thi viết về công tác giảm nghèo năm 2020 và giai đoạn
2016-2020
|
Ông Lê Văn
Thanh, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông; Hội Nhà báo Việt Nam và các cơ quan có liên quan
|
Trưởng Ban Chỉ
đạo
|
Quý IV năm 2020
|
II
|
HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
|
1
|
Đôn đốc, kiểm
tra của Ban Chỉ đạo Trung ương về tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững ở các địa phương.
|
Các thành viên
Ban Chỉ đạo
|
|
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Theo kế hoạch của
các thành viên Ban Chỉ đạo
|
2
|
Báo cáo tình
hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia GNBV 06 tháng và kết thúc năm.
|
Các thành viên
Ban Chỉ đạo thực hiện nội dung theo chức năng, nhiệm vụ được phân công
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội tổng hợp chung
|
Các bộ, cơ quan
trung ương, địa phương
|
Trưởng Ban Chỉ
đạo
|
Định kỳ
|
3
|
Báo cáo tổng kết
thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về
Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; Nghị
quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững
thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020.
|
Ông Lê Văn
Thanh, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, cơ quan
trung ương, địa phương
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Quý II năm 2020
|
4
|
Báo cáo tổng kết
thực hiện Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24/6/2014 về đẩy mạnh thực hiện mục
tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020
|
Trưởng Ban Chỉ
đạo
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, cơ quan
trung ương, địa phương
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Quý II năm 2020
|
5
|
Báo cáo tổng kết
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và đề
xuất Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững
giai đoạn 2021 - 2025.
|
Trưởng Ban Chỉ
đạo
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, cơ quan
trung ương, địa phương
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Quý II năm 2020
|
6
|
Báo cáo kết quả
thực hiện Nghị quyết số 100/2015/QH14 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu
tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020.
|
Ông Trần Quốc
Phương, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các bộ ngành
có liên quan
|
Chính phủ
|
Quý III năm
2020
|
7
|
Giám sát việc
thực hiện các chính sách đã ban hành về giảm nghèo bền vững.
|
Bà Trương Thị
Ngọc Ánh, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương mục tiêu quốc gia Việt Nam
|
Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
Các bộ, ngành,
các tổ chức thành viên của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
|
Hàng quý
|
8
|
Hướng dẫn công
tác thi đua khen thưởng tổng kết Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016 - 2020
|
Ban thi đua,
Khen thưởng Trung ương
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, cơ quan
trung ương, địa phương
|
Trưởng ban Chỉ
đạo
|
Quý II năm 2020
|
III
|
TỔ CHỨC HỌP, HỘI NGHỊ
|
1
|
Tổ chức họp Thường
trực Ban Chỉ đạo Trung ương.
|
Trưởng Ban Chỉ
đạo
|
Văn phòng Chính
phủ
|
Các bộ, cơ quan
trung ương
|
|
Định kỳ, đột xuất
|
2
|
Hội nghị tổng kết
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững 3 vùng (Bắc, Trung, Nam)
|
Ông Lê Văn
Thanh, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, cơ quan
trung ương và địa phương
|
Trưởng Ban Chỉ
đạo
|
Quý III năm
2020
|
3
|
Hội nghị trực
tuyến toàn quốc tổng kết thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
|
Ông Lê Văn
Thanh, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Văn phòng Chính
phủ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, cơ quan
trung ương, địa phương
|
Trưởng Ban Chỉ
đạo
|
Quý IV năm 2020
|
IV
|
XÂY DỰNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN TRÌNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
1
|
Xây dựng Báo
cáo chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã
hội bền vững giai đoạn 2021 -2025.
|
Ông Lê Văn
Thanh, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, cơ quan
trung ương, địa phương
|
Thủ tướng Chính
phủ
|
Quý II năm 2020
|
2
|
Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn
2021 - 2025.
|
Trưởng Ban Chỉ
đạo
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
Các bộ, cơ quan
trung ương, địa phương
|
Thủ tướng Chính
phủ
|
Quý III năm
2020
|
3
|
Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chuẩn nghèo đa chiều trẻ em áp dụng cho giai đoạn
2021 - 2025.
|
Ông Lê Văn
Thanh, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
Các bộ, cơ quan
trung ương, địa phương
|
Thủ tướng Chính
phủ
|
Quý IV năm 2020
|
4
|
Nghị quyết của
Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo và An sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
|
Trưởng Ban Chỉ
đạo
|
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, cơ quan
trung ương, địa phương
|
Chính phủ, Quốc
hội
|
Quý III năm
2020
|
5
|
Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về Giảm nghèo và
An sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
|
Trưởng ban Chỉ
đạo
|
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư (Hội đồng thẩm định nhà nước), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, cơ quan
trung ương, địa phương
|
Thủ tướng Chính
phủ
|
Quý IV năm 2020
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG ĐỊA BÀN KIỂM TRA, CHỈ ĐẠO THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh, chức vụ
|
Địa bàn chỉ đạo, kiểm tra
|
1
|
Ông Đào Ngọc
Dung
|
Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Hà Giang, Tuyên
Quang
|
2
|
Ông Đỗ Văn Chiến
|
Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc, Ủy viên thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Cao Bằng, Lạng
Sơn
|
3
|
Ông Nguyễn Sỹ
Hiệp
|
Phó Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ, Ủy viên thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Thái Bình, Hưng
Yên
|
4
|
Ông Trần Quốc
Phương
|
Thứ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Ủy viên thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Yên Bái, Hòa
Bình
|
5
|
Ông Đỗ Hoàng
Anh Tuấn
|
Thứ trưởng Bộ
Tài chính, Ủy viên thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Thái Nguyên, Bắc
Kạn
|
6
|
Ông Trần Thanh
Nam
|
Thứ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy viên thường trực Ban Chỉ đạo Trung
ương
|
Phú Thọ, Bắc
Giang
|
7
|
Ông Lê Văn
Thanh
|
Thứ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy viên thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Hậu Giang, Sóc
Trăng
|
8
|
Ông Phạm Anh Tuấn
|
Thứ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Lai Châu, Điện
Biên
|
9
|
Ông Nguyễn Duy
Ngọc
|
Thứ trưởng Bộ
Công an, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Bình Định, Phú
Yên
|
10
|
Ông Nguyễn Trường
Sơn
|
Thứ trưởng Bộ Y
tế, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Khánh Hòa, Ninh
Thuận
|
11
|
Ông Lê Anh Tuấn
|
Thứ trưởng Bộ
Giao thông vận tải, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Hà Tĩnh, Quảng
Bình
|
12
|
Ông Võ Tuấn
Nhân
|
Thứ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi
|
13
|
Ông Phạm Ngọc
Thưởng
|
Thứ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Quảng Trị, Thừa
Thiên Huế
|
14
|
Ông Nguyễn Văn
Sinh
|
Thứ trưởng Bộ
Xây dựng, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Kiên Giang, Bạc
Liêu, Cà Mau
|
15
|
Bà Trịnh Thị Thủy
|
Thứ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Thanh Hóa, Nghệ
An
|
16
|
Ông Đào Minh Tú
|
Phó Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Hà Nam, Ninh Bình
|
17
|
Ông Cao Quốc
Hưng
|
Thứ trưởng Bộ
Công Thương, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Bắc Ninh, Vĩnh
Phúc
|
18
|
Ông Trần Đơn
|
Thứ trưởng Bộ
Quốc phòng, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Bình Thuận, Đắc
Lắk
|
19
|
Ông Triệu Văn
Cường
|
Thứ trưởng Bộ Nội
vụ, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Đắk Nông, Gia
Lai
|
20
|
Ông Phạm Công Tạc
|
Thứ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Kon Tum, Lâm Đồng
|
21
|
Bà Trương Thị
Ngọc Ánh
|
Phó Chủ tịch Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Hồ Chí Minh, Đồng
Nai
|
22
|
Ông Dương Quyết
Thắng
|
Tổng giám đốc
Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Lào Cai, Sơn La
|
23
|
Ông Trần Đình Liệu
|
Phó Tổng giám đốc
Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Tiền Giang, Bến
Tre,
|
24
|
Bà Đỗ Thị Thu
Thảo
|
Phó Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Bình Dương,
Bình Phước, Tây Ninh
|
25
|
Ông Nguyễn Văn
Đạo
|
Phó Chủ tịch
Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Hải Dương, Nam
Định
|
26
|
Ông Nguyễn Ngọc
Bảo
|
Chủ tịch Liên
minh Hợp tác xã Việt Nam, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Bà Rịa- Vũng
Tàu, Long An,
|
27
|
Ông Nguyễn Anh
Tuấn
|
Bí thư Trung
ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
An Giang, Đồng
Tháp
|
28
|
Ông Nguyễn Xuân
Định
|
Phó Chủ tịch
Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Trà Vinh, Vĩnh
Long, Cần Thơ
|
29
|
Bà Nguyễn Thị
Xuân Thu
|
Chủ tịch Trung
ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Hà Nội, Hải
Phòng, Quảng Ninh
|