Quyết định 65/2003/QĐ-UB Quy định tổ chức và hoạt động của Khuyến nông viên cơ sở trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 65/2003/QĐ-UB
Ngày ban hành 28/05/2003
Ngày có hiệu lực 28/05/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Lê Quý Đôn
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 65/2003/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KHUYẾN NÔNG VIÊN CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 13/CP ngày 02/3/2001 của Chính phủ ban hành bản Quy định về công tác Khuyến nông;
Căn cứ chương trình 12-CTr/TU ngày 05/11/2001 của Thành uỷ về phát triển kinh tế ngoại thành và từng bước hiện đại hoá nông thôn (2001-2005);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 361 TTr/SNN-CS ngày 24/3/2003 về việc ban hành Quy định tổ chức và hoạt động của Khuyến nông viên cơ sở trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành theo Quyết định này bản Quy định tổ chức và hoạt động của Khuyến nông viên cơ sở trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quy định này đều bãi bỏ.

Điều 3: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của Thành phố và Chủ tịch UBND các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



 
Lê Quý Đôn

 

QUY ĐỊNH

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KHUYẾN NÔNG VIÊN CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2003/QĐ-UB ngày 28/5/2003 của UBND Thành phố Hà Nội )

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

 Quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mạng lưới Khuyến nông viên tại xã (được gọi là Khuyến nông viên cơ sở ) trên địa bàn Thành phố  Hà Nội

Điều 2. Đối tượng áp dụng.

 Là Khuyến nông viên cơ sở. Khuyến nông viên cơ sở là người có đủ tiêu chuẩn như Điều 5 của Quy định này.

Điều 3. Tổ chức Khuyến nông viên cơ sở.

1. Tại mỗi xã của các huyện đuowcj bố trí một Khuyến nông viên cơ sở.

2. Khuyến nông viên cơ sở do UBND xã giới thiệu, UBND các huyện đề nghị, Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét phê duyệt.

Điều 4. Quản lý Nhà nước về tổ chức, hoạt động Khuyến nông viên cơ sở.

1. UBND Thành phố thực hiện quản lý Nhà nước thống nhất đối với tổ chức và hoạt động của Khuyến nông viên cơ sở.

2. Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan chuyên môn giúp UBND Thành phố trực tiếp quản lý tổ chức, hoạt động của Khuyến nông viên cơ sở trên địa bàn Thành phố  Hà Nội.

Chương 2:

TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA KHUYẾN NÔNG VIÊN CƠ SỞ.

Điều 5. Tiêu chuẩn Khuyến nông viên cơ sở.

[...]