ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 648/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 28
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ TRẤN NÔNG TRƯỜNG LIÊN SƠN,
HUYỆN VĂN CHẤN, TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày
20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày
25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể
hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/08/2018
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền
vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt chương trình
phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2598/QĐ-UBND ngày
25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh Yên Bái đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 25/01/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô
thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2931/QĐ-UBND ngày
24/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Quy hoạch chung
thị trấn nông trường Liên Sơn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 651/QĐ-UBND ngày 21/4/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và kinh
phí lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Nông trường Liên Sơn, huyện Văn
Chấn, tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
708/TTr-SXD ngày 06/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị thị trấn Nông trường Liên Sơn, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, với nội dung như sau:
1. Tên chương trình: Chương trình phát triển
đô thị thị trấn Nông trường Liên Sơn, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030.
2. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu và thời hạn
chương trình
2.1. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu lập Chương trình phát triển đô
thị bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của thị trấn Nông trường Liên Sơn, với
diện tích 1.126,72 ha.
- Ranh giới: Phía Bắc giáp xã Sơn Lương; phía Đông
giáp xã Suối Quyền và xã Sơn A thị xã Nghĩa Lộ; phía Tây giáp xã Nậm Lành; phía
Nam giáp xã Sơn A thị xã Nghĩa Lộ.
2.2. Thời hạn: Giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030.
3. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị
3.1. Quan điểm
- Phát triển thị trấn Nông trường Liên Sơn phải đặt
trong định hướng phát triển kinh tế-xã hội chung của huyện Văn Chấn và tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2021- 2030; đồng thời phù hợp và cụ thể hóa kế hoạch phân loại đô
thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái
đến năm 2030; Quy hoạch chung thị trấn Nông trường Liên Sơn đến năm 2030.
- Xây dựng và phát triển đô thị trên cơ sở khai
thác tốt tiềm năng, lợi thế sẵn có, liên kết phát triển với các đô thị, địa
phương trong và ngoài huyện; đồng thời bám sát chủ trương, đường lối của Đảng,
quán triệt quan điểm phát triển đô thị trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế; cụ thể hóa được các yêu cầu nhiệm vụ
về phát triển đô thị đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3.2. Mục tiêu
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển cơ sở hạ tầng
đô thị theo quy hoạch, kế hoạch; phát huy những lợi thế sẵn có, phù hợp với
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030 đã phê duyệt. Khai
thác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư.
- Đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, diện
mạo kiến trúc, cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, bền vững và giữ
gìn những giá trị tinh hoa, bản sắc văn hóa của thị trấn Nông trường Liên Sơn.
- Định hướng phát triển đô thị trong tương lai và
phương án huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng, phát triển thị trấn Nông
trường Liên Sơn theo quy hoạch đã phê duyệt.
4. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị
4.1. Về giai đoạn phát triển đô thị
- Giai đoạn đến 2025: Thực hiện hoàn thành 51/59
tiêu chuẩn, bằng 86% các tiêu chuẩn đô thị loại V.
- Giai đoạn năm 2026-2030: Thực hiện hoàn thành
55/59 tiêu chuẩn, bằng 93% các tiêu chuẩn đô thị loại V.
4.2. Về chất lượng đô thị
Căn cứ Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 25/1/2021 của
UBND tỉnh Yên Bái phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm
2030; Quy hoạch chung thị trấn nông trường Liên Sơn đến năm 2030; các quy hoạch
chuyên ngành có liên quan và thực trạng phát triển đô thị. Các chỉ tiêu phát
triển đô thị thị trấn Nông trường Liên Sơn theo từng giai đoạn như sau:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
1
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân
|
m2/người
|
28,0
|
32,0
|
2
|
Tỷ lệ nhà kiên cố
|
%
|
95,0
|
100
|
3
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị
|
%
|
14,5
|
16,0
|
4
|
Mật độ đường chính
|
km/km2
|
11,50
|
12,50
|
5
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng
|
%
|
2,00
|
5,00
|
6
|
Tỷ lệ hộ dân cư được cấp nước
|
%
|
60,0
|
80,0
|
7
|
Tiêu chuẩn cấp nước sạch
|
lít/ng.ngđ
|
95,0
|
100,0
|
8
|
Mật độ hệ thống thoát nước chính
|
km/km2
|
5,6
|
6,0
|
9
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt thu gom, xử lý
|
%
|
15,0
|
20,0
|
10
|
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom
|
%
|
30
|
65
|
11
|
Tỷ lệ chất thải rắn được xử lý hợp vệ sinh
|
%
|
30
|
65
|
12
|
Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý tiêu hủy
|
%
|
100
|
100
|
13
|
Tỷ lệ chiếu sáng đường chính
|
%
|
90,0
|
100,0
|
14
|
Tỷ lệ chiếu sáng ngõ xóm.
|
%
|
50,0
|
80,0
|
15
|
Đất cây xanh toàn đô thị
|
m2/người
|
26,0
|
22,0
|
16
|
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị
|
m2/người
|
1,50
|
2,50
|
5. Định hướng và lộ trình thực hiện các khu vực phát
triển đô thị
5.1. Định hướng các khu vực phát triển đô thị
Thực hiện theo Quy hoạch chung thị trấn nông trường
Liên Sơn đến năm 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số 2931/QĐ-UBND ngày
24/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái. Toàn bộ khu vực nghiên cứu lập quy
hoạch được phân thành 03 khu chức năng chính, cụ thể:
- Phân khu số 1: Được xác định là khu Trung
tâm hành chính, chính trị của thị trấn, một phần giữ nguyên tại vị trí cũ và hiện
trạng phát triển không gian quy hoạch khu trung tâm toàn bộ Tổ dân phố số 1 và
Tổ dân phố số 2, một phần Tổ dân phố số 5 với diện tích khoảng 307 ha.
- Phân khu số 2: Được xác định tại Tổ dân phố
số 6, 7 và một phần Tổ dân phố số 5. Là khu đô thị hiện hữu, có nhiều lợi thế
và quỹ đất phù hợp để hình thành khu đô thị mới, các tổ hợp dịch vụ thương mại,
với tổng diện tích khoảng 188 ha.
- Phân khu số 3: Xác định tại khu vực Tổ dân
phố số 3 và Tổ dân phố số 4. Đây là khu vực có cảnh quan đẹp, nhiều lợi thế về
sản xuất nông lâm nghiệp với tổng diện tích khoảng 635 ha được định hướng phát
triển là khu vực ở dân cư kết hợp sản xuất, chế biến hàng nông lâm sản chất lượng
cao.
5.2. Lộ trình thực hiện các khu vực phát triển
đô thị
5.2.1. Giai đoạn đến năm 2025
Tập trung đầu tư chỉnh trang, nâng cấp hoàn thiện
chất lượng hạ tầng theo phân khu số 1 (Khu trung tâm hành chính, chính trị của
thị trấn, một phần giữ nguyên tại vị trí cũ và phát triển mở rộng toàn bộ Tổ
dân phố số 1, Tổ dân phố số 2 và một phần Tổ dân phố số 5) và phân khu số 2 (Tổ
dân phố số 6, 7 và một phần Tổ dân phố 5) là khu đô thị hiện hữu có quỹ đất để
hình thành khu đô thị mới cũng như các tổ hợp dịch vụ thương mại gắn với Quốc lộ
32, nâng cấp chất lượng hạ tầng theo đô thị tiêu chuẩn đô thị loại V.
a) Không gian đô thị
- Đầu tư tập trung hoàn thiện hạ tầng khu trung tâm
hành chính, chính trị của thị trấn, một phần giữ nguyên tại vị trí cũ và hiện
trạng phát triển không gian quy hoạch khu trung tâm toàn bộ Tổ dân phố số 1 và
Tổ dân phố số 2, một phần Tổ dân phố số 5, gắn với các chức năng chính là Trung
tâm hành chính, chính trị của thị trấn; cơ bản các công trình công cộng giữ
nguyên tại vị trí cũ và các khu ở tập trung, phát triển trên cơ sở nâng cấp, chỉnh
trang theo hiện trạng, triển khai các khu dân cư mới thuộc phân khu số 1 (Tổ
dân phố số 1 và Tổ dân phố số 2), bám theo trục chính Quốc lộ 32, đường liên
xã, liên khu vực.
- Đầu tư tập trung hoàn thiện hạ tầng Tổ dân phố số
6, 7 và một phần Tổ dân phố số 5 là khu đô thị hiện hữu, phù hợp để hình thành
khu đô thị mới cũng như các tổ hợp dịch vụ thương mại; hoàn thiện hạ tầng các
khu dân cư hiện hữu và phát triển các khu dân cư mới dọc các trục đường chính
(Quốc lộ 32; đường tỉnh 175; đường liên khu số 2,3,4...).
b) Khu chức năng, trung tâm chuyên ngành
- Công trình văn hóa, thể thao: Nâng cấp, cải tạo
nhà văn hóa gắn với công trình thể thao, vườn hoa cây xanh tại nhà văn hóa Tổ
dân phố số 1 ; Nhà văn hóa Tổ dân phố số 5; Bố trí quỹ đất xây dựng mới sân vận
động thị trấn.
- Công trình giáo dục: Cải tạo, mở rộng trường mầm
non Liên Sơn; Nâng cấp, mở rộng trường tiểu học và trung học cơ sở Liên Sơn.
- Công trình y tế: Nâng cấp cải tạo, tăng quy mô
giường bệnh tại Trạm y tế thị trấn.
- Công trình thương mại, dịch vụ: Tiếp tục thu hút
các dự án đầu tư siêu thị, trung tâm thương mại trên tuyến Quốc lộ 32.
c) Hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông: Cải tạo tuyến đường Quốc lộ 32; Nâng
cấp, cải tạo tuyến đường liên xã Liên Sơn - Nậm Lành. Ưu tiên cải tạo, xây dựng
mới đường khu trung tâm hành chính thị trấn dài 0,5 km.
- Cấp nước: Xây dựng các tuyến ống chính DN200 theo
các trục đường chính, các tuyến ống DN100-150 với các đường phụ. Xây dựng Trạm
bơm tăng áp và Trạm cấp nước sạch số 1, công suất 1.000 m3/ngđ.
- Cấp điện, chiếu sáng: Nâng cấp các trạm biến áp
hiện có, xây dựng hệ thống lưới điện 0,4kV; hoàn chỉnh toàn bộ mạng lưới chiếu
sáng từ đường trục chính dẫn từ đường Quốc lộ 32 qua khu dân cư Tổ dân phố số
1, 2, 5 và đường tỉnh ĐT. 175 qua các Tổ dân phố số 6, 7; xây dựng hệ thống điện
chiếu sáng tuyến đường liên xã kết nối đi xã Nậm Lành, Sơn A và xã Phù Nham.
- Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn: Đầu
tư thiết bị phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt phát sinh
trên địa bàn và vận chuyển về khu xử lý rác thải tập trung của thị xã Nghĩa Lộ
để xử lý.
- Thoát nước, xử lý nước thải: Cải tạo kênh mương Tổ
dân phố số 6, 7; kè kiên cố trị thủy 2 bên bờ suối Thia; xây dựng cống thoát nước
mặt, rãnh dọc và ga thu nước thải dọc tuyến đường chính Tổ dân phố số 1 và Tổ
dân phố số 2.
- Cải tạo chỉnh trang đô thị: Xây dựng vườn hoa,
công viên tại khu vực Ủy ban nhân dân thị trấn tại Tổ dân phố số 1 và Tổ dân phố
số 2 gắn với đầu tư hệ thống chiếu sáng, thoát nước, vỉa hè và trồng cây xanh
các tuyến phố chính khu trung tâm thị trấn.
5.2.2. Giai đoạn 2026 - 2030
Tiếp tục hoàn thiện chất lượng hạ tầng kinh tế - xã
hội, hạ tầng kỹ thuật theo định hướng quy hoạch phân khu 1 (Tổ dân phố số 1, 2
và một phân Tổ dân phố số 5) và phân khu 2 (Tổ dân phố số 6, 7 và một phần Tổ
dân phố số 5); mở rộng các tuyến giao thông chính kết nối các tổ dân phố, hoàn
thiện các tiêu chuẩn chất lượng đô thị loại V. Nâng cấp chất lượng hạ tầng theo
định hướng phát triển phân khu số 3 (Tổ dân phố số 3 và Tổ dân phố số 4).
a) Không gian đô thị
- Hoàn thiện hệ thống hạ tầng xã hội, cải tạo mở rộng
các tuyến giao thông chính qua các khu dân cư hiện hữu tại Tổ dân phố số 1, 2,
Tổ dân phố số 5, 6 và Tổ dân phố số 7 trong giai đoạn trước và Tổ dân phố số 4,
5 theo quy hoạch, Phân khu số 3 gắn với các tuyến trục chính Quốc lộ 32, đường
tránh Quốc lộ 32, đường tỉnh ĐT.175 và các tuyến đường liên xã. Khai thác quỹ đất,
phát triển khu dân cư mới thuộc phân khu số 2 (Tổ dân phố số 5, 6 và Tổ dân phố
số 7), phân khu số 3 (Tổ dân phố số 3 và Tổ dân phố số 4).
b) Khu chức năng, trung tâm chuyên ngành
- Công trình văn hóa, thể thao: Nâng cấp, cải tạo
nhà văn hóa gắn với công trình thể thao, công viên cây xanh tại các Tổ dân phố
số 2, Tổ dân phố số 6, 7.
- Công trình giáo dục: Cải tạo, nâng cấp các điểm
trường và xây dựng thêm các phòng học, phòng học đa chức năng, nhà làm việc ban
giám hiệu.
- Công trình y tế: Cải tạo, nâng cấp trạm y tế thị
trấn, bổ sung trang thiết bị, nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh
cho nhân dân trên địa bàn và các xã phụ cận.
- Công trình thương mại dịch vụ: Xây dựng mới chợ
trung tâm thị trấn; tiếp tục thu hút đầu tư xây dựng cụm công trình dịch vụ
thương mại trên Quốc lộ 32 (khu vực phía Bắc giáp xã Sơn Lương và phía Nam giáp
xã Sơn A) và bên tuyến đường tránh Quốc lộ 32.
c) Hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông: Nâng cấp tuyến đường tỉnh ĐT.175 (đoạn
qua thị trấn; dài 1,35 km); xây dựng mới đường tránh Quốc lộ 32 và cải tạo, mở
rộng các tuyến đường trục chính liên xã Liên Sơn - Nậm Lành (L=2,7 km), Liên
Sơn - Sơn A (L=1,85 km) và Liên Sơn - Phù Phan (L=0,85 km) và các tuyến giao
thông chính trên địa bàn thuộc các Tổ dân phố số 1, 2, 5, 6, 7.
- Cấp nước: Tiếp tục mở rộng mạng lưới đường ống cấp
nước, xây dựng Trạm bơm tăng áp và Trạm cấp nước sạch số 2: Công suất 500 m3/ngđ
nhằm mở rộng phạm vi cấp nước đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch
từ trạm cấp nước tập trung.
- Cấp điện, chiếu sáng: Đầu tư xây dựng mới 04 Trạm
biến áp 35KV/0,4KV; cải tạo nâng cấp và xây dựng hệ thống lưới điện 0,4KV (10,8
km); tiếp tục hoàn chỉnh toàn bộ mạng lưới chiếu sáng các trục đường có mặt cắt
lớn hơn 4 m và các tuyến ngõ hẻm trên địa bàn thị trấn.
- Thoát nước, xử lý nước thải: Xây dựng cống thoát
nước D300 và ga thu nước thải dọc tuyến chính (dài 7 km) gắn với với các dự án
cải tạo, mở rộng và xây dựng mới các tuyến giao thông, đáp ứng nhu cầu thoát nước,
hạn chế các khu vực ngập úng trên địa bàn.
- Thu gom, xử lý chất thải: Tiếp tục tăng cường đầu
tư trang thiết bị, mở rộng phạm vi thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn;
đáp ứng yêu cầu về nâng cao tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý hợp vệ
sinh chất thải rắn đạt trên 90%.
- Cải tạo chỉnh trang đô thị: Bố trí tại khu vực
phía Đông là quỹ đất tiếp giáp với khu trung tâm hành chính thị trấn và đường
tránh Quốc lộ 32 quy hoạch mới. Tiếp tục đầu tư, thu hút, xây dựng công viên,
vườn hoa gắn với chỉnh trang các chất thải rắn số 6 và chất thải rắn số 7 theo
định hướng quy hoạch Phân khu số 2.
6. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong giai
đoạn 2021-2025; giai đoạn 2026-2030 và nhu cầu vốn đầu tư dự kiến
6.1. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo từng
giai đoạn
(Có phụ lục danh
mục chi tiết kèm theo)
6.2. Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến
- Trên cơ sở danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo
từng giai đoạn. Tổng mức đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng khung, công trình đầu
mối ưu tiên trên địa bàn đô thị Nông trường Liên Sơn dự kiến là 1.134,6 tỷ đồng,
trong đó:
- Phân theo nguồn vốn: Ngân sách Trung ương 95,4 tỷ
đồng; Ngân sách tỉnh 231,82 tỷ đồng; Ngân sách huyện 138,98 tỷ đồng; các nguồn
vốn hợp pháp khác 668,11 tỷ đồng.
- Phân theo giai đoạn:
+ Giai đoạn 2021-2025: Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự
kiến là 160,21 tỷ đồng (trong đó: Ngân sách tỉnh 23,165 tỷ đồng; ngân sách huyện
46,53 tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác 90,27 tỷ đồng).
+ Giai đoạn 2026-2030: Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự
kiến là 974,3 tỷ đồng (trong đó: Ngân sách Trung ương 95,4 tỷ đồng; Ngân sách tỉnh
215,65 tỷ đồng; ngân sách huyện 85,91 tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác
577,14 tỷ đồng).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Văn
Chấn, các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các dự án theo nội dung Chương trình.
- Phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn
tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình sau khi được phê duyệt,
đồng thời theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện Chương trình.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các
quy hoạch, danh mục dự án cần thực hiện đầu tư, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền để
triển khai thực hiện Chương trình.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Trên cơ sở Chương trình phát triển đô thị thị trấn
Nông trường Liên Sơn được phê duyệt, đề xuất kế hoạch đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng hàng năm, tham mưu bố trí nguồn vốn trong khả năng cân đối của ngân
sách tỉnh.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị với
các bộ, ngành Trung ương, các cơ quan liên quan huy động và tổng hợp nguồn lực
thực hiện mục tiêu Chương trình; tham mưu huy động các nguồn vốn ngoài ngân
sách.
- Thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt chủ trương đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền để triển khai thực hiện.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy
ban nhân dân huyện Văn Chấn trong việc bố trí vốn hàng năm cho Chương trình
phát triển đô thị.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Trên cơ sở Quy hoạch sử dụng đất và Chương trình
phát triển đô thị thị trấn Nông trường Liên Sơn được duyệt, phối hợp với Ủy ban
nhân dân huyện Văn Chấn rà soát, đối chiếu các số liệu kiểm kê đất đai, kế hoạch
sử dụng đất theo lộ trình phát triển đô thị cho từng giai đoạn.
5. Các sở, ban, ngành liên quan
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có
trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và chỉ đạo triển
khai thực hiện các chính sách có liên quan đến quản lý phát triển đô thị.
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Ủy ban nhân dân huyện
Văn Chấn thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực của từng sở, ban, ngành quản lý
trong phạm vi của Chương trình; đồng thời tham gia huy động nguồn lực để phát
triển kết cấu hạ tầng đô thị thị trấn Nông trường Liên Sơn.
6. Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, chỉ
đạo các phòng, ban chuyên môn triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô
thị thị trấn Nông trường Liên Sơn sau khi được phê duyệt.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện Chương trình, tổng
hợp kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ động rà soát và đề xuất
các biện pháp điều chỉnh, bổ sung để bảo đảm tính hiệu quả của các dự án đầu
tư.
- Rà soát năng lực cán bộ, sắp xếp, bố trí cán bộ
tham gia thực hiện Chương trình theo chức năng nhiệm vụ để triển khai thực hiện
có hiệu quả Chương trình phát triển đô thị.
- Ban hành, chỉ đạo, tuyên truyền vận động toàn hệ
thống chính trị, nhân dân trong huyện triển khai thực hiện tốt Quy chế quản lý
kiến trúc đô thị; đẩy mạnh công tác xây dựng và công nhận các tuyến phố văn
minh đô thị.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân thị trấn theo chức năng
nhiệm vụ được phân cấp, căn cứ danh mục các dự án đầu tư của Chương trình, chủ
động xây dựng kế hoạch đầu tư theo từng giai đoạn và kế hoạch hàng năm để triển
khai thực hiện Chương trình.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong khu vực
phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi, cơ chế áp dụng đối
với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực phát triển đô thị.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông
tin về khu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ
theo quy định hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kế
hoạch thực hiện các dự án phát triển đô thị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Trung tâm điều hành thông minh;
- Phó CVP.UBND tỉnh (KT);
- Lưu: VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
DANH MỤC
CÁC
DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN NÔNG TRƯỜNG LIÊN SƠN GIAI ĐOẠN
2021-2025 VÀ GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Phụ lục kèm theo Quyết định số: 648/QĐ-UBND ngày 28/4/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên Dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Đến năm 2025
|
Giai đoạn
2026-2030 và sau 2030
|
NS TW
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
Vốn khác
|
NS TW
|
NS Tỉnh
|
NS huyện
|
Vốn khác
|
|
TỔNG
|
1.134.305
|
0
|
23.165
|
46.530
|
90.270
|
95.400
|
215.650
|
85.910
|
577.140
|
A
|
CÁC DỰ ÁN NGUỒN VỐN TRUNG ƯƠNG
|
95.400
|
|
|
|
|
95.400
|
|
|
|
1
|
Cải tạo tuyến đường Quốc lộ 32 (đoạn qua thị trấn;
dài 5,3km)
|
95.400
|
|
|
|
|
95.400
|
|
|
|
B
|
CÁC DỰ ÁN NGUỒN VỐN ĐỊA PHƯƠNG
|
1.038.905
|
0
|
23.165
|
46.530
|
90.270
|
0
|
215.650
|
85.910
|
577.140
|
I
|
QUY HOẠCH, ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
|
2.490
|
0
|
425
|
1.260
|
805
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Xây dựng Quy chế quản lý Kiến trúc TT. Nông trường
Liên Sơn
|
850
|
|
425
|
425
|
|
|
|
|
|
3
|
Lập Đề án công nhận TT. Nông trường Liên Sơn đạt
tiêu chí đô thị loại V
|
490
|
|
|
490
|
|
|
|
|
|
4
|
Lập Quy hoạch chi tiết khu trung tâm TT. Nông trường
Liên Sơn
|
1150
|
|
|
345
|
805
|
|
|
|
|
II
|
HẠ TẦNG XÃ HỘI
|
671.165
|
0
|
5.840
|
11.220
|
59.055
|
0
|
98.700
|
4.100
|
492.250
|
II.1
|
Nhà ở và khu đô thị
|
550.405
|
-
|
-
|
-
|
59.055
|
-
|
-
|
-
|
491.350
|
1
|
Xây dựng hạ tầng khu dân cư mới (tổ 1 và tổ 2);
diện tích 12,7ha
|
196.850
|
|
|
|
59.055
|
|
|
|
137.795
|
2
|
Xây dựng hạ tầng khu dân cư mới (tổ 5, tổ 6 và tổ
7); diện tích 8,38ha
|
129.890
|
|
|
|
|
|
|
|
129.890
|
3
|
Xây dựng hạ tầng khu dân cư mới (tổ 3 và tổ 4);
diện tích 14,43ha
|
223.665
|
|
|
|
|
|
|
|
223.665
|
II.2
|
Trụ sở cơ quan
|
5.700
|
-
|
-
|
3.000
|
-
|
-
|
2.700
|
-
|
-
|
1
|
Xây dựng mới Trụ sở TTNT Liên Sơn
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
|
|
-
|
|
2
|
Xây dựng mới Trụ sở Công an thị trấn
|
1.500
|
|
|
|
|
|
1.500
|
|
|
3
|
Xây dựng mới Trụ sở BCH Quân sự thị trấn
|
1.200
|
|
|
|
|
|
1.200
|
|
|
II.3
|
Công trình Giáo dục
|
105.360
|
0
|
5.180
|
5.180
|
0
|
0
|
95.000
|
0
|
0
|
1
|
Cải tạo, mở rộng trường mầm non Liên Sơn
|
2.800
|
|
1.400
|
1.400
|
|
|
|
|
|
2
|
Cải tạo, mở rộng trường TH và THCS Liên Sơn (đầu
tư cấp THCS)
|
7.560
|
|
3.780
|
3.780
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng mới trường THPT Liên Sơn
|
95.000
|
|
|
|
|
|
95.000
|
|
|
II.4
|
Công trình Văn hóa, thể dục thể thao
|
7.700
|
0
|
660
|
2.540
|
0
|
0
|
0
|
3.600
|
900
|
1
|
Nhà văn hóa TDP số 1 - TTNT Liên Sơn
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà văn hóa TDP số 5 - TTNT Liên Sơn
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng trung tâm văn hóa thị trấn và 03 nhà văn
hóa TDP
|
4.500
|
|
|
|
|
|
|
3.600
|
900
|
4
|
Đầu tư xây dựng sân vận động TT. Nông trường Liên
Sơn
|
1.200
|
|
660
|
540
|
|
|
|
|
|
II.5
|
Công trình Y tế
|
2.000
|
-
|
-
|
500
|
-
|
-
|
1.000
|
500
|
-
|
1
|
Cải tạo, mở rộng quy mô Trạm y tế TT. Nông trường
Liên Sơn
|
2.000
|
|
|
500
|
|
|
1.000
|
500
|
|
III
|
HẠ TẦNG KINH TẾ
|
23.500
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
23.500
|
1
|
Xây dựng mới Chợ trung tâm thị trấn
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
|
15.000
|
2
|
Xây dựng mới Trung tâm thương mại … QL32
|
8.500
|
|
|
|
|
|
|
|
8.500
|
IV
|
HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
|
341.750
|
-
|
16.900
|
34.050
|
30.410
|
-
|
116.950
|
81.810
|
61.390
|
IV.1
|
Giao thông
|
217.750
|
-
|
9.800
|
23.650
|
4.000
|
-
|
102.050
|
70.250
|
8.000
|
2
|
Nâng cấp tuyến đường Tỉnh 175 đoạn qua thị trấn;
dài 1,35 km)
|
14.850
|
|
|
|
|
|
14.850
|
|
|
3
|
Xây dựng mới đường tránh Quốc lộ 43 (đoạn qua thị
trấn; dài 2,5km)
|
62.500
|
|
|
|
|
|
62.500
|
|
|
4
|
Cải tạo, mở rộng đường liên xã: Liên Sơn - Nậm
Lành (2,7 km)
|
29.700
|
|
|
|
|
|
|
29.700
|
|
5
|
Cải tạo, mở rộng đường liên xã: Liên Sơn - Sơn A
(1,85 km)
|
20.350
|
|
|
|
|
|
|
20.350
|
|
6
|
Cải tạo, mở rộng đường liên xã: Liên Sơn - Phù
Phan (0,85 km)
|
9.350
|
|
|
9.350
|
|
|
|
|
|
7
|
Xây dựng mới tuyến trục chính khu trung tâm dài
0,5 km
|
4.500
|
|
|
4.500
|
|
|
|
|
|
8
|
Xây dựng mới đường liên khu QH-21 (kết nối khu
trung tâm thị trấn với các tổ dân phố số 3, số 4)
|
12.000
|
|
1.800
|
1.800
|
|
|
4.200
|
4.200
|
|
9
|
Cải tạo mở rộng các tuyến đường đô thị trên địa
bàn thị trấn (dài 8 km)
|
60.000
|
|
8.000
|
8.000
|
4.000
|
|
16.000
|
16.000
|
8.000
|
10
|
Xây dựng mới 01 cầu qua suối Thia
|
4.500
|
|
|
|
|
|
4.500
|
|
|
IV.2
|
Hệ thống cấp nước
|
42.000
|
0
|
0
|
0
|
14.750
|
0
|
0
|
0
|
27.250
|
1
|
Lắp đặt hệ thống cấp nước sinh hoạt khu vực trung
tâm thị trấn DN200 trên địa bàn TT. Nông trường Liên Sơn (dài 7 km)
|
15.000
|
|
|
|
5.250
|
|
|
|
9.750
|
2
|
Xây dựng Trạm bơm tăng áp và Trạm cấp nước sạch số
1: Công suất 1.000 m3/ngđ
|
17.500
|
|
|
|
|
|
|
|
17.500
|
3
|
Xây dựng Trạm bơm tăng áp và Trạm cấp nước sạch số
2: Công suất 500 m3/ngđ
|
9.500
|
|
|
|
9.500
|
|
|
|
|
IV.3
|
Hệ thống thoát nước, chống ngập, quản lý CTR,
nghĩa trang
|
41.000
|
0
|
7.100
|
4.350
|
2.800
|
0
|
14.900
|
7.850
|
4.000
|
1
|
Cải tạo kênh mương Tổ 6, 7 TTNT Liên Sơn
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
2
|
Kè kiên cố trị thủy 2 bên bờ suối Thia có chiều
dài khoảng 1,3 km
|
15.000
|
|
5.000
|
|
|
|
10.000
|
|
|
3
|
Xây dựng cống thoát nước D300 và ga thu nước thải
dọc tuyến chính (dài 7km)
|
17.500
|
|
2.100
|
3.150
|
|
|
4.900
|
7.350
|
|
4
|
Đầu tư thiết bị phân loại, thu gom, vận chuyển
CTR sinh hoạt
|
5.000
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
3.000
|
5
|
Nâng cấp 02 Nghĩa trang nhân dân tập trung
|
2.500
|
|
|
200
|
800
|
|
|
500
|
1.000
|
IV.4
|
Cấp điện, chiếu sáng ngõ hẻm, thông tin liên lạc
|
31.500
|
|
|
|
8.860
|
0
|
0
|
560
|
21.840
|
1
|
Đầu tư xây dựng mới 04 Trạm biến áp 35KV/0,4KV
|
12.000
|
|
|
|
4.000
|
|
|
|
8.000
|
2
|
Cải tạo nâng cấp và xây dựng hệ thống lưới điện
0,4KV (10,8 km)
|
8.000
|
|
|
|
2.400
|
|
|
|
5.600
|
3
|
Hoàn chỉnh toàn bộ mạng lưới chiếu sáng (Các trục
đường có mặt cắt lớn hơn 4 m; chiều dài 56km)
|
4.000
|
|
|
|
1.200
|
|
|
|
2.800
|
4
|
Nâng cấp hệ thống chiếu sáng ngõ hẻm
|
4.000
|
|
|
240
|
960
|
|
|
560
|
2.240
|
5
|
Nâng cấp cơ sở hạ tầng bưu chính viễn thông
|
1.000
|
|
|
|
300
|
|
|
|
700
|
6
|
Xây dựng trạm thu phát sóng di động BTS
|
2.500
|
|
|
|
|
|
|
|
2.500
|
IV.5
|
Công viên cây xanh chỉnh trang đô thị
|
9.500
|
|
|
6.050
|
0
|
0
|
0
|
3.150
|
300
|
1
|
Xây dựng công viên:
2 khuôn viên
|
6.000
|
|
|
5.000
|
|
|
|
700
|
300
|
2
|
Chỉnh trang trung tâm thị trấn
|
2.500
|
|
|
750
|
|
|
|
1.750
|
|
3
|
Lát vỉa hè khu trung tâm thị trấn
|
1.000
|
|
|
300
|
|
|
|
700
|
|